Mã tài liệu: 247056
Số trang: 115
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 2,726 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
MỤC LỤC
Trang
Mục lục
Lời cam đoan
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các biểu bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 12
1.1. Khái niệm về kiến thức sản xuất nông nghiệp và thang đo kiến thức sản xuất nông
nghiệp 12
1.2. Quy mô sản xuất 13
1.3. Hiệu quả sản xuất . 14
1.4. Tóm tắt một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài . 15
1.5 Mô hình nghiên cứu được sử dụng trong đề tài này . 17
1.6 Tóm tắt 20
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT LÚA Ở TỈNH AN GIANG . 22
2.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên . 22
2.1.1 Vị trí địa lý . 22
2.1.2 Điều kiện tự nhiên 24
2.2 Sơ lược sự hình thành và phát triển của ngành trồng lúa ở An Giang qua các thời kỳ 30
2.2.1 Sự phát triển của ngành trồng lúa An Giang từ năm 1975 đến năm 2000 . 30
2.2.2 Sự phát triển của ngành trồng lúa An Giang từ 2001-2006 . 33
2.3 Một số hoạt động chính hỗ trợ ngành trồng lúa tỉnh An Giang từ 2004 đến 2006 . 38
2.3.1 Công tác bảo vệ thực vật 38
2.3.2 Công tác khuyến nông . 41
2.3.3 Chương trình sản xuất lúa giống chất lượng cao . 42
2.3.4 Các chương trình hỗ trợ kỹ thuật trên tivi . 43
2.3.5 Một số chương trình/chính sách của tỉnh An Giang nhằm hỗ trợ sản xuất và đào tạo
nguồn nhân lực trồng lúa 43
2.3.6 Các cơ sở đào tạo nhân lực phục vụ cho ngành trồng lúa ở tỉnh An Giang . 45
2.4 Tóm tắt 46
CHƯƠNG 3. THỐNG KÊ VÀ PHÂN TÍCH CÁC SỐ LIỆU KHẢO SÁT 47
3.1 Thiết kế nghiên cứu 47
3.1.1 Nghiên cứu định tính . 47
3.1.2 Nghiên cứu định lượng 47
3.2 Quy trình nghiên cứu 51
3.3 Phân tích đặc điểm của hộ được phỏng vấn . 52
3.4 Phân tích hiệu quả sản xuất lúa của nhóm hộ phỏng vấn . 54
3.5 Phân tích một số yếu tố thuộc kiến thức nông nghiệp ảnh hưởng đến hiệu quả trồng lúa
của nhóm hộ nông dân phỏng vấn. . 55
3.6 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết 72
3.6.1 Mô hình hồi quy . 72
3.6.2 Phân tích tương quan . 76
3.6.3 Phân tích hồi quy đa biến . 77
3.7 Tóm tắt 80
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 82
KẾT LUẬN . 82
KIẾN NGHỊ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86
PHỤ LỤC . 86
-5-
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
3G3T:
BVTV:
CLB:
CPC:
ĐBSCL:
ĐX:
HT:
HTX:
HTXNN:
IPM:
IRRI:
Mean:
Maximum:
Minimum:
N:
NPK:
NN&PTNT:
PTTH:
Sig.:
Std. Deviation:
t:
TPLX:
TXCĐ:
UBND:
Chương trình ba giảm ba tăng
Bảo vệ thực vật
Câu lạc bộ
Campuchia
Đồng bằng Sông Cửu Long
Vụ Đông Xuân
Vụ Hè Thu
Hợp tác xã
Hợp tác xã nông nghiệp
Phương pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp
Viện nghiên cứu lúa quốc tế
giá trị trung bình
giá trị lớn nhất
giá trị nhỏ nhất
số quan sát
Phân bón NPK
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
phổ thông trung học
mức ý nghĩa thống kê
độ lệch chuẩn
giá trị kiểm định thống kê t
Thành phố Long Xuyên
Thị xã Châu Đốc
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Một số kết quả đạt được của ngành trồng lúa An Giang từ 1987 đến
2000
Các giống lúa được gieo trồng phổ biến trên đồng đất An Giang
Các chương trình hỗ trợ kỹ thuật trên tivi
-6-
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Một số chương trình, chính sách của tỉnh An Giang hỗ trợ ngành trồng
lúa .
Các cơ quan hỗ trợ kỹ thuật cho ngành trồng lúa ở tỉnh An Giang .
Cơ cấu mẫu phỏng vấn theo địa bàn nghiên cứu .
Một số đặc điểm của hộ nông dân được phỏng vấn
Doanh thu, chi phí, lợi nhuận trung bình của nhóm hộ được phỏng vấn
Năng suất và giá bán trung bình của từng vụ .
Năng suất và giá bán trung bình của hai nhóm hộ: có (1) hay không có (0)
theo dõi thông tin kỹ thuật trồng lúa trên đài, báo và các phương tiện thông
tin đại chúng khác .
Lợi nhuận, doanh thu, chi phí của nhóm hộ nông dân có (1) sử dụng những
giống mới, chất lượng cao
Năng suất và giá bán trung bình của hai nhóm hộ: thường xuyên (1) và rất ít
khi (0) thay đổi giống lúa sản xuất
Chi phí phân bón và năng suất giữa hai nhóm hộ: Chia nhỏ lượng phân đạm
(1) hay tập trung bón một lần (0) trong suốt vụ trồng lúa .
Năng suất trung bình của hai nhóm hộ: cho rằng bón phân kali có tốt (1) hay
không tốt (0) cho cây lúa khi lúa trổ
Chi phí thuốc trừ sâu, lợi nhuận của hai nhóm hộ: cho rằng chỉ có phun
thuốc bảo vệ thực vật là cách tốt nhất để kiểm soát sâu bệnh trên lúa (0) và
ngược lại (1) .
Chi phí thuốc cỏ/ha của hai nhóm hộ: cho rằng diệt cỏ khi cỏ còn nhỏ thì tốt
hơn khi cỏ đã lớn (1) và ngược lại (0) .
Tóm tắt các biến trong mô hình .
Tóm tắt kết quả mô hình hồi quy đa biến
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 90
👁 Lượt xem: 250
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 28
👁 Lượt xem: 352
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 92
👁 Lượt xem: 638
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 511
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 551
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 60
👁 Lượt xem: 438
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 54
👁 Lượt xem: 402
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 49
👁 Lượt xem: 321
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 103
👁 Lượt xem: 332
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 73
👁 Lượt xem: 351
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 71
👁 Lượt xem: 301
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 94
👁 Lượt xem: 278
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 115
👁 Lượt xem: 470
⬇ Lượt tải: 16