Mã tài liệu: 256596
Số trang: 0
Định dạng: zip
Dung lượng file: 1,638 Kb
Chuyên mục: Kinh tế đối ngoại
LỜI MỞ ĐẦU.
Từ khi gia nhập WTO Việt Nam đã trở thành địa chỉ hấp dẫn cho nhà đầu tư nước ngoài, bởi những lợi thế về vị trí địa lý, chính trị ổn định, chi phí thuê nhân công rẽ môi trường kinh doanh của Việt Nam dần dần cải thiện theo xu hướng phù hợp với thông lệ quốc tế. Tạo niềm tin và sức hút cho nhà đầu tư nước ngoài, với chính sách mở cửa này, ngày càng có nhiều nhà sản xuất hàng đầu thế giới đến Việt Nam đầu tư cơ sở sản xuất mới cho Việt Nam tăng khả năng xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Chantelle Việt Nam là một trong những nhà đầu tư 100% vốn nước ngoài, được công nhận và cấp phép hoạt động sản xuất theo loại hình SXXK. Tất cả nguồn NPL chủ yếu nhập từ nước ngoài, sản phẩm được làm ra 100% xuất sang thị trường Châu Âu. Để tham gia vào hoạt động sản xuất xuất khẩu nhập NPL là khâu đầu tiên của doanh nghiệp. Vì vậy nó đóng vai trò vô cùng quan trọng, nếu như khâu đầu tiên này không thực hiện tốt có thể ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động sản xuất của Doanh nghiệp. Chính vì vậy Doanh nghiệp phải làm tốt cũng như tuân thủ đúng qui trình chung nhà nước cho loại hình SXXK
Qua thời gian làm việc tại công ty, cũng như thực tế quan sát quá trình thực hiện hoạt động nhập NPL để SXXK tại công ty, em nhận thức được rằng khâu nhập NPL đầu tiên là khâu quan trọng, cần phải được thực hiện thật tốt, song song với việc tiếp xúc trực tiếp tại doanh nghiệp em nhận thấy rằng là một doanh nghiệp mới công ty còn gặp phải những khó khăn vướng mắc như: về thủ tục hành chánh qui định của nhà nước, những ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan đã tác động đến doanh nghiệp làm ảnh hưởng không ít đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên em quyết định chọn đề tài . “GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUI TRÌNH NHẬP NPL ĐỂ SXXK TẠI CÔNG TY CHANTELLE VIỆT NAM”
Bằng những kiến thức được tiếp thu tại nhà trường cùng với việc tiếp xúc trực tiếp tại doanh nghiệp cũng như thảo luận với các đồng nghiệp về nghiệp vụ, bằng phương pháp nghiên cứu là kết hợp các cơ sở lý luận để phân tích, tổng hợp nhằm mục tiêu phân tích thực trạng thực hiện qui trình nhập NPL để SXXK tại doanh nghiệp để tìm ra những mặt còn tồn tại, nguyên nhân từ đó đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp và có những kiến nghị phù hợp với các ban ngành.
-Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm mục đích hệ thống các cơ sở lý luận về loại hình SXXK nói chung và cụ thể qui trình nhập SXXK, thông qua cơ sở lý luận nhằm mục đích phân tích hiện trạng thực hiện qui trình nhập NPL để SXXK tại doanh nghiệp để đưa ra những phương pháp nhằm hoàn thiện qui trình này tại doanh nghiệp.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Để hoàn thành những mục đích nghiên cứu của đề tài, nhiệm vụ của em là phải tìm hiểu về cơ sở lý luận của đề tài.Tìm hiểu nghiệp vụ thông qua thực tế khảo sát tại các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài cùng ngành cùng loại hình hoạt động (SXXK) và cùng địa bàn hoạt động, từ đó phân tích để tìm ra những nguyên nhân cũng như đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp và kiến nghị với ban ngành.
- Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài sau khi đã thu thập đầy đủ các cơ sở lý luận, tìm hiểu qua trao đổi trực tiếp về nghiệp vụ tại các doanh nghiệp cùng địa bàn hoạt động, cũng như thảo luận với nhân viên nghiệp vụ trong doanh nghiệp, bằng phương pháp phân tích thực trạng thực hiện qui trình tại doanh nghiệp, phân tích những mặt còn tồn tại của doanh nghiệp từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể.
- Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOẠI HÌNH NHẬP SXXK
Chương 2: THỰC TRẠNG QUI TRÌNH NHẬP NPL ĐỂ SXXK TẠI CÔNG TY CHANTELLE VIỆT NAM
Chương 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUI TRÌNH NHẬP NPL ĐỂ SXXK TẠI CÔNG TY CHANTELLE VIỆT NAM.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
NHẬN XÉT THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOẠI HÌNH NHẬP NPL SẢN XUẤT XUẤT KHẨU 3
1.1 Khái niệm chung về nhập SXXK 3
1.2. Đặc điểm khác biệt của loại hình nhập SXXK 3
1.2.1. So sánh hình thức mua đứt bán đoạn ( SXXK ) và hình thức nhận NPL giao thành phẩm ( Gia Công XK ). 3
1.3. Những qui định chung của nhà nước đối với loại hình nhập SXXK 4
1.3.1. Cơ sở pháp lý 4
1.3.2 Qui trình chung cho loại hình SXXK 5
1.3.2.1. Đăng ký hợp đồng nhập khẩu và doanh mục NPL 5
1.3.2.2. Nhập NPL 6
1.3.2.3. Đăng ký định mức 7
1.3.2.4. Xuất Sản phẩm 7
1.3.2.5. Thanh khoản 7
1.3.3. Giới thiệu qui trình Nhập SXXK 8
1.3.3.1. Xin giấy phép nhập khẩu ( nếu có ) 8
1.3.3.2. Thực hiện thanh toán quốc tế 9
1.3.3.2.1. Nếu hợp đồng qui định thanh toán bằng L/C 9
1.3.3.2.2. Nếu thanh toán bằng CAD 10
1.3.3.2.3. Nếu thanh toán bằng TT trả trước 10
1.3.3.2.4. Nếu thanh toán bằng nhờ thu hoặc chuyển tiền trả sau 10
1.3.3.3. Thuê phương tiện vận tải 10
1.3.3.4. Mua bảo hiểm ( nếu có ) 12
1.3.3.5. Đôn đốc người bán giao hàng cho Đại lý hoặc hãng tàu 12
1.3.3.6. Liên hệ đại lý tàu biển (Đại lý hàng không) lấy D/O 12
1.3.3.7. Làm thủ tục Hải Quan nhập hàng 13
1.3.3.8. Nhận hàng từ cảng ( Đại lý hàng không ) 14
1.3.3.8.1. Trường hợp nhận hàng rời ( LCL ) 14
1.3.3.8.2. Trường hợp nhận hàng nguyên container. ( FCL ) 14
1.3.3.8.3. Trường hợp nhận hàng nguyên tàu hoặc số lượng lớn 15
1.3.3.9. Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu 15
1.3.3.10. Khiếu nại 15
1.3.3.11. Thanh lý hợp đồng 16
1.4. Kết luận chương 1 1 7
Chương 2: THỰC TRẠNG QUI TRÌNH NHẬP NPL ĐỂ SXXK TẠI CÔNG TY CHANTELLE VIỆT NAM 18
2.1. Tổng quan về công ty 18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 18
2.1.2. Mối quan hệ giữa Chantelle France – Chantasia – Chantelle VN 19
2.1.3. Cơ cấu tổ chức 19
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 21
2.1.4.1. Phòng tài chính kế toán 21
2.1.4.2. Phòng kinh doanh XNK ( Import – Export Department ) 21
2.1.4.3. Phòng hậu cần 21
2.1.4.4. Phòng hành chánh nhân sự 22
2.1.5. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp 22
2.1.6. Quyền hạn của công ty Chantelle VN. 23
2.1.7. Những đặc điển kinh doanh của công ty. 23
2.1.8. Qui trình sản xuất của công ty. 24
2.2. Thực trạng qui trình nhập NPL để SXXK tại Công ty Chantelle Việt Nam.
26
2.2.1. Thực hiện phương thức thanh toán quốc tế 29
2.2.2. Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm 30
2.2.3. Đôn đốc người bán ( Công ty Mẹ, Chi nhánh ) giao hàng 32
2.2.4. Liên hệ hãng tàu ( Đại lý hàng không ) Nhận D/O 34
2.2.5. Làm thủ tục Hải Quan hàng Nhập khẩu 35
a/ Đăng ký hợp đồng NK 36
b/ Đăng ký doanh mục NPL 36
c/ Khai báo và nộp bộ hồ sơ Hải Quan 36
d/ Thuê phương tiện vận tải 38
e/ Đưa hàng đến địa điểm qui định để kiểm tra. 38
f/ Làm nghĩa vụ nộp thuế. 39
2.2.6. Nhận hàng từ cảng ( Đại lý hàng không ) 39
2.2.7. Chuyển hàng về công ty và kiểm tra hàng hóa. 44
2.2.8. Khiếu nại 44
2.2.9. Thanh lý hợp đồng 45
2.2.10. Gởi bộ HS thanh toán cho ngân hàng tại Việt Nam 46
2.2.11. Thực hiện thanh toán 46
2.2.12. Xác nhận thanh toán và lưu HS thanh toán. 46
2.3. Đánh giá về thực trạng qui trình nhập NPL để SXXK của Công ty. 47
2.3.1. Đánh giá chung 47
2.3.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân. 48
2.3.2.1. Về cơ cấu tổ chức 48
2.3.2.2. Về thực hiện công việc nhập khẩu. 48
2.3.2.3. Thuê phương tiện vận tải quốc tế. 49
2.3.2.4. Thủ tục Hải Quan. 50
2.3.2.5. Khâu thanh toán. 51
2.4. Kết luận chương 2 51
Chương 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUI TRÌNH NHẬP NPL ĐỂ SXXK TẠI CÔNG TY CHANTELLE VIỆT NAM. 52
3.1. Những giải pháp. 52
3.1.1. Giải pháp 1: Giải pháp về cơ cấu tổ chức 52
3.1.1.1. Mục tiêu của giải pháp. 52
3.1.1.2. Cách thức thực hiện. 52
3.1.1.3. Dự kiến kết quả mang lại. 55
3.1.2. Giải pháp 2: Giải pháp khắc phục những chậm trễ. 55
3.1.2.1. Mục tiêu của giải pháp. 55
3.1.2.2. Cách thức thực hiện. 55
3.1.2.3. Dự kiến kết quả mang lại. 56
3.1.3. Giải pháp 3: Giải pháp hoàn thiện khâu thanh toán 57
3.1.3.1. Mục tiêu của giải pháp. 57
3.1.3.2. Cách thức thực hiện. 57
3.1.3.3. Dự kiến kết quả mang lại. 57
3.1.4. Giải pháp 4: Đưa ra qui định chung cho bộ phận nghiệp vụ XNK 58
3.1.4.1. Mục tiêu của giải pháp. 58
3.1.4.2. Cách thức thực hiện. 58
3.1.4.3. Dự kiến kết quả mang lại. 60
3.1.5. Giải pháp 5: Đánh giá mức độ thực hiện hàng tháng, đưa ra chế độ khen thưởng, khiển trách. 60
3.1.5.1. Mục tiêu của giải pháp. 60
3.1.5.2. Cách thức thực hiện. 61
3.1.5.3. Dự kiến kết quả mang lại. 62
3.2. Những kiến nghị. 62
3.2.1. Kiến nghị đối với công ty Mẹ 62
3.2.1.1. Đối với việc thuê phương tiện vận tải quốc tế 62
3.2.1.2. Đối với thủ tục hành chánh 63
3.2.2. Kiến nghị với cơ quan Hải Quan 63
3.3. Kết luận chương 3. 65
Kết luận 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
PHỤ LỤ
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 69
👁 Lượt xem: 343
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 278
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 101
👁 Lượt xem: 347
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 358
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 455
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 326
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 438
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 46
👁 Lượt xem: 324
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 98
👁 Lượt xem: 424
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 66
👁 Lượt xem: 439
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 84
👁 Lượt xem: 296
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 0
👁 Lượt xem: 554
⬇ Lượt tải: 18