MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 5
NSNN : Ngân sách nhà nước 5
GTGT: Giá trị gia tăng 5
TTĐB: Tiêu thụđặc biệt 5
TNCN: Thu nh : Thu nhập cá nhõn 5
TNDN: Thu nh : Thu nhập doanh nghiệp 5
DV: D : Dịch vụ 5
XDCB: X : Xõy dựng cơ bản 5
UBND: U : Uỷ ban nhõn dõn 5
HĐND: H : Hội đồng nhõn dõn 5
KD: Kinh doanh : Kinh doanh DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 5
MỞ ĐẦU 7
NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ QUẢN Lí THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ 12
1.1. QUẢN Lí THUẾ VÀ CƠ CHẾ QUẢN Lí THUẾ. 12
1.1.1. Thuế và quản lý thuế. 12
1.1.2. Cơ chế quản lý thuế 18
1PAGE1PAGE11.2.PAGE1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CƠ CHẾ QUẢN Lí THUẾPAGE1PAGE1ĐPAGE1ỐPAGE1IPAGE1PAGE1VPAGE1ỚPAGE1IPAGE1PAGE1HPAGE1ỘPAGE1PAGE1KPAGE1IPAGE1NPAGE1HPAGE1PAGE1DPAGE1OPAGE1APAGE1NPAGE1HPAGE1PAGE1CPAGE1ÁPAGE1PAGE1TPAGE1HPAGE1ỂPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 19
1.2.1. Hộ kinh doanh cá thể và đặc điểm cơ chế quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. 20
1PAGE1PAGE11.2.PAGE13PAGE1.PAGE1PAGE1Những nhân tố ảnh hưởng đếnPAGE1 cơ chế quản lý thuếPAGE1PAGE1đPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ộPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 32
1.2.4. Tính tất yếu khách quan hoàn thiện cơ chế quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. 37
1. 3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC VỀHOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN Lí ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ. 41
1.3.1. Tổng quan kinh nghiệm của một số quốc gia và địa phương trong nước về hoàn thiệncơ chế quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể 41
1. 3. 1. 2. Anh – Cơ quan thuế tập trung cải thiện quản lý nợ thuế. 43
Tuy nhiên, báo cáo ghi nhận rằng nếu không có hệ thống định hình rủi ro, điều này sẽ khó khăn hơn cho HMRC để đánh giá rủi ro của những người chưa thực hiện thuế bị vỡ nợ. Các cơ quan phải theo dõi nợ thực tế và đánh giá liệu các tiêu chuẩn này có áp dụng trọng việc đánh giá các ứng dụng dịch vụ hộ trợ nào đó thực hiện trong thực tế, cung cấp hỗ trợ cho các đối tượng mục tiêu, ủy ban cho biết. Đồng thời HMRC có thể cần phải cung cấp cho người nộp thuế sự hỗ trợ trong một vài thời điểm trong quả trình suy thoái và HMRC nếu cố giắng rút ra những kinh nghiệm của cơ quan thuế khác trong việc giải quyết suy thoái. 44
1.3.2. Những bài học kinh nghiệm về hoàn thiện cơ chế quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. 45
CHƯƠNG 2 46
THỰC TRẠNG VỀ CƠ CHẾ QUẢN Lí THUẾ 46
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ Ở CHI CỤC THUẾ 46
THỊ XÃ TAM ĐIỆP TỈNH NINH BèNH 46
2.1. QUÁ TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỘ KINH DOANH CÁ THỂ Ở THỊ XÃ TAM ĐIỆP, TỈNH NINH BèNH. 47
TỔNG SỐ HỘ KINH DOANH CHIA THEO 47
NGÀNH NGHỀ VÀ SỐ THUẾ NỘP 47
2.2. HIỆN TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN Lí THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ Ở CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ TAM ĐIỆP TỈNH NINH BèNH. 48
2.2.1. Về luật pháp và chính sách liên quan quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. 48
Biểu 2. 1: Kết quả thu ngân sách từ năm 2001 đến năm 2009 59
2. 2. 2 Về quy trình quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. 59
2.2.3. Tổ chức thực hiện cơ chế quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể ở chi cục thuế thị xã Tam Điệp tỉnh Ninh Bình. 61
Có thể nói địa bàn thị xã Tam Điệp là một địa bàn bán nông nghiệp, sự phân bố xen kẽ với Quân đoàn I, Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao đã hình thành một tập quán: những lúc mùa màng, thời vụ thì tập trung sản xuất nông nghiệp, cung cấp nguồn nguyên liệu (rau, quả) cho nhà máy, lúc nông nhàn thì mở quán kinh doanh. Từ đặc điểm trên nên những hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn thị xã Tam Điệp tuy về số lượng không nhiều, về quy mô không lớn nhưng cũng đủ để đảm bảo cuộc sống gia đình và góp phần tăng thu ngân sách trên địa bàn thị xã. 61
Có thể minh họa sự tình hình phát triển của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn thị xã Tam Điệp qua số liệu theo Bảng dưới đây: 61
Bảng 2.2: Số lượng hộ kinh doanh cá thể 2000 - 2009 62
SỐ LƯỢNG HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRấN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TAM ĐIỆP QUA CÁC NĂM 62
Bảng 2.3: Số tiền thuế thu được năm 2000 - 2009 62
SỐ THUẾ THU TỪ CÁC HỘ KINH DOANH CÁ THỂ THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 62
Bảng 2.4: Kết quả điều chính doanh thu 65
KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH 65
NỘP THUẾ KHOÁN ỔN ĐỊNH (2005-2009) 65
Bảng 2.5: Kết quả giải quyết đơn, thư khiếu nại 68
THỐNG Kấ KẾT QUẢ CễNG TÁC PHÚC TRA HỘ NGHỈ, BỎ KINH DOANH VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN, THƯ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO 68
Sơ đồ 2.1: Bộ máy chi cục thuế 72
2.2.4. Về kiểm tra giám sát quá trình thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể 74
2.3. NHỮNG NHẬN XẫT RÚT RA KHI NGHIấN CỨU THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN Lí THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ Ở CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ TAM ĐIỆP TỈNH NINH BèNH. 75
2.3.1. Những thành tựu và nguyên nhân dẫn đến thành tựu. 75
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại 77
CHƯƠNG 3 83
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 83
CƠ CHẾ QUẢN Lí THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH 83
CÁ THỂỞ VIỆT NAM 83
3.1. PHƯƠNGHƯỚNGHOÀNTHIỆNCƠCHẾQUẢNLíTHUẾĐỐIVỚIHỘKINHDOANHCÁTHỂ 84
3.1.1. Những căn cứ đề xuất phương hướng 84
3.1.2. Phương hướng hoàn thiện cơ chế quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. 94
3. 2.NHỮNGGIẢIPHÁPHOÀNTHIỆNCƠCHẾQUẢNLíTHUẾĐỐIVỚIHỘKINHDOANHCÁTHỂ Ở VIỆT NAM . 99
3. 2. 1. Hoàn thiệnluật pháp và các chính sách có liên quan đến quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. 99
Một là, Ban hành khung pháp lý đủ mạnh và cần thiết để tất cả hộ kinh doanh cá thể bắt buộc sử dụng hoá đơn bán hàng khi có các cung ứng về hàng hoá, dịch vụ. 99
Luật thuế GTGT có hiệu lực từ ngày 01/ 01/ 1999 đã từng bước ổn định và đi vào đời sống, ở một bộ phận hộ kinh doanh cá thể nhất định việc sử dụng hoá đơn bán hàng đã trở thành một thứ văn hoá trong kinh doanh. 20 năm làm quen với thuế GTGT đã là một khoảng thời gian dài vã đến lúc Chính phủ cần có những quy định bắt buộc để mọi hộ kinh doanh cá thể phải sử dụng hoá đơn khi cung ứng hàng hoá, dịch vụ. Thông qua việc sử dụng hoá đơn bán hàng sẽ giúp cho cơ quan thuế quản lý được doanh thu bán hàng một cách kịp thời, chính xác và minh bạch. 99
1PAGE1PAGE1ĐPAGE1ểPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1mPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1oPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1uPAGE1yPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1âPAGE1uPAGE1,PAGE1PAGE1rPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ầPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1ớPAGE1pPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ểPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1aPAGE1,PAGE1PAGE1rPAGE1ăPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ePAGE1,PAGE1PAGE1sPAGE1ửPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1PAGE1đPAGE1ơPAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1ĐPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1êPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1úPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1PAGE1sPAGE1ửPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1PAGE1đPAGE1ơPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1.PAGE1PAGE1HPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1úPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1aPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1PAGE1mPAGE1iPAGE1ễPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1ếPAGE1PAGE1GPAGE1TPAGE1GPAGE1TPAGE1PAGE1đPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1ộPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ậPAGE1pPAGE1PAGE1dPAGE1ưPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ểPAGE1uPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1PAGE1CPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ủPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1(PAGE1tPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1aPAGE1PAGE1bPAGE1àPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ịPAGE1PAGE1xPAGE1ãPAGE1PAGE1TPAGE1aPAGE1mPAGE1PAGE1ĐPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1oPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1mPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1oPAGE1ảPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE13PAGE15PAGE1PAGE1%PAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1hPAGE1ộPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1)PAGE1;PAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1hPAGE1ộPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ỏPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1ýPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1sPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1yPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1sPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE11PAGE10PAGE10PAGE1.PAGE10PAGE10PAGE10PAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1uPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1nPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1yPAGE1êPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1sPAGE1ẽPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1PAGE1đPAGE1ơPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ẻPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 99