Mã tài liệu: 252885
Số trang: 75
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 801 Kb
Chuyên mục: Kế toán - Kiểm toán
Mở ĐầU
1. Lý do chọn đề tμi
Hiện nay Việt Nam lμ hội viên của vùng th−ơng mại tự do Đông Nam á (AFTA),
tổ chức hợp tác kinh tế á Châu – Thái Bình D−ơng (APEC), vμ ASEM. Việt Nam đã
ký hiệp định th−ơng mại với Hoa Kỳ (BTA), hiệp định đầu t− Việt – Nhật (JVIA), vμ
trên 70 hiệp định th−ơng mại với những n−ớc khác. Đây lμ những b−ớc chuẩn bị cho gia
nhập cơ quan mậu dịch thế giới (WTO), một mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập
vμo thị tr−ờng quốc tế.
Nền kinh tế thị tr−ờng cμng phát triển thì các quan hệ tín dụng ngμy cμng trở nên
đa dạng vμ phức tạp. Sự phát sinh nợ lμ một yếu tố tất nhiên trong hoạt động kinh
doanh, trong đó bao gồm cả tín dụng ngân hμng vμ tín dụng th−ơng mại. Tình trạng nợ
nần vμ việc kiểm soát nợ cần đ−ợc nhìn nhận từ cả hai góc độ: bên cung cấp tín dụng
(chủ nợ) vμ bên đi vay (khách nợ). Nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với mức độ
rủi ro tín dụng rất cao, trong đó rủi ro về tổn thất nợ khó đòi lμ một trong những nhân tố
cần đ−ợc kiểm soát chặt chẽ. Trong nhiều tr−ờng hợp, tổn thất nợ đọng giữa các doanh
nghiệp đang tiếp tục gia tăng, lμm suy giảm năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp,
thậm chí dẫn tới nguy cơ phá sản.
Gia nhập vμo WTO sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp huy động vốn
trên các thị tr−ờng vốn thế giới, mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp
vμ việc mở rộng thị tr−ờng đồng nghĩa với việc mở rộng các quan hệ tín dụng, nợ nần
chắc chắn sẽ gia tăng. Chính vì thế doanh nghiệp nμo có chính sách bán chịu hợp lý,
nghiên cứu, ứng dụng các công cụ quản trị nợ kịp thời sẽ trụ vững vμ phát triển, ng−ợc
lại sẽ phải đối diện với nguy cơ phá sản. Xuất phát từ tầm quan trọng nμy, việc chọn đề
tμi “Quản trị khoản phải thu tại các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam” lμ thiết
thực vμ có ý nghĩa.
2. Mục đích của đề tμi
Mục tiêu nghiên cứu của đề tμi nμy nhằm:
Tìm hiểu tình hình kinh doanh vμ thực trạng các khoản phải thu tại các doanh
nghiệp ngμnh xây dựng Việt Nam. Thông qua việc nghiên cứu các ph−ơng pháp quản
trị khoản phải thu vμ các kinh nghiệm quản trị khoản phải thu, tác giả sẽ đ−a ra các giải
pháp nhằm cải thiện tình trạng nợ nần dây d−a, tồn đọng tại các doanh nghiệp ngμnh
xây dựng Việt Nam hiện nay.
3. Đối t−ợng vμ phạm vi nghiên cứu
- Nội dung của đề tμi liên quan đến các lĩnh vực nh−:
+ Nghiên cứu vμ đánh giá thực trạng các khoản phải thu của các doanh nghiệp
ngμnh xây dựng Việt Nam.
+ Nghiên cứu chính sách quản trị nợ phải thu tại các doanh nghiệp ngμnh xây
dựng Việt Nam.
+ Nghiên cứu các văn bản pháp luật hiện hμnh về dự phòng các khoản phải thu
khó đòi, xử lý các khoản nợ tồn đọng không có khả năng thu hồi.
+ Nghiên cứu kinh nghiệm quản trị nợ phải thu tại Công ty cổ phần xây dựng vμ
kinh doanh địa ốc Hoμ Bình.
- Phạm vi nghiên cứu: các doanh nghiệp ngμnh xây dựng Việt Nam.
4. Ph−ơng pháp nghiên cứu
Đề tμi nμy sử dụng một cách chọn lọc một số lý luận kinh tế, các văn bản pháp
luật, các số liệu thống kê từ Tổng cục thống kê, các số liệu, báo cáo từ Bộ kế hoạch vμ
đầu t−, Ngân hμng nhμ n−ớc Việt Nam.
Ph−ơng pháp nghiên cứu lμ đi từ cơ sở lý thuyết, thông qua các ph−ơng pháp tổng
hợp, so sánh, phân tích các số liệu thực tế. Từ đó, đánh giá những mặt đ−ợc, những tồn
tại, phân tích nguyên nhân để đ−a ra các giải pháp nhằm cải thiện tình trạnh nợ quá
hạn, giúp các doanh nghiệp ngμnh xây dựng quản trị nợ tốt hơn.
5. ý nghĩa khoa học vμ thực tiễn của đề tμi nghiên cứu
Theo số liệu của Tổng cục thống kê năm 2005 cho thấy qui mô vốn của các doanh
nghiệp ngμnh xây dựng ở n−ớc ta rất thấp, bình quân lμ 15 tỷ đồng trên một doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp ngoμi quốc doanh có qui mô vốn nhỏ hơn các doanh nghiệp
quốc doanh. Cụ thể số liệu thống kê vμo thời điểm 31/12/2005 cho thấy nguồn vốn bình
quân một doanh nghiệp ngμnh xây dựng đối với khu vực doanh nghiệp nhμ n−ớc lμ
160.7 tỷ đồng, khu vực doanh nghiệp ngoμi nhμ n−ớc lμ 6.4 tỷ đồng. Qui mô vốn nhỏ
đã lμm hạn chế khả năng hiện đại hoá sản xuất, khả năng mở rộng thị tr−ờng đặc biệt lμ
thị tr−ờng xuất khẩu của các doanh nghiệp ngμnh xây dựng.
Mặt khác nợ đọng trong xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhμ n−ớc hiện
nay đang lμ vấn đề bức xúc tác động tới cân đối vĩ mô, nh−ng ch−a có giải pháp đủ hiệu
lực để ngăn chặn. Theo thống kê ch−a đầy đủ của các bộ, ngμnh vμ các địa ph−ơng thì
số nợ đọng vốn đầu t− xây dựng cơ bản từ năm 2003 trở vể tr−ớc đã lên đến con số
nhức nhối, khoảng 11,500 tỷ đồng.
Bên cạnh đó các doanh nghiệp Việt Nam ch−a có điều kiện tiếp xúc nhiều với các
công cụ quản trị nợ nh− th−ơng phiếu, bảo hiểm tín dụng, bao thanh toán,
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tμi nμy mang ý nghĩa thực tiễn lμ nhằm giúp cho
các doanh nghiệp vμ đặc biệt lμ các doanh nghiệp ngμnh xây dựng thấy rõ việc quản trị
nợ phải thu lμ rất quan trọng, từ đó xây dựng chính sách bán chịu phù hợp với tình hình
thực tế tại doanh nghiệp mình nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội
nhập.
6. Hạn chế của đề tμi:
Do việc quản trị nợ phải thu lμ chiến l−ợc riêng của mỗi doanh nghiệp, nó thay đổi
th−ờng xuyên thích ứng với từng điều kiện cụ thể, hơn nữa do tính bảo mật thông tin,
nên việc thu thập, nghiên cứu thông tin về chính sách quản trị các khoản phải thu cũng
gặp nhiều hạn chế. Do đó, đề tμi chỉ tập trung nghiên cứu chung nhất các khoản nợ phải
thu tại các doanh nghiệp ngμnh xây dựng, ch−a đi sâu vμo chi tiết từng loại nợ phải thu
của từng doanh nghiệp
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 75
👁 Lượt xem: 362
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 102
👁 Lượt xem: 379
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 558
⬇ Lượt tải: 20
📎 Số trang: 181
👁 Lượt xem: 868
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 436
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 50
👁 Lượt xem: 364
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 80
👁 Lượt xem: 695
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 67
👁 Lượt xem: 479
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 17
👁 Lượt xem: 385
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 115
👁 Lượt xem: 320
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 75
👁 Lượt xem: 420
⬇ Lượt tải: 19