Mã tài liệu: 297898
Số trang: 95
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,832 Kb
Chuyên mục: Quản trị kinh doanh
MỤC LỤC
CHƯƠNG I - GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Trang
I.1. Những nét chung về sông Thị Vải…. 1
I.2. Những vấn đề ô nhiễm sông Thị Vải. 4
I.3. Vấn đề nghiên cứu…. 8
CHƯƠNG II – CƠ SỞ LÝ THUYẾT
II.1. Giới thiệu các phương pháp đánh giá giá trị môi trường ….… 13
II.2. Phương pháp chi phí thay thế áp dụng cho nghiên cứu.... 18
II.3. Qui trình thực hiện một nghiên cứu đánh giá giá trị môi trường.…. 19
CHƯƠNG III – THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
III.1. Phương pháp đánh giá đề nghị cho nghiên cứu…... 22
III.2. Phương pháp khảo sát - Lựa chọn đám đông và mẫu….. 36
III.3. Thiết kế bảng câu hỏi và phỏng vấn thử.. 38
CHƯƠNG IV – PHÂN TÍCH KINH TẾ
IV.1. Nhận xét kết quả khảo sát định tính …. 46
IV.2. Kết quả phân tích định lượng ...….. 46
CHƯƠNG V – CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH RÚT RA TỪ NGHIÊN CỨU
V.1. Lợi ích các doanh nghiệp hưởng được và những tác hại các doanh nghiệp
gây ra cho môi trường sông Thị Vải ...... 51
V.2. Những vấn đề chính sách rút ra từ nghiên cứu .... 51
KẾT LUẬN
54
TÀI LI ỆU THAM KHẢO .
56
PHỤ LỤC
Phụ lục I - Tiêu chuẩn nước mặt – TCVN 5942 – 1995 . 58
Phụ lục II - Báo cáo của Tokyo – Marine …... 60
Phụ lục III - Phản ảnh của công luận ….. 75
Phụ lục IV - Danh sách các doanh nghiệp trong mẫu điều tra 83
Phụ lục V - Bảng câu hỏi hoàn chỉnh …. 87
Phụ lục VI- Phân tích kinh tế.. 92
Phụ lục VII- Tổng chênh lệch chi phí sản xuất trong năm 2007 của 29 doanh 99
nghiệp.....
MỤC LỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 - Qui trình đánh giá giá trị môi trường … 19
Bảng 3.1 - Thống kê các doanh nghiệp ….….. 37
Bảng 3.2 - Thống kê các quan tâm của doanh nghiệp liên quan đến ô nhiễm sông
Thị Vải … 41
Bảng 3.3 - Thống kê vai trò của sông Thị Vải đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp .. 41
Bảng 3.4 - Chênh lệch đơn phí sản xuất khi sử dụng vận tải đường bộ thay thế … 45
MỤC LỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Bản đồ sông Thị Vải …... 2
Hình 1.2. Một số khu công nghiệp bên bờ sông Thị Vải 3
Hình 2.1. Các thành phần của tổng giá trị kinh tế (TEV)….... 14
Hình 2.2. Các phương pháp đánh giá giá trị môi trường….… 15
Hình 2.3. Các phương pháp đánh giá dựa trên thị trường….... 17
Hình 3.1. Mô tả các yếu tố sản xuất hiện tại …. 24
Hình 3.2. Mô tả các yếu tố sản xuất khi không thể sử dụng chức năng vận tải
thủy của dòng sông Thị Vải .... 25
Hình 3.3. Qui trình cung ứng nguyên liệu và phân phối sản phẩm lỏng khi sử
dụng vận tải thủy qua sông Thị Vải. 27
Hình 3.4. Qui trình cung ứng nguyên liệu và phân phối sản phẩm lỏng khi sử
dụng vận tải đường bộ thay thế …... 28
Hình 3.5. Qui trình cung ứng nguyên liệu và phân phối sản phẩm rời khi sử dụng
vận tải thủy qua sông Thị Vải . 30
Hình 3.6. Qui trình cung ứng nguyên liệu và phân phối sản phẩm rời khi sử dụng
vận tải đường bộ thay thế 31
Tóm tắt kết quả nghiên cứu :
Đề tài đã vận dụng những kiến thức và kinh nghiệm thực tế trong hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp và đã ứng dụng được lý thuyết kinh tế môi trường để lượng hoá thiệt hại của các doanh nghiệp khi không thể sử dụng vận tải thủy qua sông Thị Vải.
Từ đó, tạo cơ sở cho các giải pháp chính sách để bảo vệ môi trường sông để phục vụ cho phát triển công nghiệp trong lưu vực sông Thị Vải. Các giải pháp chính sách đề nghị mang tính khả thi do dựa trên cơ sở phân tích lợi ích và chi phí của các đối tượng bị ảnh hưởng hay bị chi phối liên quan đến sự ô nhiễm của dòng sông.
Tác giả cũng đề nghị việc thành lập một tổ chức thực hiện việc thu lệ phí đường sông để làm tạo kinh phí cho việc thực hiện các giải pháp chính sách liên quan đến việc bảo vệ môi trường sông cho sự phát triển công nghiệp, đây là một điểm mới của đề tài.
Đề tài mang tính điển hình, phương pháp nghiên cứu có thể áp dụng để ước lượng giá trị vận tải thủy cho các dòng sông khác, và cũng là cơ sở để xác định toàn bộ giá trị kinh tế của một dòng sông nói chung cho các quyết định chính sách liên quan đến môi trường và kinh tế.
Ngày 15 tháng 11 năm 2008
Tác giả
I.1. Những nét chung về sông Thị Vải :
I.1.1. Giới thiệu sông Thị Vải :
Sông Thị Vải bắt nguồn từ 10028’ vĩ độ Bắc và 107014’ kinh độ Đông , ở độ cao so với mực mức biển là 265m, và cửa sông ở vị trí 10028’vĩ độ Bắc và 1070 kinh độ Đông. Đặc tính của sông với độ dài ngắn (76,9 Km), tiếp giáp với các
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Đồng Nai và Tp.HCM. Đây là con sông nước mặn khá rộng, bề rộng thay đổi từ 100-700m, lòng sông sâu với mặt cắt hình chữ U. Ở phía hạ lưu sông Thị Vải có nhiều nhánh sông nối liền với hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai.
Khí hậu chịu ảnh hưởng khí hậu gió mùa cận xích đạo với nền nhiệt độ cao đều quanh năm, lượng mưa trung bình và phân hóa theo mùa, ít gió bão, không có mùa đông lạnh. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 90% lượng mưa hàng năm, trong đó các tháng 8;9;10 có lượng mưa cao nhất, có tháng lên đến 500 mm. Các tháng mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với khoảng 10% lượng mưa trong năm, có tháng hầu như không có mưa, như tháng 1 và tháng 2
Chế độ thủy văn của sông phụ thuộc đáng kể vào chế độ thủy triều hai lần một ngày từ biển Đông qua vịnh Rành Gái, nước tăng cao và giảm thấp hai lần trong một ngày. Biên độ triều xấp xỉ 1,5-2 m/ngày đêm, trong đó tháng 2 và tháng 9 thường có biên độ triều cao hơn các tháng khác trong năm. Trong mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau thường có gió chướng cùng với triều cường dễ gây xói lỡ ven bờ. Trong mùa mưa, có sự giao lưu giữa hai khối nước mặn và nước ngọt, làm thay đổi độ mặn của nước sông từ lợ sang ngọt.
Vùng hạ lưu , do ảnh hưởng mạnh của thủy triều đã mang những vật liệu trầm tích từ biển vào, pha trộn với vật liệu do thảm thực vật rừng ngập mặn, tạo nên vùng đất ngập mặn và phèn tiềm tàng.
Mạng lưới sông kênh khá dày nhưng ngắn, với những sông rạch nhỏ, ngắn chằng chịt, nguồn bổ sung nước ngọt từ thượng nguồn nhỏ nên đặc điểm của dòng chảy khá phức tạp. Dòng chảy của sông theo hướng Nam – Đông Nam đến Bắc – Tây Bắc.
(Trích báo cáo của Sở Khoa Học – Công Nghệ - Môi Trường tỉnh Đồng Nai, tháng 7-2007).
Với lợi thế về độ sâu, tốc độ bồi lắng thấp, khỏang cách đến các trung tâm kinh tế (Tp. HCM – Biên Hòa – Vũng Tàu – Bình Dương ) ngắn, thuận tiện cho vận tải đường thủy, hình 1.2 cho thấy các khu Công Nghiệp được hình thành dọc theo bờ sông với tốc độ nhanh và qui mô ngày càng lớn, bao gồm
: Khu Công Nghiệp Vedan; Gò Dầu; Tân Thành A & B; Mỹ Xuân; NhơnTrạch 1,2,3,4,5,; Phú Mỹ ….
Cùng với sự phát triển của các khu công nghiệp, lượng nước thải từ các khu công nghiệp đổ vào dòng sông ngày càng cao, lưu lượng tàu ra vào dòng sông ngày càng lớn, sự ô nhiễm sông Thị Vải ngày càng trầm trọng, đang là vấn đề thời sự thu hút sự chú ý của công luận và những người hoạch định chính sách phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
I.1.2. Những giá trị của dòng sông Thị Vải :
- Là nguồn nước để từ đó tạo ra nước uống cho người, súc vật, nguồn nước cho sản xuất công nghiệp, tưới tiêu trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Là nơi tạo ra nguồn thực phẩm và các nguồn khác.
- Nguồn tài nguyên phục vụ cho gỉai trí : Dòng sông với nước sạch có thể
dùng cho bơi thuyền, lướt ván, bơi lội, câu cá ...
- Những giá trị đa dạng hóa sinh học cho hệ thống sinh thái dưới nước và vùng ngập mặn.
- Giá trị văn hóa và lịch sử.
- Giá trị thẩm mỹ, con người thích ngắm cảnh sông đẹp và sống bên dòng sông.
- Khả năng hấp thụ và phân hủy chất thải của dòng sông, một “dịch vụ“quan trong của hệ thống sinh thái.
- Giá trị vận tải thủy phục vụ cho hoạt động của các khu công nghiệp bên bờ sông.
- Và những giá trị phi sử dụng khác.
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 41
👁 Lượt xem: 397
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 29
👁 Lượt xem: 485
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 5
👁 Lượt xem: 487
⬇ Lượt tải: 22
📎 Số trang: 53
👁 Lượt xem: 163
⬇ Lượt tải: 14
📎 Số trang: 14
👁 Lượt xem: 477
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 88
👁 Lượt xem: 437
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 49
👁 Lượt xem: 297
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 128
👁 Lượt xem: 433
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 103
👁 Lượt xem: 406
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 98
👁 Lượt xem: 442
⬇ Lượt tải: 19
Những tài liệu bạn đã xem