Tìm tài liệu

Dac diem dia chat va nguon goc thanh tao cac da sieu mafit secpentinit phuc he Hiep Duc

Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức

Upload bởi: changngocthattha

Mã tài liệu: 214721

Số trang: 14

Định dạng: pdf

Dung lượng file: 4,388 Kb

Chuyên mục: Tổng hợp

Info

TÓM TẮT: Secpentinit phức hệ Hiệp Đức đã được xác lập và mô tả trong công trình

lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/500.000 và được ghép vào thành hệ hyperbazit với tỷ số

MgO/FeO>6 (Huỳnh Trung và nnk, 1980). Chúng thành tạo những thể dạng thấu kính, dạng

tấm với diện lộ nhỏ, xuyên nhập lên theo các đứt gãy lớn (rift) phương kinh tuyến hoặc á vĩ

tuyến. Chúng không gây biến chất tiếp xúc nhiệt đá vây quanh và được gọi là các thể trồi nhập

(protrusi) không có chân. Thành phần thạch học chủ yếu là olivinit, lecxolit, hacbuocgit; giàu

MgO (32÷37%). Các thể secpentinit phân bố chủ yếu trong đới rift phổ biến các đá bazan biến

đổi (spilit) và các thành tạo siêu mafit, mafit phức hệ Ngọc Hồi có tuổi Paleozoi sớm.

Secpentinit Hiệp Đức không có chung nguồn gốc magma với các thành tạo spilit, pyroxenit,

gabro nêu trên. Tổ hợp các thành tạo đó được xác lập tổ hợp ophiolit Kon Tum tuổi Paleozoi

sớm và đối sánh với tổ hợp ophiolit kiểu Alpi (alpinotip). Đặc điểm thạch địa hóa secpentinit

gần giống các thành tạo manti trên, hyperbazit alpinotip và đáy đại dương. Chúng bị ép nén

(Paleozoi sớm) và trồi nguội theo các đứt gãy ở trạng thái cứng từ dưới sâu. Địa khối Kontum

được hình thành vào Protezozoi muộn bị chia tách thành những mảng nhỏ bởi các đứt gãy lớn,

theo đó trồi nhập các thể secpentinit phức hệ Hiệp Đức.

Từ khóa: serpentinit, ophiolit, siêu mafit, hyperbazit, dunit, peridotit, phức hệ Hiệp

Đức.

Các thành tạo siêu mafit đã được mô tả sơ lược và không phân chia trong các công trình

lập bản đồ địa chất sơ lược của các nhà địa chất Pháp (Saurin.E, 1964; Lacroix.A, 1933;

Bouret R et Hoffet J.H, 1962, v.v ). Trong công trình nghiên cứu lập bản đồ địa chất phần

phía Nam Việt Nam (Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao, Huỳnh Trung và nnk,1980) , các

thành tạo siêu mafit đã được nghiên cứu chi tiết và phân chia thành phức hệ Hiệp Đức có tuổi

Paleozoi sớm (Pz1). Thành phần thạch học chủ yếu là secpentinit (apodunit) và được ghép vào

thành hệ hyperbazit (Huỳnh Trung và nnk, 1980); sau này, trong chuyên khảo “Địa chất Việt

Nam - Tập II . Các thành tạo magma” đi kèm bản đồ địa chất nước CHXHCN Việt Nam tỷ

lệ 1/500.000 (Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao chủ biên) xuất bản 1988, các thành tạo

magma siêu mafit Hiệp Đức đã được Nguyễn Kinh Quốc mô tả chi tiết (1986) với thành phần

thạch học các khối là secpentinit và pyroxenit, v.v Tuy nhiên, trong các công trình nghiên

cứu sau này, các thành tạo pyroxenit, gabropyroxenit được tách riêng ra và ghép vào phức hệ

Ngọc Hồi cùng với gabro có tuổi Paleozoi sớm (Huỳnh Trung và nnk, 2001, 2004) .

Như vậy, các thành tạo hyperbazit phức hệ Hiệp Đức có thành phần thạch học chủ yếu là

secpentinit (hacbuocgit, lecxolit) thuộc thành hệ hyperbazit (có tỷ lệ MgO/FeO>6). Chúng

thành tạo những thể nhỏ với diện lộ trên vài chục km2 có dạng thấu kính, dạng khối không đều

đặn, dạng tấm phân bố dọc theo các đới đứt gãy lớn như đứt gãy Tam Kỳ-Hiệp Đức, đới đứt

gãy dạng kinh tuyến phân bố phía tây địa khối Trường Sơn và địa khối Kontum và một vài nơi

khác như đứt gãy vĩ tuyến 13 (đứt gãy Buôn Hồ-Tuy Hòa) (khối Phong Hanh - phía bắc Tuy

Hòa); đứt gãy Quảng Ngãi-Kon Tum (khối tây nam Sơn Hà-Quảng Ngãi), các khối nhỏ siêu

mafit phân bố trong các thành tạo trầm tích và phun trào vùng Núi Vú (Quảng Nam). Đá vây

Science & Technology Development, Vol 12, No.10- 2009

Trang 90 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM

quanh các thành tạo siêu mafit Hiệp Đức có tuổi Proterozoi muộn-Paleozoi sớm với thành

phần thạch học chủ yếu là trầm tích (lục nguyên và đá hoa dolomit), xen kẽ các đá phun trào

mafit. Chúng hầu hết đều bị biến chất ở nhiều mức độ khác nhau, từ tướng đá phiến lục đến

tướng amfibolit. Các đá phun trào bị biến chất thành tạo các đá amfibolit hoặc đá phiến lục.

Nhiều nơi như Dak Lin (Bản Đôn), Dak Mi, ngầm Bà Huỳnh (Quảng Nam), Đức Bố (Quảng

Ngãi), vùng Dak Sa, vùng Thạch Mỹ, Hiệp Đức, Khâm Đức, các đá phiến lục, amfibolit có

thành phần hóa học tương ứng với đá spilit, đặc biệt vùng Dak Glei có đá phiến anbit clorit

epidot có thành phần hóa học tương ứng với anbitofia, v.v (Huỳnh Trung và nnk, 2004)

.

Do đó, các đá siêu mafit phức hệ Hiệp Đức phân bố dọc các đới đứt gãy phương kinh

tuyến (Quảng Trị, Khâm Đức, Ngọc Hồi, Sa Thầy), đới phương á vĩ tuyến (Khâm Đức-Làng

Hồi-Hiệp Đức, Núi Vú-Tam Kỳ; Quảng Ngãi-Trà Bồng, Dak Tô; đới Tuy Hòa (Phong Hanh)-

Dak Lin (hình No1).

Ranh giới giữa các khối siêu mafit đó với các đá vây quanh (đá phiến lục, amfibolit) rất rõ

ràng, thường có phương kéo dài thẳng, đá bị biến vị cà nát không đều (khối Làng Hồi, Hiệp

Đức, Phong Hanh). Đặc biệt ở đới tiếp xúc hướng dốc của đá phiến lục, phiến sét gần trùng

khớp với phương ép của đá siêu mafit, và hầu như không có đới biến chất tiếp xúc nhiệt. Có

thể các thể thấu kính hoặc các khối kiến tạo siêu mafit đó không có chân? . Chúng được

xuyên nhập lên ở trạng thái cứng (nguội lạnh) trong các thành tạo trầm tích và đá phun trào bị

biến đổi (phiến lục, amfibolit) có tuổi Proterozoi muộn-Cambri sớm dưới ảnh hưởng của sức

ép kiến tạo và chúng được gọi là các thể trồi nhập (protrusi) siêu mafit

Phần bên dưới chỉ hiển thị một số trang ngẫu nhiên trong tài liệu. Bạn tải về để xem được bản đầy đủ

  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức
  • Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức

GỢI Ý

Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem

Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo ...

Upload: luutinhnet

📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 779
Lượt tải: 16

Đặc điểm địa chất thạch luận granitoit khối ...

Upload: vnisnc117

📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 590
Lượt tải: 16

Đặc điểm thạch học thạch địa hóa các thành ...

Upload: ban_sung_te_giac

📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 495
Lượt tải: 16

Đặc điểm địa chất thạch học khoáng vật thạch ...

Upload: sontranquang

📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 665
Lượt tải: 16

Bản chất các hợp phần tạo đá

Upload: hiepkhachdatinh2011

📎 Số trang: 20
👁 Lượt xem: 306
Lượt tải: 16

Mức Độ Ô Nhiễm Nguồn Nước Và Sự Xâm Nhập Các ...

Upload: buingocthanh

📎 Số trang: 5
👁 Lượt xem: 367
Lượt tải: 16

Nguồn gốc đặc điểm cũng như những tác hại mà ...

Upload: manhtuong1705

📎 Số trang: 8
👁 Lượt xem: 355
Lượt tải: 16

Nghiên cứu ảnh hưởng của bột đá vôi và phụ ...

Upload: nguyenduyk47dongphuong

📎 Số trang: 38
👁 Lượt xem: 435
Lượt tải: 16

Mức độ ụ nhiễm nguồn nước và Sự xõm nhập các ...

Upload: sieucophieu01

📎 Số trang: 5
👁 Lượt xem: 214
Lượt tải: 16

Đặc điểm thạch học các thành tạo magma lô 05 ...

Upload: iloveyou_forever19842004

📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 509
Lượt tải: 16

Nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận

Upload: muaquyt81

📎 Số trang: 32
👁 Lượt xem: 469
Lượt tải: 16

Nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận

Upload: lqhoaiduc

📎 Số trang: 22
👁 Lượt xem: 370
Lượt tải: 16

QUAN TÂM

Những tài liệu bạn đã xem

Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các ...

Upload: changngocthattha

📎 Số trang: 14
👁 Lượt xem: 406
Lượt tải: 16

CHUYÊN MỤC

Tổng hợp
Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức TÓM TẮT: Secpentinit phức hệ Hiệp Đức đã được xác lập và mô tả trong công trình lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/500.000 và được ghép vào thành hệ hyperbazit với tỷ số MgO/FeO>6 (Huỳnh Trung và nnk, 1980). Chúng thành tạo những thể dạng thấu kính, dạng pdf Đăng bởi
5 stars - 214721 reviews
Thông tin tài liệu 14 trang Đăng bởi: changngocthattha - 22/11/2025 Ngôn ngữ: Việt nam, English
5 stars - "Tài liệu tốt" by , Written on 22/11/2025 Tôi thấy tài liệu này rất chất lượng, đã giúp ích cho tôi rất nhiều. Chia sẻ thông tin với tôi nếu bạn quan tâm đến tài liệu: Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit secpentinit phức hệ Hiệp Đức