Mã tài liệu: 286590
Số trang: 16
Định dạng: zip
Dung lượng file: 163 Kb
Chuyên mục: Xã hội học
MỤC LỤC
I. Cơ sở để xây dựng các chỉ số để đo chất lượng dân số ở đô thị Hà Nội hiện nay 0
II. Xây dựng các chỉ số 0
1. Chỉ số về thể lực 0
2. Chỉ số về trí lực 4
4. Chỉ số về tinh thần 4
5. Chỉ số về môi trường 5
I. Cơ sở để xây dựng các chỉ số để đo chất lượng dân số ở đô thị Hà Nội hiện nay
- Xây dựng các chỉ số dựa trên cơ sở của định nghiã: chất lượng dân số được xem xét trên các mặt: Thể lực, trí lực, tinh thần và môi trường.
- Lựa chọn những chỉ báo có tầm khái quát và mang tính đại diện cao cho chất lượng dân số ở đô thị hiện nay.
- Các chỉ báo phải có số liệu thống kê đầy đủ, đáng tin cậy và dễ tìm, đảm bảo trong điều kiện cần đánh giá nhanh chất lượng dân số, có thể tính toán dựa trên những số liệu thống kê đó.
- Lựa chọn những chỉ số cố lõi nhất, bỏ qua những yếu tố rườm rà phức tạp, giúp cho việc đánh giá trở nên nhanh và rẻ. Các chỉ số này được chọn những chỉ báo tiêu biểu, dễ thu thập, thường có trong danh mục thống kê kinh tế – xã hội của địa phương.
Trên đây là các cơ sở chính để xây dựng nên các chỉ số – chỉ báo dưới đây để đánh giá Chất lượng dân số ở đô thị Hà Nội hiện nay.
II. Xây dựng các chỉ số
Theo pháp lệnh dân số đã được uỷ ban thường vụ quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 09/01/2003 quy định: Chất lượng dân số là sự phản ánh đặc trưng về thể chất, trí thuệ, tinh thần và môi trường của tất cả dân số.
1. Chỉ số về thể lực
Chỉ số này bao gồm các chỉ báo sau. Đây là các chỉ số theo tôi là có thể đo được chất lượng dân số và mang tính đặc trưng về mặt thể lực của chất lượng dân số:
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng/ 1000 dân
Năm 2002, cả nước có 25.7% trẻ em dưới 5 tuổi thiếu cân so với tuổi, 22.5% trẻ em lùn so với tuổi, 7.0% trẻ em thiếu cân so với chiều cao1.
- Tỷ lệ trẻ em được tiêm phòng 6 loại văcxin/ 1000 dân
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi tử vong/ 1000 dân
- Tuổi thọ bình quân dân số theo giới tính: nam – nữ
- Chỉ số khối lượng cơ thể: BMI gồm trọng lượng và chiều cao cơ thể.
- Mức độ tham gia hoạt động thể dục thể thao/ 1000 dân
- Tỷ lệ những bà mẹ mang thai được chăm sóc
- Số cán bộ y tế, các cơ sở khám chữa bệnh, giường bệnh/ 1000 dân.
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 21
👁 Lượt xem: 591
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 24
👁 Lượt xem: 1013
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 50
👁 Lượt xem: 443
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 50
👁 Lượt xem: 667
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 80
👁 Lượt xem: 425
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 132
👁 Lượt xem: 543
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 26
👁 Lượt xem: 606
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 20
👁 Lượt xem: 2511
⬇ Lượt tải: 27
📎 Số trang: 28
👁 Lượt xem: 946
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 51
👁 Lượt xem: 676
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 27
👁 Lượt xem: 1355
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 493
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 16
👁 Lượt xem: 597
⬇ Lượt tải: 16