Mã tài liệu: 232806
Số trang: 68
Định dạng: docx
Dung lượng file: 634 Kb
Chuyên mục: Kỹ thuật cơ khí
[FONT="]Mục lục
[FONT="]1. [FONT="]Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
[FONT="]2. [FONT="]Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.
[FONT="]3. [FONT="]Xác định dạng sản xuất.
[FONT="]4. [FONT="]Chọn phôi và xác định phương án tạo phôi.
[FONT="]5. [FONT="]Lập quy trình công nghệ gia công cơ.
[FONT="]6. [FONT="]Tính toán lượng dư gia công cho một bề mặt, còn các bề mặt khác tra bảng.
[FONT="]7. [FONT="]Tính toán chế độ cắt cho một bước gia công còn các bề mặt khác tra bảng.
[FONT="]8. [FONT="]Tính thời gian cơ bản cho các nguyên công.
[FONT="]9. [FONT="]Tính và thiết kế đồ gá cho một nguyên công.
[FONT="]
[FONT="]
[FONT="]
[FONT="]
[FONT="]
[FONT="]
[FONT="]
[FONT="]
[FONT="]
[FONT="]
[FONT="]Thuyết minh đồ án môn học
[FONT="]công nghệ chế tạo máy
[FONT="]I-Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
[FONT="]Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy thõn đồ gỏ là chi tiết dạng hộp
[FONT="]Do thõn đồ gỏ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm đồ gá. Thân đồ gá làm nhiệm vụ đỡ trục của đồ gá và xác định vị trí tương đối của trục trong không gian nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó. Sau khi gia công xong thân đồ gá sẽ được lắp làm nhiệm vụ đỡ trục.
[FONT="]Trên thân đồ gá có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và cũng có nhiều bề mặt không phải gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trụ F[FONT="]35.
[FONT="]Cần gia công mặt phẳng A (mặt phẳng đáy) và các lỗ F[FONT="]14, F[FONT="]25, F[FONT="]35 chính xác để làm chuẩn tinh gia công. Đảm bảo kích thước từ tâm lỗ F[FONT="]14 đến mặt phẳng C là: 46±[FONT="] 0,02[FONT="]
[FONT="]Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và tải trọng thay đổi.
[FONT="]Đối với nhiệm vụ gia công mặt trên của thân đồ gá cần phải gia công chính xác các mặt để đảm bảo khi lắp ghép với mặt làm việc tiếp xúc khác đảm bảo có khoảng cách để tránh siêu định vị.
[FONT="]Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau:
[FONT="]C = 3 – 3,7 Si = 1,2 – 2,5 Mn = 0,25 – 1,00
[FONT="]S < 0,12 P =0,05 – 1,00
[FONT="][d[FONT="]]bk = 150 MPa
[FONT="][d[FONT="]]bu = 320 Mpa
[FONT="]
[FONT="]II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết[FONT="]
[FONT="]Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :
[FONT="]- Mặt trên của thân đồ gá có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng có thể dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao.
[FONT="]- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh .
[FONT="]Chi tiết thân đồ gá đỡ được chế tạo bằng phương pháp đúc. Kết cấu tương đối phức tạp, tuy nhiên khi gia công các lỗ ren, lỗ định vị và lỗ làm việc chính F[FONT="]14, F[FONT="]25, F[FONT="]35 cần phải gia công cho chính xác đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
[FONT="]Các bề mặt cần gia công là :
[FONT="] 1. Gia công bề mặt phẳng A với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho nguyên công sau .
[FONT="]2. [FONT="]Gia công mặt trên đế để khoan khoét, doa lỗ trên mặt B và D để sau đó gia công lỗ định vị và lỗ ren để liên kết với phần dưới.
[FONT="]3. Gia công 4 lỗ F[FONT="]5, F[FONT="]6 để làm chuẩn định vị khi lắp nửa trên với nửa dưới
[FONT="]4. Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ C và E.
[FONT="]5. Tiện lỗ F[FONT="]25, F[FONT="]35 bên trong chi tiết.
[FONT="]6. Khoét, doa lỗ F[FONT="]14 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi tiết, vì bề mặt này là là bề mặt làm việc chính .
[FONT="] IIi-xác định dạng sản xuất
[FONT="]Muốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết gia công. Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau:
[FONT="]N = N1.m (1+[FONT="]file:///C:/DOCUME%7E1/TUONGH%7E1/LOCALS%7E1/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.gif[FONT="])
[FONT="]Trong đó
[FONT="]N- Số chi tiết được sản xuất trong một năm
[FONT="]N1- Số sản phẩm được sản xuất trong một năm 2300 chiếc/năm)
[FONT="]m- Số chi tiết trong một sản phẩm
a[FONT="]- Phế phẩm trong xưởng đúc a[FONT="] =(3-:-6) %
b[FONT="]- Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ b[FONT="] =(5-:-7)%
[FONT="]Vậy N = 2300.1(1 +[FONT="]file:///C:/DOCUME%7E1/TUONGH%7E1/LOCALS%7E1/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image004.gif[FONT="]) =2530 chi tiết /năm
[FONT="]Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức
[FONT="]Q = V.g[FONT="] (kg)
[FONT="]Trong đó
[FONT="]Q - Trọng lượng chi tiết
g[FONT="] - Trọng lượng riêng của vật liệu g[FONT="]gang xám[FONT="]= 6,8-:-7,4 Kg/dm3
[FONT="]V - Thể tích của chi tiết
[FONT="]V = VĐ - VR – VL
[FONT="]VĐ- Thể tích trụ đặc
[FONT="]VR-Thể tích thân trụ rỗng
[FONT="]VL - Thể tích phần lỗ trên đế
[FONT="]V - Thể tích của chi tiết
[FONT="]VĐ = 78.39.55= 167310 mm3
[FONT="]VR =35.50+25.5+14.68+14.23 =3275 mm3
[FONT="]VV = 24.15 = 360 mm3
[FONT="]V = 167310 – 3275 – 360 = 163675 mm3 = 0,163675 dm3
[FONT="]Vậy Q = V.g[FONT="] = 0,163675.7,0 = 1,145 (kg)
[FONT="]Dựa vào bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản xuất hàng loạt vừa.
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 101
👁 Lượt xem: 681
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 59
👁 Lượt xem: 871
⬇ Lượt tải: 26
📎 Số trang: 41
👁 Lượt xem: 814
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 101
👁 Lượt xem: 510
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 127
👁 Lượt xem: 297
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 125
👁 Lượt xem: 186
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 124
👁 Lượt xem: 460
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 38
👁 Lượt xem: 382
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 32
👁 Lượt xem: 470
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 662
⬇ Lượt tải: 18