MỤC LỤC
17
LỜI NểI ĐẦU 17
1. Sự cần thiết của việc nghiờn cứu: 17
2. Mục tiờu của đề tài 18
3. Phạm vi nghiờn cứu 19
4. Phương phỏp nghiờn cứu 19
1. Khu công nghiệp và đặc điểm cỏc Khu công nghiệp. 19
1.1. Khái niệm Khu công nghiệp 19
1.2. Đặc điểm của KCN: 19
1.3. Các loại hình Khu công nghiệp 20
2. Vai trò của KCN đối với phỏt triển kinh tế xó hội tỉnh Nghệ An. 20
2.1. Đặc điểm tự nhiờn, kinh tế, xó hội của tỉnh Nghệ An. 20
2.1.1. Vị trí địa lý : 20
2.1.2. Diện tích đất tự nhiên : 21
2.1.3. Dừn số : 21
2.1.4. Tài nguyờn rừng : 21
2.1.5. Tài nguyờn biển : 22
2.1.6. Tài nguyờn khoỏng sản : 22
2.1.7. Hệ thống cơ sở hạ tầng - xó hội : 23
2.2. Sự cần thiết hình thành các khu công nghiệp ở Nghệ An 25
2.3. Vai trò của khu công nghiệp đối với tỉnh Nghệ An. 26
2.3.1. Vai trò kinh tế: 27
2.3.2. Vai trò xã hội: 28
2.3.3. Bảo vệ môi trường 30
3. Cỏc nhừn tố ảnh hưởng và điều kiện thu hút đầu tư vào các KCN Nghệ An. 30
3.1. Cỏc nhừn tố ảnh hưởng. 30
3.1.1. Hệ thống luật phỏp: 30
3.1.2. Về thị trường: 30
3.1.3. Về nhừn tố lao động: 30
3.1.4. Về thủ tục hành chính: 31
3.1.5. Cỏc yếu tố liờn quan đất đai, cơ sở hạ tầng: 31
3.1.6. Cỏc chớnh sỏch ưu đói đầu tư: 32
3.1.7. Công tác xúc tiến đầu tư phát triển các KCN : 32
3.2. Cỏc điều kiện để thu hút đầu tư vào các KCN. 33
3.2.1. Các kỹ năng xúc tiến đầu tư: 33
3.2.2. Cơ quan xúc tiến đầu tư: 33
3.3. Cỏc tiờu chớ đỏnh giỏ mức độ thu hút đầu tư vào các KCN. 34
3.3.1. Cỏc tiờu chớ đỏnh giỏ phỏt triển bền vững nội tại KCN. 35
3.3.2. Cỏc tiờu chớ đỏnh giỏ tỏc động lan toả. 37
1. Tổng quan về tình hình phát triển KCN Nghệ An. 38
1.1. Quá trình hình thành các KCN ở tỉnh Nghệ An. 38
1.2. Hệ thống cỏc KCN ở tỉnh Nghệ An: 38
1.2.1. Khu công nghiệp Nam Cấm: 38
1.2.2. KCN Bắc Vinh: 39
1.2.3. Khu công nghiệp Hoàng Mai: 41
1.2.4. KCN Phủ Quỳ: 41
1.2.5. KCN Đông Hồi: 42
1.3.Tình hình hoạt động của các KCN Nghệ An được thể hiện ở bảng 2.4 42
2. Đánh giá chung về thu hút đầu tư vào các KCN. 44
2.1. Những thành tựu đạt được. 44
2.2. Những khó khăn, tồn tại. 45
2.3. Nguyên nhân những tồn tại: 46
v Nguyên nhân khách quan: 46
v Nguyên nhân chủ quan: 46
1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong việc thu hút đầu tư vào các KCN. 47
1.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định: 47
1.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh: 49
1.3. Kinh nghiệm của Khu công nghiệp Đại An (Hải Dương): 50
1.4. Những kết luận rút ra từ nghiên cứu so sánh tình hình phát triển KCN ở các địa phương. 51
1. Triển vọng thu hút đầu tư trong nước, ngoài nước vào các KCN ở Nghệ An. 55
1.5. Bối cảnh kinh tế xó hội. 55
1.6. Triển vọng thu hút đầu tư vào các KCN ở Nghệ An. 56
2. Mục tiêu và kế hoạch đến 2010 về đầu tư phát triển và thu hút đầu tư vào các KCN ở Nghệ An. 57
3.1. Mục tiờu phỏt triển kinh tế - xó hội. 57
v Mục tiờu tổng quỏt: 57
v Cỏc chỉ tiờu chủ yếu đến năm 2010: 57
3.2.Mục tiêu và kế hoạch về đầu tư phát triển và thu hút đầu tư vào các KCN ở Nghệ An. 58
3.3. Quan điểm phát triển Khu công nghiệp. 58
2.2.1 Kế hoạch phát triển các Khu công nghiệp Nghệ An đến năm 2010. 60
2.2.2 Công tác thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp. 62
2.1.1. Dự bỏo về khả năng thu hút đầu tư vào các KCN Nghệ An trong kế hoạch 2009 – 2010. 67
3. Giải phỏp đẩy mạnh thu hút đầu tư vào cỏc KCN ở Nghệ An thời kỳ 2009 - 2010 và tầm nhìn 2020. 73
4.1. Hoàn thiện các quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển KCN, xác định rõ danh mục các dự án kêu gọi đầu tư. 73
4.2. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, đảm bảo môi trường chính trị, xã hội ổn định trên địa bàn tỉnh. 77
4.3. Đẩy mạnh cải cỏchthủ tục hành chính. 78
4.4. Xừy dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xó hội. 81
4.5. Chăm lo bảo vệ tốt môi trường. 82
4.6. Đổi mới và tăng cường công tác xúc tiến, vận động đầu tư vào các KCN. 83
KẾT LUẬN 87
Sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội IX của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ An lần thứ XV, cùng với sự hỗ trợ của Trung ương kết hợp với sự nỗ lực của nhân dân, kinh tế - xã hội của Nghệ An phát triển khá toàn diện. Năng lực các ngành kinh tế được nâng lên, hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị, nông thôn, miền núi không ngừng phát triển. Lĩnh vực xã hội, các hoạt động khoa học, giáo dục, y tế, văn húa, thông tin, thể dục - thể thao có bước chuyển biến tích cực. Quốc phòng, an ninh được tăng cường. Đời sống nhân dân được cải thiện, xúa đói giảm nghèo đạt kết quả tốt. Kết quả này có sự đóng góp rất lớn của các doanh nghiệp đã đầu tư vào Nghệ An, đặc biệt là các doanh nghiệp đầu tư vào các KCN. Chính vì vậy mà Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh rất chú trọng đến chính sách thu hút đầu tư vào các KCN, tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách ưu đói đầu tư theo hướng phát triển bền vững kinh tế - xã hội. Góp phần xây dựng Nghệ An trở thành tỉnh công nghiệp vào năm 2020; xây dựng Thành phố Vinh thành trung tâm kinh tế, văn húa của vùng Bắc trung bộ; quyết tâm đưa Nghệ An sớm trở thành một trong những tỉnh khá của cả nước. 87
Tuy nhiên, để đầu tư vào các KCN ngày càng có hiệu quả thiết thực hơn, cần nghiên cứu một cách khách quan thực trạng, những cái được, cái chưa được trong lĩnh vực phát triển và thu hút đầu tư vào các KCN. Kết hợp với việc nghiên cứu những kinh nghiệm trong việc phát triển và thu hút đầu tư vào các KCN của các Tỉnh, Thành phố, để từ đó đưa ra được những biện pháp, chính sách nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào các KCN Nghệ An, với phương châm " tất cả các nhà đầu tư vào Nghệ An đều là công dân Nghệ An - lợi ích, thành quả của các nhà đầu tư là niềm tự hào của tỉnh". Tỉnh Nghệ An cam kết sẽ dành cho các nhà đầu tư sự hợp tác thiện chí nhất, những điều kiện thuận lợi nhất để các nhà đầu tư sản xuất kinh doanh có hiệu quả và Nghệ An thực sự là " điểm đến lý tưởng của các nhà đầu tư". 87
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển mạnh mẽ của tiến bộ khoa học kỹ thuật, Đảng bộ, nhân dân các dân tộc và lực lượng vũ trang Nghệ An quyết tâm thực hiện bằng được ước mong của Bác Hồ muôn vàn kính yêu đối với quê nhà và những lời căn dặn của Bác trong thư ngày 21/07/1969. Với việc phát huy sức mạnh tổng hợp của cả tỉnh cho phát triển và thu hút đầu tư vào các KCN, chắc chắn Nghệ An sẽ sớm trở thành tỉnh công nghiệp, tỉnh khá nhất của cả nước, cùng cả nước vững bước tiến lên trong thời kỳ CNH, HĐH, như kết luận 20-KL/ TW ngày 02/ 06/ 2003 của Bộ Chính trị về Nghệ An. 87
Bằng những kết quả nghiên cứu đã trình bày ở trên, chuyên đề đã cố gắng thực hiện mục đích nghiên cứu và đáp ứng yêu cầu đối với chuyên đề tốt nghiệp. Hoàn thành chuyên đề này, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân; Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An và Giáo sư Tiến sĩ Lờ Huy Đức, người đó hướng dẫn và có những đóng góp quý báu, thiết thực giúp tôi hoàn thành chuyên đề. 88
Do thời gian có hạn và trình độ, khả năng của tôi còn nhiều hạn chế, chuyên đề này chắc chắn sẽ có những thiếu sót, khiếm khuyết nhất định. Rất mong nhận được sự nhận xét, đóng góp bổ sung ý kiến của các Thầy giáo, Cô giáo, các bạn bè, đồng nghiệp và rất mong được sự thông cảm của mọi người. 88
Biểu Phụ Lục : Thống kê các dự án đầu tư trong các KCN Nghệ An đang còn hiệu lực (tính đến hết tháng 3 năm 2009) 89
THỐNG Kấ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG CÁC KHU CễNG NGHIỆP NGHỆ AN ĐANG CềN HIỆU LỰC 89
Tính đến hết tháng 3 năm 2009 89
TT 89
Dự ỏn 89
Chủ đầu tư 89
Tổng vốn ĐT 89
Công suất 89
Số LĐ 89
Thời gian cấp phộp 89
Diện tích 89
Ghi chú 89
USD 89
VNĐ 89
ha 89
I 89
Khu công nghiệp Nam Cấm 89
1 89
NM CB bột đá vôi trắng siêu mịn 89
Cty TNHH Liờn Hiệp Nghệ An 89
84, 017, 820, 000 89
30. 000tấn/ năm 89
35 89
4/ 8/ 2002 89
50, 000 89
Đó đi vào hoạt động 89
2 89
NM CB bột đá Barớt và bột đá vôi XK 89
Cty Phúc Thịnh 89
79, 309, 574, 000 89
60. 000T/ năm 89
71 89
27/ 11/ 2002 89
45, 200 89
Đó san nền 89
3 89
Bưu điện KCN Nam Cấm 89
Bưu điện Nghệ An 89
14, 750, 000, 000 89
28/ 7/ 2003 89
1, 250 89
Đó đi vào hoạt động 89
4 89
NM CB hải sản 89
CT TNHH thương mại và XNK thuỷ sản Hải An 89
14, 040, 000, 000 89
2. 000-2. 200 T/ năm 89
150 89
5/ 12/ 2003 89
14, 000 89
Đó đi vào hoạt động 89
5 89
NM NL giấy xuất khẩu 89
Cty TNHH NL giấy NA 89
8, 015, 500, 000 89
50. 000 tấn/ năm 89
162 89
9/ 3/ 2004 89
60, 000 89
Đó đi vào hoạt động 89
6 89
NM Cơ khí Thái Sơn 89
Cty CP Minh Thỏi Sơn 89
10, 821, 000, 000 89
4, 5 tấn/ giờ 89
250 89
07/ 7/ 2004 89
21, 000 89
Đó đi vào hoạt động 89
7 89
NM Đúc cán thép 89
Cty TNHH Thanh Thành Đạt 89
16, 765, 265, 000 89
15 tấn/ ngày 89
62 89
20/ 08/ 2004 89
20, 000 89
Đang xừy dựng 89
8 90
NM CB Đá vôi trắng 90
Công ty CP khoáng sản Đông Minh 90
1, 888, 000 90
0 90
30. 000 tấn/ năm 90
52 90
15/ 6/ 2004 90
30, 000 90
Đó đi vào hoạt động 90
9 90
NM SX bột bả tường 90
Cty Hải Minh 90
26, 941, 000, 000 90
Bột đỏ: 45. 000 T/năm; 90
120 90
22/ 09/ 2004 90
40, 000 90
Vướng GPMB 90
10 90
NM CB và đóng gói thức ăn gia súc 90
Cty Thương mại VIC 90
12, 000, 000, 000 90
60. 000 tấn/ năm 90
150 90
25/ 11/ 2003 90
20, 000 90
Đó đi vào hoạt động 90
11 90
NM CB bột đỏ trắng siờu mịn 90
Công ty cổ phần khoáng sản á Châu 90
44, 770, 461, 000 90
19. 000 tỏn/ năm 90
72 90
10/ 1/ 2005 90
40, 000 90
Đó đi vào hoạt động 90
12 90
NM CB đỏ Siờu mịn 90
Hóng OMYA 90
4, 000, 000 90
0 90
80. 000 t/ năm 90
80 90
8/ 3/ 2005 90
30, 000 90
Đó đi vào hoạt động 90
13 90
NM chế biến đỏ trắng 90
Cty CP tư vấn và xừy dựng Miền Trung 90
60, 000, 000, 000 90
100. 000 t/ năm 90
200 90
15/ 3/ 2005 90
40, 000 90
Đang xừy dựng 90
14 90
XNM SX bột bả tường 90
Cty TNHH chừu Tiến 90
63, 350, 445, 000 90
70. 000 t/ năm 90
120 90
20/ 10/ 2005 90
40, 000 90
Đó đi vào hoạt động 90
15 90
NM chế biến đỏ 90
Cty TNHH Hương Liệu 90
24, 743, 366, 000 90
75. 000 tấn/ năm 90
126 90
16/ 01/ 2006 90
28, 298 90
Đó đi vào hoạt động 90
16 90
Nhà mỏy chế biến bột đỏ siờu mịn và trỏng phủ men sứ 90
Tổng công ty cổ phần thương mại xây dựng 90
119, 520, 990, 000 90
120. 000 tấn/ năm và 200. 000 m2 SP/ năm 90
188 90
15/ 9/ 2006 90
60, 000 90
Đang xừy dựng 90
17 90
Nhà mỏy sản xuất và chế biến gỗ nhừn tạo 90
Công ty cổ phần Công dụng hoá 90
16, 000, 000, 000 90
Gỗ nhừn tạo 16. 000m3/ năm 90
93 90
19/ 10/ 2006 90
21, 513 90
Đó đi vào hoạt động 90
18 90
NM CB bột cỏ 90
Cty TNHH Trang Hải 90
17, 000, 000, 000 90
620 tấn/ năm bột cá và 374 tấn/ năm hải sản đông lạnh 90
24/ 11/ 2006 90
20, 000 90
Đó đi vào hoạt động 90
19 90
Nhà máy sản xuất đồ đựng bao bì tự huỷ 90
Công ty TNHH Bao bì Toàn Thắng 90
1, 700, 000 90
bao bì tự huỷ 40 triệu sp/ năm 90
4/ 5/ 2007 90
25, 409 90
Đang xừy dựng 90
20 91
Nhà mỏy sản xuất vỏn ộp nhừn tạo 91
Công ty cổ phần ván gỗ nhân tạo Việt Trung 91
4, 150, 000 91
Gỗ vỏn nhừn tạo 25. 000m3/ năm 91
150 91
4/ 7/ 2007 91
28, 161 91
Đó đi vào hoạt động 91
21 91
Nhà mỏy rượu Vodka 91
Công ty CP Vina Wine – Sài Gòn 91
69, 000, 000, 000 91
3 triệu lít/ năm 91
27/ 7/ 2007 91
19, 999 91
Đang triển khai 91
22 91
NM chế biến gỗ tùng hương XK 91
Cty cổ phần Tùng Hương Việt Nam 91
15, 000, 000, 000 91
45. 000 tấn SP/ năm 91
6/ 12/ 2007 91
20, 000 91
Đang xừy dựng 91
23 91
Nhà mỏy bột đỏ siờu mịn 91
Công ty CP Đầu tư khoáng sản VN 91
45, 000, 000, 000 91
49. 000 tấn/ năm 91
18/ 01/ 2008 91
30, 000 91
Đang triển khai 91
24 91
Nhà mỏy calcium carbonate 91
Công ty CP CAVICO khai thác khoáng sản 91
290, 000, 000, 000 91
200. 000 tấn/ năm 91
15/ 2/ 2008 91
53, 400 91
Đang triển khai 91
25 91
Nhà mỏy Bia Hà Nội – Nghệ An 91
Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Nghệ An 91
562, 949, 000, 000 91
150 triệu lít bia/ năm 91
9/ 4/ 2008 91
504, 000 91
Đang triển khai 91
26 91
NM sản xuất đồ gỗ cao cấp xuất khẩu Đông A 91
Công ty cổ phần nội thất Đông A 91
50, 000, 000, 000 91
4. 900m3/ năm 91
16/ 6/ 2008 91
35, 529 91
Đang triển khai 91
27 91
Nhà mỏy chế biến bột đỏ siờu mịn 91
Công ty TNHH Freeland Universial 91
8, 000, 000 91
400. 000 tấn/ năm 91
10/ 7/ 2008 91
65, 778 91
Chưa triển khai 91
28 91
NM sản xuất các sản phẩm nhựa và vật liệu xây dựng công nghệ cao 91
Công ty cổ phần dịch vụ và đầu tư phát triển công nghệ mới 91
169, 368, 715, 889 91
2. 400 tấn/ năm và 320. 000 m3/ năm 91
11/ 7/ 2008 91
21, 800 91
Chưa triển khai 91
29 91
Nhà mỏy bột đỏ trắng cỏc loại 91
Công ty cổ phần Thanh Hưng 91
60, 000, 000, 000 91
45. 000 tấn/ năm 91
9/ 9/ 2008 91
29, 820 91
Mới cấp phộp 91
30 92
Nhà máy chế biến đá xẻ và đá vôi trắng siêu mịn 92
Công ty cổ phần khoáng sản Việt Thành 92
118, 740, 418, 000 92
48. 200 tấn/ năm 92
15/ 8/ 2008 92
49, 897 92
Mới cấp phộp 92
31 92
Nhà mỏy sản xuất bột cỏ 92
Công ty cổ phần Minh Thái Sơn 92
4, 000, 000, 000 92
900 tấn/ năm 92
50 92
1/ 12/ 2008 92
5, 800 92
Mới cấp phộp 92
32 92
Di chuyển nhà máy cơ khí xây dựng VIBACONEX 92
Công ty cổ phần cơ khí xây dựng VINACONEX 92
46, 500, 000, 000 92
9. 000 Tấn/ năm 92
15/ 12/ 2008 92
25, 000 92
Mới cấp phộp 92
33 92
Nhà mỏy sản xuất nhiờn liệu Ethanol việt nam 92
Công ty cổ phần thương mại Hoa Kỳ 92
251, 000, 000, 000 92
35. 000 tấn sp/ năm 92
9/ 2/ 2009 92
50, 017 92
34 92
Nhà mỏy chế biến gỗ Vinh 92
Công ty cổ phần gỗ xứ Nghệ 92
72, 027, 000, 000 92
4968 m3/ năm 92
23/ 02/ 2009 92
25, 657 92
35 92
Nhà mỏy sản xuất phừn bún tổng hợp NPK 92
Tổng Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Nghệ An 92
122, 000, 000, 000 92
100. 000 tấn/ năm 92
24/ 03/ 2009 92
49, 413 92
Tổng vốn đầu tư: 92
19, 738, 000 92
2, 487, 630, 554, 889 92
1545871 92
II 92
Khu công nghiệp Bắc Vinh 92
1 92
NM CB gỗ xuất khẩu 92
Cty Vinh Hưng 92
7, 400, 000, 000 92
5000m3/ năm 92
221 92
30/ 8/ 2001 92
30, 560 92
Đó đi vào hoạt động 92
2 92
NM SX cột điên BTLT và cấu kiện BT đúc sẵn 92
Cty Khỏnh Vinh 92
780, 000 92
0 92
20. 000 cột/ năm 92
80 92
8/ 10/ 2001 92
27, 000 92
Đó đi vào hoạt động 92
3 93
Nhà máy ôtô 93
Trường Sơn 93
Cty CP ôtô 93
Trường Sơn 93
83, 472, 000, 000 93
3500 xe/ năm 93
11/ 1/ 2005 93
48, 000 93
Đó đi vào hoạt động 93
4 93
Cty may xuất khẩu Nghệ An 93
Cty may xuất khẩu Nghệ An 93
17, 500, 000, 000 93
375. 000 ỏo/ năm 93
468 93
QĐ di rời 93
15, 000 93
Đó đi vào hoạt động 93
5 93
NM CB thực phẩm và bao bì 93
Cty CB thực phẩm & bao bì NA 93
16, 500, 000, 000 93
2. 800 T/ năm 93
72 93
QĐ di rời 93
26, 000 93
Đó đi vào hoạt động 93
6 93
NM SX linh kiện xe mỏy 93
Cty thương mại NA 93
29, 600, 000, 000 93
60. 000xe/ năm 93
152 93
8/ 01/ 2003 93
21, 938 93
Đó đi vào hoạt động 93
7 93
Kho ngoại quan 93
Cty thương mại NA 93
16, 998, 000, 000 93
20. 000T/ năm 93
28/ 5/ 2003 93
9, 998 93
Đó đi vào hoạt động 93
8 93
NM thuốc lá và bao bì 93
Tcty Khỏnh Việt 93
42, 000, 000, 000 93
50 triệu SP/ năm 93
138 93
12/ 08/ 2003 93
20, 000 93
Đó đi vào hoạt động 93
9 93
Trạm chiết ga 93
Cty TNHH ĐT & PT Thăng Long 93
2, 666, 000, 000 93
200 T/ năm 93
52 93
28/ 08/ 2003 93
3, 200 93
Đó đi vào hoạt động 93
10 93
NM kem Đỗ Quyờn 93
Cty CPSXXĐVTM Vũ Huy 93
2, 750, 000, 000 93
200 tấn/ năm 93
50 93
2/ 04/ 2004 93
4, 366 93
Đó đi vào hoạt động 93
11 93
NM gạch Granớt Trung Đô 93
TCTy XD Hà Nội 93
121, 000, 000, 000 93
1, 5 triệu m2/ năm 93
200 93
Đó đi vào hoạt động 93
12 93
NM chế biến thức ăn gia súc Sao Vàng 93
Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Tây Nhĩ Nam, Vân Nam 93
1, 700, 000 93
0 93
24. 000 T/ năm 93
61 93
7/ 7/ 2004 93
21, 000 93
Đó đi vào hoạt động 93
13 93
NM SX dừy cỏp điện và ống nhựa 93
Cty CP Sao Mai Việt Nam 93
16, 250, 000, 000 93
260kg dừy/giờ; 200kg ống/ giờ 93
65 93
11/ 5/ 2005 93
10, 000 93
Đó đi vào hoạt động 93
14 93
1PAGE1NPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1mPAGE1áPAGE1yPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1bPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1bPAGE1ìPAGE1PAGE1lPAGE1oPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ôPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE1PAGE1mPAGE1ảPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1bPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1bPAGE1ìPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1rPAGE1tPAGE1oPAGE1nPAGE1PAGE1PAGE1 93
Công ty Sabeco – Sông Lam 93
690, 000, 000, 000 93
1PAGE14PAGE15PAGE10PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1lPAGE1oPAGE1nPAGE1/PAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE14PAGE10PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ùPAGE1nPAGE1gPAGE1/PAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE1PAGE1 93
224 93
28/ 06/ 2007 93
80, 000 93
1PAGE1ĐPAGE1aPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1xPAGE1ừPAGE1yPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE10PAGE11PAGE1PAGE1dPAGE1ừPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1PAGE1 93
15 94
Nhà máy gia công thép và kinh doanh và kinh doanh kho bãi 94
Công ty TNHH Minh Đạt 94
95, 000, 000, 000 94
28/ 1/ 2008 94
18, 000 94
Đang triển khai 94
16 94
Lắp đặt dây chuyền Trạm than húa khí 94
Công ty cổ phần phát triển đầu tư và xây dựng 94
6, 000, 000, 000 94
4300 m3/ h 94
7/ 5/ 2008 94
5, 000 94
Đó hoàn thành và đi vào hoạt động 94
17 94
Nhà mỏy sản xuất đồ chơi cỏc loại 94
Công ty TNHH MATRIX Việt Nam 94
1, 000, 000 94
150trsp/ năm 94
29/ 5/ 2008 94
21, 817 94
Đó đi vào hoạt động 94
Tổng vốn đầu tư: 94
3, 480, 000 94
1, 147, 136, 000, 000 94
361, 879 94
III 94
Khu công nghiệp Hoàng Mai 94
1 94
Nhà mỏy chế biến kim loại tổng hợp 94
Công ty TNHH Nam Phương 94
495, 117, 000, 000 94
kim loại tổng hợp 44. 440 tấn/ năm và thộp 37. 149 tấn/ năm 94
12/ 7/ 2006 94
29, 714 94
Đang triển khai 94
2 94
Nhà mỏy gạch tuynel Thanh Mai 94
Công ty cổ phần Ngọc Hoàng Sơn 94
25, 420, 000, 000 94
20. 000. 000 viờn/ năm 94
28/ 08/ 2008 94
65, 800 94
Mới cấp phộp 94
3 94
Dự ỏn đầu tư và kinh doanh hạ tầng Hoàng Mai 94
Công ty cổ phần xây dựng dầu khí Nghệ An 94
679, 908, 419, 000 94
289, 67 ha 94
22/ 10/ 2008 94
289, 67 94
Đang triển khai 94
4 95
Nhà mỏy luyện gang Kế Đạt Nghệ An 95
Công ty TNHH luyện gang Kế Đạt Nghệ An 95
17, 100, 000 95
200. 000 tấn/ năm 95
300 95
2/ 12/ 2008 95
130, 300 95
Mới cấp phộp 95
Tổng vốn đầu tư: 95
17, 100, 000 95
1, 200, 445, 419, 000 95
225, 814 95
IV 95
Khu công nghiệp Cửa Lò 95
1 95
Nhà mỏy sữa Nghệ An 95
Cty sữa Việt Nam 95
75, 000, 000, 000 95
15 triệu lít/ năm 95
115 95
25/ 05/ 2004 95
43. 700 m2 95
Đó hoạt động 95
Tổng cộng 95
40, 318, 000 95
4, 910, 211, 973, 889 95
(Nguồn : BQL Khu Kinh tếĐông Nam Nghệ An) 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
1. Ban quản lý cỏc khu công nghiệp Nghệ An , Đề án nâng cao năng lực của Ban quản lý các khu công nghiệp để đẩy mạnh tốc độ phát triển các khu công nghiệp Nghệ An đến năm 2010, Nghệ An. 96
2. Ban quản lý cỏc khu công nghiệp Nghệ An , Kế hoạch phát triển các Khu công nghiệp tỉnh Nghệ An năm 2005, Nghệ An. 96
3. Ban quản lý các khu công nghiệp Nghệ An , Kế hoạch phát triển Khu công nghiệp tỉnh Nghệ An năm 2006 và định hướng đến năm 2010, Nghệ An. 96
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An , Định hướng vận động đầu tư nước ngoài và ngoại tỉnh vào Nghệ An thời kỳ 2006 - 2010 có tính đến năm 2020, Nghệ An. 96
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An , Đề cương chi tiết dự ỏn: Quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xó hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020, Nghệ An. 96
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An , Nghệ An tiềm năng và cơ hội đầu tư, Nghệ An. 96
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An , Danh mục dự ỏn kờu gọi đầu tư vào Nghệ An giai đoạn 2005 - 2010, Nghệ An. 96
8. UBND tỉnh Nghệ An (1999), Nghệ An, tiềm năng và triển vọng, Nghệ An. 96
9. Trang tin điện tử Tạp chí Khu công nghiệp Việt Nam 96
http://www.khucongnghiep.com.vn/ 96
10. Danh bạ Website cỏc Khu Công Nghiệp ở Việt Nam 96
http://www. vietnamtradefair. com/dn/kt_kcn. htm 96
11. Trang thông tin KT - XH tỉnh Nghệ An 96
http://www.nghean.gov.vn/ 96
12. Website SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NGHỆ AN 96
