Mã tài liệu: 241337
Số trang: 0
Định dạng: doc
Dung lượng file: 1,628 Kb
Chuyên mục: Công nghệ hóa học
MụC LụC
Mục lục 3
Phần I:
Giới thiệu chung . 7
Phần II:
Phần lý thuyết chung 9
II.1.Nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất PVC . 9
II.1.1.Vinylclorua (VC) 9
II.1.2.Các phụ gia khác .11
II.2.Quá trình sản xuất nhựa PVC . 13
II.2.1. Phản ứng trùng hợp cloruavinyl 13
II.2.2. Các phương pháp sản xuất nhựa PVC 18
II.3. Quá trình sản xuất nhựa PVC theo phương pháp nhũ tơng trong nước 19
III.3.1.Cơ sở của phương pháp sản xuất nhũ tương 20
III.3.2.Trùng hợp theo phương pháp gián đoạn 24
III.3.3.Trùng hợp theo phương pháp liên tục . 25
II.4. Cấu tạo và tính chất của nhựa PVC 27
II.4.1. Cấu tạo của nhựa PVC .27
II.4.2. Tính chất của nhựa PVC 29
II.4.3. Biến đổi hoá học của nhựa PVC .31
II.5. Các loại chất dẻo PVC, tính chất và ứng dụng 31
II.5.1. Sản phẩm từ nhựa PVC không hoá dẻo, tính chất và ứng dụng .31
II.5.2. Sản phẩm từ nhựa PVC hoá dẻo, tính chất và ứng dụng .36
Phần III:
Tính toán dây chuyền sản xuất nhựa PVC theo phương pháp gián đoạn 39
I. Dây chuyền sản xuất 39
II. Tính cân bằng vật chất 42
III. Tính toán cơ khí 46
III.1.Tính chiều dày thiết bị phản ứng 47
III.2. Tính đáy và nắp thiết bị phản ứng 52
III.3. Chọn mặt bích 55
III.4. Tính cánh khuấy, động cơ cánh khuấy 56
III.5. Tính lớp vỏ gia nhiệt . 61
III.6. Tính bảo ôn thiết bị . 62
III.7. Tính tai treo của thiết bị phản ứng 68
III.8. Tính cân bằng nhiệt lượng cho thiết bị phản ứng 73
III.8.1. Chọn các thông số 73
III.8.2. Tính cân bằng nhiệt cho quá trình cấp nhiệt đối với thiết bị phản ứng . 75
IV. Tính các thiết bị phụ 79
IV.1. Thiết bị tạo dung dịch nhũ tương . 79
IV.1.1. Tính chiều dày thân thiết bị tạo dung dịch nhũ tương . 80
IV.1.2. Tính chiều dày của đáy và nắp thiết bị tạo dung dịch nhũ tương 83
IV.1.3. Chọn mặt bích . 86
IV.1.4. Tính cánh khuấy và động cơ cánh khuấy 87
IV.1.5. Tính tai treo 91
IV.2. Tính toán các bể chứa 96
IV.2.1. Tính bể chứa vinylclorua . 96
IV.2.2. Tính bể chứa nước cất 100
IV.2.3. Tính thùng lường chứa chất nhũ hoá 101
IV.2.4. Thùng lường chứa NaOH, và chứa chất khởi đầu 103
IV.3. Tính toán bơm 103
IV.3.1. Tính bơm vận chuyển vinylclorua . 104
IV.3.2. Tính bơm vận chuyển nước . 111
IV.4. Thiết bị ly tâm phân ly nhũ tương 115
iv.5. thiết bị sấy 116
Iv.5.1. Vòi phun 118
IV.5.2. Buồng sấy phun . 119
Phần IV: xây dựng. 120
I. Xác định địa điểm xây dựng nhà máy . 120
I.1. Cơ sở để xác định địa điểm xây dựng nhà máy 120
I.2. Các yêu cầu đối với địa điểm xây dựng nhà máy . 121
I.2.1. Các yêu cầu chung 121
I.2.2. Các yêu cầu về kỹ thuật xây dựng . 122
I.2.3. Các yêu cầu về vệ sinh công nghiệp 123
II. Thiết kế tổng mặt bằng . 123
II.1. Các nhiệm vụ chính khi thiết kế tổng mặt bằng nhà máy 124
II.2. Các yêu cầu khi thiết kế tổng mặt bằng nhà máy 124
II.3. Nguyên tắc phân vùng trong nhà máy 126
II.3.1. Vùng trước nhà máy . 126
II.3.2. Vùng sản xuất . 127
II.3.3. Vùng các công trình phụ 127
II.3.4. Vùng kho tàng và các khu vực giao thông . 127
II.3.5. Ưu nhược điểm của nguyên tắc phân vùng 128
II.4. Những căn cứ để thiết kế phân xưởng sản xuất nhựa PVC . 129
II.5. Tính toán và xác định kích thước chính của các công trình trong nhà máy . 130
II.6. Cấu tạo phân xưởng sản xuất nhựa PVC 132
II.7. Bố trí thiết bị trong phân xưởng sản xuất 134
Phần V: điện nước . 135
I.điện . 135
I.1. Tính phụ tải chiếu sáng 135
I.2. Tính phụ tải động lực 137
I.3. Tính lượng điện tiêu thụ hàng năm của nhà máy . 138
II. nước 138
II.1. Nước sinh hoạt . 138
II.2. Nước sản xuất . 139
Phần VI: Kinh tế 140
I. Tóm lược dự án 140
ii. thị trường và kế hoạch sản xuất . 140
II.1. Nhu cầu . 140
II.2. Kế hoạch sản xuất 141
II.3. Tính toán kinh tế 141
II.3.1. Vốn cố định 141
II.3.2. Vốn lưu động 143
II.3.3. Chi phí nhu cầu về nước . 143
II.3.4. Tính nhu cầu lao động 144
II.3.5. Giá thành sản phẩm 146
TàI LIệU THAM KHảO 147
PhầnI: Giới thiệu chung.
Công nghiệp và các chất cao phân tử , đặc biệt là chất dẻo tuy còn non trẻ nhưng phát triển rất nhanh chóng. Đó là nhờ chất dẻo có nhiều tính chất rất đặc biệt đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của khoa học kỹ thuật và đời sống hàng ngày. Không những thế nguồn nguyên liệu để sản xuất ra chất dẻo tương đối dồi dào: đó là than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên và những phế phẩm nông lâm nghiệp. Chất dẻo lại còn dễ gia công hơn kim loại nhiều, gia công được nhanh chóng lại tiết kiệm hơn. ở các nước công nghiệp hoá học phát triển, chất dẻo có khắp trong ngành kinh tế quốc dân và cả trong sinh hoạt hàng ngày .
Theo dự báo của các chuyên gia marketing về lĩnh vực công nghiệp hoá chất , thị trường nhựa trong những năm gần đây ngày càng phát triển mạnh. Nhu cầu nhựa PVC của các nước trong khu vực Châu á - Thái Bình Dương đặc biệt là Trung Quốc, ấn Độ sẽ là yếu tố chủ yếu làm tăng nhu cầu thị trường PVC. Theo dự báo trong những năm tới sản xuất nhựa PVC tại chỗ không đủ đáp ứng cho các thị trường trên.
Nhịp độ tăng nhu cầu PVC trong giai đoạn từ năm 1991 – 1997 tăng 5,4% năm.Tổng nhu cầu trên thế giới vào năm 1997 là 24 triệu tấn.
Theo đánh giá của hiệp hội nhựa trong những năm 1991 – 1997, cũng như trong những năm 80 nhu cầu PVC bình quân theo đầu người ở các nước đang phát triển tăng mạnh hơn so với các nước công nghiệp mới. Vì thế việc tăng bình quân đầu người của bất cứ sản phẩm nào đều dẫn đến việc tăng tổng mức sử dụng của nhóm nước này. Tính trung bình hàng năm, mức tăng bình quân của các nước trong khu vực Châu á Thái Bình Dương ( đến năm 1997 là 6,2% mức tăng sản xuất nhựa PVC toàn thế giới trong giai đoạn 1991 – 1997 là 3,4 triệu tấn.
ở nước ta trong những năm gần đây ngành gia công chất dẻo đã có những bước phát triển mạnh . Điều đó có thể được thể hiện cụ thể là mức nhập nguyên liệu vào thị trường Việt Nam năm 1992 đạt 100.000 tấn, tăng 100% so với năm 1990 và 33,3% so với năm 1991. Bình quân chất dẻo nước ta đạt 1,5kg/đầu người.Tuy nhiên so với trên thế giới con số này vẫn còn quá nhỏ bé song nó là đánh dấu sự cố gắng vượt bậc của các nhà sản xuất, kinh doanh chất dẻo ở nước ta. Hiện nay đã có rất nhiều công ty đã có dự án trao đổi với ngành chất dẻo Việt Nam về xây dựng nhà máy PVC với công xuất 100.000 tấn/năm như: Nhật, Nam Triều Tiên, Pháp, Thái Lan .Do đó vật liệu PVC ngày càng phát triển đổi mới công nghệ tăng nhanh hiệu suất cũng như chất lượng
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 125
👁 Lượt xem: 721
⬇ Lượt tải: 21
📎 Số trang: 85
👁 Lượt xem: 628
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 553
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 75
👁 Lượt xem: 516
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 515
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 90
👁 Lượt xem: 688
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 116
👁 Lượt xem: 458
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 0
👁 Lượt xem: 502
⬇ Lượt tải: 18