Mã tài liệu: 216123
Số trang: 82
Định dạng: doc
Dung lượng file: 612 Kb
Chuyên mục: Kinh tế
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và thực hiện chuyên đề thực tập tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong khoa Kế hoạch và Phát triển, tập thể cán bộ phòng kinh doanh thị trường – công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu, và sự đóng góp chân thành của các bạn.
Tôi xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS. Vũ Cương và tập thể thầy cô trong khoa Kế hoạch và Phát triển, trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều để thực hiện đề tài này. Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Minh Hiếu và tập thể các cán bộ phòng kinh doanh thị trường đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Mặc dù đã rất lỗ lực cố gắng song kinh nghiệm bản thân có hạn, thời gian không cho phép và cũng bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.
Tôi rất mong nhận đựơc sự đóng góp, hướng dẫn của thầy cô giáo để đề tài hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
[FONT="]
MỤC LỤC
Chương I: Lý thuyết chung về lập kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp 1
I. Tổng quan về kế hoạch hóa trong doanh nghiệp . 1
1. Khái niệm chung về kế hoạch hóa trong doanh nghiệp 1
2. Vai trò của kế hoạch hóa trong doanh nghiệp . 3
II. Kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp 5
1. Khái niệm kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp 5
2. Vai trò kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp 6
3.Quy trình lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp 7
4. Nội dung và phương pháp cơ bản của một kế hoạch sản xuất . 9
4.1 Kế hoạch năng lực sản xuất 9
4.1.1 Xác định công suất 10
4.1.2 Dự báo nhu cầu sử dụng công thức 10
4.2 Kế hoạch sản xuất tổng thể (kế hoạch SXTT) . 13
4.3 Kế hoạch chỉ đạo sản xuất . 16
4.4 Kế hoạch nhu cầu sản xuất . 16
4.5 Kế hoạch tiến độ sản xuất . 18
III. Đặc điểm của ngành sản xuất bánh kẹo và ảnh hưởng của nó tới kế hoạch sản xuất 21
1. Đặc điểm của ngành bánh kẹo . 21
2. Đặc điểm nguyên vật liệu . 23
3. Đặc điểm về chi phí sản xuất . 24
VI. Các điều kiện lậpkế hoạch 24
1. Năng lực cán bộ kế hoạch . 24
2. Điều kiện thu thập và xử lý thông tin (công nghệ thông tin) 25
3. Điều kiện về mặt tổ chức . 26
Chương II: Thực trạng công tác lập kế hoạch sản xuất ở công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu . 28
I.Giới thiệu về công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu . 28
1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu . 28
2. Đặc điểm về tổ chức . 29
3.Đặc điểm cơ cấu sản xuất . 31
II. Hoạt động kinh doanh 32
1. Đặc điểm về công nghệ và thiết bị máy móc . 32
2. Nguồn nhân lực . 33
3. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới . 35
4. Hoạt động marketing . 36
5. Kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây (từ năm 2003-2007) 38
III. Thực trang công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu. 39
1. Căn cứ để lập kế hoạch . 40
2. Nội dung và phương pháp cơ bản của kế hoạch sản xuất 44
2.1 Kế hoạch năng lực sản xuất 44
2.2 Kế hoạch sản xuất tổng thể (Kế hoạch sản xuất năm) . 46
2.3 Kế hoạch chỉ đạo sản xuất (kế hoạch tháng, kế hoạch tuần) . 48
2.4 Kế hoạch nhu cầu sản xuất . 49
2.5 Kế hoạch tiến độ sản xuất . 52
3. Điều kiện lập kế của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu 54
3.1 Năng lực cán bộ lập kế hoạch . 54
3.2 Điều kiện về thông tin và tài chính . 55
3.3 Điều kiện về tổ chức 56
4. Nguyên nhân của những hạn chế 56
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất ở công ty bánh kẹo Hải Châu 59
1. Định hướng phát triển của công ty đến năm 2010 59
2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch . 60
2.1 Giải pháp kỹ thuật 60
2.2 Về mặt kỹ thuật 63
2.3 Giải pháp nâng cao năng lực cán bộ kế hoạch . 65
2.4 Giải pháp về chính sách lao động . 66
KẾT LUẬN . 68
[FONT="]
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
1.BẢNG
Bảng 1.1: Biểu đồ Gantt cho việc hoàn thành nhiệm vụ 20
Bảng 1.2: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo mùa năm 2003 – 2004 . 22
Bảng 2.1: Tỷ lệ cơ giới hoá của các xí nghiệp . 32
Bảng 2.2: Trình độ lao động 33
Bảng 2.3: cơ cấu lao động của công ty . 35
Bảng 2.4: Chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong các năm 2003 – 2004 38
Bảng 2.5: Định mức NVL cho một tấn kẹo Chew cốm 42
Bảng 2.6: Định mức cho 1 tấn bột canh iốt . 43
Bảng 2.7: Định mức NVL cho một tấn kẹo Chew khoai môn năm 2007 43
Bảng 2.8: Sản lượng sản xuất dự kiến cho năm 2007 47
Bảng 2.9: Kế hoạch chỉ đạo sản xuất tháng cho từng tháng năm 2007 48
2.SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình lập kế hoạch sản xuất 9
Sơ đồ 1.2: Xác định định mức sản xuất bằng phương pháp đồ thị . 14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự lắp ráp sản phẩm 17
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ nhu cầu sản xuất 18
Sơ đồ 2.1: mô hình tổ chức của công ty cổ p hần bánh kẹo Hải Châu . 3
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 560
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 77
👁 Lượt xem: 596
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 512
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 81
👁 Lượt xem: 293
⬇ Lượt tải: 8
📎 Số trang: 72
👁 Lượt xem: 650
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 44
👁 Lượt xem: 1008
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 104
👁 Lượt xem: 622
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 190
⬇ Lượt tải: 4
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 295
⬇ Lượt tải: 8
📎 Số trang: 48
👁 Lượt xem: 1348
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 31
👁 Lượt xem: 276
⬇ Lượt tải: 12
📎 Số trang: 32
👁 Lượt xem: 450
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 82
👁 Lượt xem: 821
⬇ Lượt tải: 17