Mã tài liệu: 254968
Số trang: 91
Định dạng: rar
Dung lượng file: 1,679 Kb
Chuyên mục: Kỹ thuật - Công nghệ
[URL="/#_Toc241053825"]Danh mục các từ khóa và từ viết tắt 6
[URL="/#_Toc241053826"]Danh mục các hình vẽ. 7
[URL="/#_Toc241053827"]Danh mục các bảng. 8
[URL="/#_Toc241053828"]MỞ ĐẦU 9
[URL="/#_Toc241053829"]Chương 1 . GIỚI THIỆU IPTV 12
[URL="/#_Toc241053830"]1.1 Khái niệm 12
[URL="/#_Toc241053831"]1.2 Phân loại dịch vụ IPTV 13
[URL="/#_Toc241053832"]1.2.1 Dịch vụ truyền hình quảng bá. 13
[URL="/#_Toc241053833"]1.2.2 Dịch vụ theo nhu cầu (On-Demand). 15
[URL="/#_Toc241053834"]1.2.3 Dịch vụ tương tác (Interactive). 17
[URL="/#_Toc241053835"]1.2.4 Dịch vụ thông tin và truyền thông. 18
[URL="/#_Toc241053836"]1.2.5 Các dịch vụ gia tăng khác. 20
[URL="/#_Toc241053837"]Chương 2 . TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH TRÊN MẠNG xDSL 22
[URL="/#_Toc241053838"]2.1 Kiến trúc hệ thống cung cấp dịch vụ IPTV 22
[URL="/#_Toc241053839"]2.1.1 Mô hình tổng quát 22
[URL="/#_Toc241053840"]2.1.2 Các thành phần cung cấp dịch vụ Broadcast Video. 22
[URL="/#_Toc241053841"]2.1.3 Các thành phần cung cấp dịch vụ VoD 23
[URL="/#_Toc241053842"]2.1.4 Các thành phần chung. 25
[URL="/#_Toc241053843"]2.1.5 Kiến trúc sản phẩm 26
[URL="/#_Toc241053844"]2.2 Những yêu cầu đặt ra cho dịch vụ video. 27
[URL="/#_Toc241053845"]2.2.1 Băng thông rộng. 27
[URL="/#_Toc241053846"]2.2.2 Băng thông không đối xứng. 28
[URL="/#_Toc241053847"]2.2.3 Chất lượng dịch vụ. 28
[URL="/#_Toc241053848"]2.2.4 Sự sẵn sàng của dịch vụ. 28
[URL="/#_Toc241053849"]2.2.5 Thời gian chuyển kênh đối với dịch vụ Broadcast 29
[URL="/#_Toc241053850"]2.3 Kiến trúc mạng cung cấp dịch vụ IPTV 29
[URL="/#_Toc241053851"]2.4 Video site. 30
[URL="/#_Toc241053852"]2.5 Mạng truyền dẫn. 31
[URL="/#_Toc241053853"]Chương 3 . CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH TRÊN MẠNG xDSL. 37
[URL="/#_Toc241053854"]3.1 Giải pháp lựa chọn chuẩn nén hình ảnh. 37
[URL="/#_Toc241053855"]3.1.1 Chuẩn nén MJPEG và Wavelet 37
[URL="/#_Toc241053856"]3.1.2 Chuẩn nén MPEG-x và H.26x. 39
[URL="/#_Toc241053857"]3.1.3 Chuẩn nén MPEG-2. 40
[URL="/#_Toc241053858"]3.1.4 Chuẩn nén MPEG-4. 41
[URL="/#_Toc241053859"]3.1.5 Chuẩn nén H.264/MPEG-4 Part 10/AVC 43
[URL="/#_Toc241053860"]3.1.6 Yêu cầu về băng thông của các chuẩn nén. 46
[URL="/#_Toc241053861"]3.2 Lựa chọn giao thức mạng. 46
[URL="/#_Toc241053862"]3.2.1 Giao thức cho dịch vụ multicast 46
[URL="/#_Toc241053863"]3.2.2 Giao thức IGMP. 46
[URL="/#_Toc241053864"]3.2.3 Giao thức PIM . 48
[URL="/#_Toc241053865"]3.3 Giao thức cho dịch vụ unicast 51
[URL="/#_Toc241053866"]3.3.1 Giao thức RTSP. 51
[URL="/#_Toc241053867"]3.3.2 Mở rộng giao thức RTSP. 52
[URL="/#_Toc241053868"]3.3.3 Bản tin RTSP. 53
[URL="/#_Toc241053869"]3.3.4 Ứng dụng của giao thức RTSP. 53
[URL="/#_Toc241053870"]3.4 Giao thức cho dịch vụ VoIP. 54
[URL="/#_Toc241053871"]3.4.1 SIP. 54
[URL="/#_Toc241053872"]3.4.2 Ứng dụng của SIP. 57
[URL="/#_Toc241053873"]3.4.3 Ứng dụng của SIP trong mạng NGN 58
[URL="/#_Toc241053874"]3.5 Lựa chọn công nghệ mạng truy nhập. 58
[URL="/#_Toc241053875"]3.5.1 Công nghệ mạng truy nhập xDSL 59
[URL="/#_Toc241053876"]3.5.2 Công nghệ mạng truy nhập F. 60
[URL="/#_Toc241053877"]3.5.3 Khả năng của PON 61
[URL="/#_Toc241053878"]3.5.4 Công nghệ mạng truy nhập Wimax. 61
[URL="/#_Toc241053879"]3.6 Phương thức phục vụ IPTV 63
[URL="/#_Toc241053880"]Chương 4 . GIẢI PHÁP CUNG CẤP DỊCH VỤ IPTV CHO MẠNG xDSL 66
[URL="/#_Toc241053881"]4.1 Yêu cầu về hạ tầng truyền tải 66
[URL="/#_Toc241053882"]4.1.1 Mạng lõi 66
[URL="/#_Toc241053883"]4.1.2 Mạng gom và mạng truy nhập. 67
[URL="/#_Toc241053884"]4.1.3 Mạng khách hàng. 68
[URL="/#_Toc241053885"]4.2 Triển khai bước 1. 68
[URL="/#_Toc241053886"]4.2.1 Mô hình đấu nối 68
[URL="/#_Toc241053887"]4.2.2 Mô hình hoạt động. 70
[URL="/#_Toc241053888"]4.2.3 Lưu lượng multicast (xem Hình 4‑6 ). 73
[URL="/#_Toc241053889"]4.3 Yêu cầu về băng thông. 73
[URL="/#_Toc241053890"]4.3.1 Các kí hiệu và tham số thống kê đầu vào. 73
[URL="/#_Toc241053891"]4.3.2 Dung lượng mạng dành cho dịch vụ BTV 73
[URL="/#_Toc241053892"]4.3.3 Dung lượng mạng dành cho dịch vụ VoD 74
[URL="/#_Toc241053893"]4.3.4 Dung lượng mạng phục vụ đồng bộ nội dung giữa các VoD server. 74
[URL="/#_Toc241053894"]4.4 Yêu cầu tính năng thiết bị, các giao thức cần hỗ trợ. 74
[URL="/#_Toc241053895"]4.5 Triển khai bước 2. 75
[URL="/#_Toc241053896"]4.5.1 Mô hình đấu nối 75
[URL="/#_Toc241053897"]4.5.2 Mô hình hoạt động. 76
[URL="/#_Toc241053898"]4.5.3 Mạng khách hàng (home network). 76
[URL="/#_Toc241053899"]4.5.4 Mạng truy nhập (access network). 77
[URL="/#_Toc241053900"]4.5.5 Mạng gom hay vòng core mạng MAN (distribution network). 77
[URL="/#_Toc241053901"]4.5.6 Truy nhập đầu cuối và địa chỉ IP. 78
[URL="/#_Toc241053902"]4.5.7 Lưu lượng multicast 79
[URL="/#_Toc241053903"]4.6 Yêu cầu băng thông. 79
[URL="/#_Toc241053904"]4.6.1 Các kí hiệu và tham số thống kê đầu vào. 79
[URL="/#_Toc241053905"]4.6.2 Dung lượng mạng dành cho dịch vụ BTV 79
[URL="/#_Toc241053906"]4.6.3 Dung lượng mạng dành cho dịch vụ VoD 79
[URL="/#_Toc241053907"]4.7 Dung lượng mạng phục vụ đồng bộ nội dung giữa các VoD server (theo bước 2): 80
[URL="/#_Toc241053908"]4.7.1 Phương án giảm tải mạng core và mạng gom. 80
[URL="/#_Toc241053909"]4.7.2 Yêu cầu tính năng thiết bị, các giao thức cần hỗ trợ. 82
[URL="/#_Toc241053910"]4.8 Tính toán băng thông cụ thể theo mô hình thực nghiệm ở trên . 83
[URL="/#_Toc241053911"]4.8.1 Theo bước 1. 83
[URL="/#_Toc241053912"]4.8.2 Theo bước 2. 85
[URL="/#_Toc241053913"]Kết luận 92
[URL="/#_Toc241053914"]Tài Liệu Tham Khảo. 93
MỞ ĐẦU
[*]Giới thiệu
Sự phát triển của mạng Internet toàn cầu nói riêng và công nghệ thông tin nói chung đã đem lại tiến bộ và phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật. Internet không những đã rút ngắn khoảng cách về không gian, thời gian mà còn mạng lại cho mọi người, mọi quốc gia và cả thế giới những lợi ích to lớn. Tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin là một trong những lợi ích to lớn, có vai trò quan trọng và tầm ảnh hưởng rộng khắp.
Với sự phát triển nhanh chóng của mạng Internet băng rộng còn làm thay đổi cả về nội dung và kĩ thuật truyền hình. Hiện nay truyền hình có nhiều dạng khác nhau: truyền hình số, truyền hình vệ tinh, truyền hình cáp, truyền hình Internet và IPTV. IPTV đang là cấp độ cao nhất và là công nghệ truyền hình của tương lai. Sự vượt trội trong kĩ thuật truyền hình của IPTV là tính năng tương tác giữa hệ thống với người xem, cho phép người xem chủ động về thời gian và khả năng triển khai nhiều dịch vụ giá trị gia tăng tiện ích khác trên hệ thống nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
Hiện nay trên thế giới đã có một số quốc gia triển khai thành công IPTV. Theo các chuyên gia dự báo thì tốc độ phát triển thuê bao IPTV sẽ tăng theo cấp số nhân theo từng năm. Ở Việt Nam hiện nay, một số nhà cung cấp đang thử nghiệm dịch vụ IPTV trên mạng băng rộng ADSL. Năm 1994, World News Now của ABC đã có buổi trình chiếu truyền hình quảng bá qua mạng Internet đầu tiên, sử dụng phần mềm CU-SeeMe videoconferencing. Tổ chức liên quan đến IPTV đầu tiên xuất hiện là vào năm 1995, với sự thành lập Precept Software bởi Judith Estrin và Bill Carrico. Họ đã thiết kế và xây dựng một sản phầm internet video gọi là "IP/TV". IP/TV là một MBONE tương thích với các ứng dụng trên Windows và Unix, thực hiện truyền âm thanh, hình ảnh thông qua cả giao thức unicast và IP multicast RTP/RTCP. Phần mềm này được viết bởi Steve Casner, Karl Auerbach, và Cha Chee Kuan. Hệ thống này đã được Cisco Systems mua vào năm 1998 và Cisco đã dữ lại tên "IP/TV".
AudioNet bắt đầu tiến hành nghiên cứu live webcasts với WFAA-TV trong tháng năm 1998, và KCTU-LP vào mùng 10 tháng 1 năm 1998. Kingston Communications, một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông ở UK, triển khai KIT (Kingston Interactive Television), và IPTV qua mạng băng rộng DSL vào tháng 9 năm 1999 sau khi thử nghiệm dịch vụ TV và VoD. Nhà cung cấp này đã thêm dịch vụ VoD vào hệ thống trong tháng 10 năm 2001 với hệ thống Yes TV. Kingston là một trong những công ty đầu tiên trên thế giới triển khai IPTV và IP VoD qua mạng ADSL. Hiện nay, IPTV đang phát triển mạnh tại châu Á và đang bắt đầu phát triển tại Việt Nam.
[*]Mục tiêu của đề tài
Mục đích chính của đề tài là giới thiệu về dịch vụ truyền hình IPTV và những công nghệ, ứng dụng được sử dụng đến trong dịch vụ này. Đề tài được chia làm 4 chương nhằm giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu về công nghệ IPTV.
[*]Hướng giải quyết vấn đề
Tham khảo những tài liệu, bài báo từ nhiều nguồn khác nhau, từ đó rút ra những nhận xét, đánh giá về ưu, nhược điểm của từng mô hình và đề ra giải pháp cho một mô hình cụ thể. Từ mô hình đề ra đó rút ra những kết quả và kết luận về những yêu cầu tổng thể cho một mô hình cung cấp dịch vụ IPTV.
[*]Bố cục của đề tài
Chương I giới thiệu về IPTV và các dịch vụ ứng dụng nhằm mục đích giới thiệu về dịch vụ IPTV là gì, những ưu điểm của nó so với truyền hình cáp hiện nay. Ngoài ra nó còn tóm tắt những loại dịch vụ IPTV sẽ cung cấp và những chức năng chính của các loại dịch vụ này.
Chương II tổng quan về hệ thống truyền hình trên mạng xDSL, mục đích chính của phần này giúp người đọc hiểu rõ hơn về kiến trúc hệ thống của một dịch vụ IPTV, các thành phần chính cung cấp dịch vụ Broadcast video, các thành phần cung cấp dịch vụ VoD (video on demand),những yêu cầu đặt ra cho dịch vụ video và mô hình tổng quát của kiến trúc mạng cung cấp dịch vụ IPTV.
Chương III đề ra các giải pháp kĩ thuật công nghệ phát triển hệ thống truyền hình trên mạng xDSL. Mục đích của phần này giúp chúng ta hiểu được cách thức triển khai một hệ thống IPTV trên mạng xDSL. Phần này giải thích về các chuẩn nén hình ảnh sử dụng trong dịch vụ truyền hình và giải pháp chọn chuẩn nén hình ảnh tối ưu, một số yêu cầu về băng thông đối với chuẩn nén hình ảnh và các giao thức mạng cho dịch vụ IPTV.
Chương IV đề ra giải pháp cung cấp dịch vụ IPTV cho một mô hình mạng xDSL cụ thể ở Việt Nam, phần này đề ra giải pháp cung cấp IPTV cho một mô hình mạng cụ thể. Trong đó đề xuất ra các bước nhằm giải quyết về yêu cầu đường truyền cũng như độ ổn định về băng thông cho một mô hình cung cấp dịch vụ IPTV với số lượng thuê bao ngày càng tăng. Giải quyết các yêu cầu đề ra trong quá trình cung cấp dịch vụ IPTV từ nhà cung cấp đến khách hàng nhằm đạt độ ổn định trong quá trình cung cấp dịch vụ
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 122
👁 Lượt xem: 572
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 60
👁 Lượt xem: 664
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 59
👁 Lượt xem: 642
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 39
👁 Lượt xem: 564
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 81
👁 Lượt xem: 633
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 671
⬇ Lượt tải: 20
📎 Số trang: 103
👁 Lượt xem: 620
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 615
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 30
👁 Lượt xem: 719
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 30
👁 Lượt xem: 934
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 31
👁 Lượt xem: 944
⬇ Lượt tải: 21
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 91
👁 Lượt xem: 545
⬇ Lượt tải: 16