Tìm tài liệu

Chuyen dich co cau nganh kinh te theo huong CNH HDH o Viet Nam hien nay

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay

Upload bởi: tuthiethung

Mã tài liệu: 216061

Số trang: 20

Định dạng: doc

Dung lượng file: 154 Kb

Chuyên mục: Kinh tế chính trị

Info

[FONT=Times New Roman]LỜI MỞ ĐẦU

[FONT=Times New Roman]Việt Nam đi lên CNXH từ một nước nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất-kỹ thuật thấp kém, trình độ của lực lượng sản xuất chưa phát triển, quan hệ sản xuất mới được thiết lập, chưa được hoàn thiện. Vì vậy, quá trình công nghiệp hoá chính là quá trình xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Mỗi bước tiến của quá trình CNH-HĐH là một bước tăng cường cơ sở vật chất -kỹ thuật cho CNXH, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất và góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN. Đặc biệt khi Việt Nam ra nhập WTO ngày 07/11/2006 (chính thức vào ngày 12/01/2007) thì nền kinh tế Việt Nam càng có sự chuyển dịch cơ cấu rõ ràng.

[FONT=Times New Roman]Đó cũng chính là mục tiêu tổng quát trong sự nghiệp CNH-HĐH của nước ta được Đảng Cộng Sản Việt Nam xác định tại Đại hội VIII :

[FONT=Times New Roman]Xây dựng nước ta trở thành một Nước có cơ sở vật chất- kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với quá trình phát triển của lực lượng sản xuất, đồi sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giau Nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.

[FONT=Times New Roman]Do đó nhiệm vụ tất yếu của Đảng và toàn dân ta trong thời điểm hiện nay là:

[FONT=Times New Roman]1. Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật thông qua việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và vùng kinh tế hiệu quả, hợp lí theo hướng CNH-HĐH ( là nhiệm vụ trọng tâm)

[FONT=Times New Roman]2. Từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới XHCN thông qua thực hiện chính sách nền kinh tế nhiều thành phần.

[FONT=Times New Roman]3. Mở rộng nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.

[FONT=Times New Roman]Trong bài tiểu luận này em tập trung nghiên cứu về chủ đề: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH-HĐH ở Việt Nam hiện nay.

[FONT=Times New Roman]Em xin chân thành cảm ơn PGS-TS: Tô Đức Hạnh đã hướng dẫn em hoàn thành đề tài nay.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]PHẦN I:

[FONT=Times New Roman]CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CNH – HĐH

[FONT=Times New Roman]I. [FONT=Times New Roman]Một số khái niệm cơ bản:

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá:

[FONT=Times New Roman]* Định nghĩa công nghiệp hoá:

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp hoá được định nghĩa và có nhiều quan niệm khác nhau song nó thường được hiểu là một quá trình gắn liền với việc xác định một cơ cấu kinh tế hợp lý, trang bị kỹ thuật ngày càng hiện đại cho các ngành kinh tế nhằm thủ tiêu tình trạng lạc hậu về kinh tế xã hội, khai thác tối ưu các nguồn lực và lợi thế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng nhanh và ổn định.

[FONT=Times New Roman]Tổ chức phát triển nông nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) đã đưa ra định nghĩa: Công nghiệp hoá là một quá trình phát triển kinh tế trong các quá trình này một bộ phận ngày càng tăng các nguồn của quốc dân được động viên để phát triển cơ cấu kinh tế, nhiều ngành ở trong nước với kỹ thuật hiện đại. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế này là một bộ phận chế biến luôn thay đổi để sản xuất ra những tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng có khả năng đảm bảo cho nền kinh tế phát triển với nhịp độ cao, bảo đảm mức tiến bộ về kinh tế xã hội.

[FONT=Times New Roman]Song dù muốn hay không công nghiệp hoá ở nước ta hiện nay trước mắt nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật bảo đảm tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Song có lẽ sẽ là thiếu sót nếu chúng ta không quan tâm giải quyết tốt những vấn đề xã hội. Thực tiễn nước ta và kinh nghiệm của một số nước đang phát triển cho thấy ngay từ bước đầu tiên của việc hoạch định chiến lược và chương trình phát triển nhất thiết phải đảm bảo tính đồng bộ giữa kinh tế xã hội, cùng với sự phát triển kinh tế phải xây dựng những mặt thuộc hạ tầng của đời sống xã hội, tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, phát triển văn hoá nâng cao đời sống nhân dân.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]Qua những vấn đề phân tích trên ta có thể định nghĩa:

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp hoá là một quá trình lịch sử tất yếu nhằm tạo nên những chuyển biến căn bản về kinh tế - xã hội của đất nước trên cơ sở khai thác có hiệu quả các nguồn lực và lợi thế trong nước, mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều ngành với trình độ khoa học công nghệ ngày càng hiện đại.

[FONT=Times New Roman]* Hiện đại hoá:

[FONT=Times New Roman]Khoa học công nghệ hiện đại là nhân tố then chốt của hiện đại hoá. Hiện đại hoá có nội dung lớn và phong phú, bao gồm các mặt kinh tế, chính trị và văn hoá. Hiện đại hoá thường được định nghĩa là một quá trình nhờ đó các nước đang phát triển tìm cách đạt được sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tiến hành cải cách chính trị và củng cố cơ cấu xã hội, nhằm tiến tới một hệ thống kinh tế xã hội và chính trị giống hệ thống của những nước phát triển hiện đại hoá cưỡng bức, dập khuôn sẽ làm bại hoại cho quốc gia vì nó đối nghịch với bản sắc dân tộc, thù địch với dân chủ.

[FONT=Times New Roman]* Công nghiệp hóa hiện đại hóa:

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp hoá- hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính, sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến độ khoa học - công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

[FONT=Times New Roman]II. [FONT=Times New Roman]Cơ cấu kinh tế quốc dân[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]Là tổng thể các quan hệ kinh tế hợp thành nền kinh tế Quốc dân, nền kinh tế của một địa phương, một cơ sở. Các quan hệ này có quan hệ chặt chẽ và tác động lẫn nhau tồn tại như một chỉnh thể mang tính hệ thống, tường được thể hiện ở chất lượng, nhịp độ phát triển và tỷ trọng giá trị của từng bộ phận cấu thành tổng thể diễn ra trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển nền kinh tế trong từng thời kỳ.

[FONT=Times New Roman]* Cơ cấu ngành kinh tế: được chia làm 3 nhóm ngành:

[FONT=Times New Roman]- Ngành Nông nghiệp ( gồm: Nông nghiệp – Lâm nghiệp – Ngư nghiệp)

[FONT=Times New Roman]- Ngành Công nghiệp ( gồm: Công nghiệp nặng -Công nghiệp nhẹ - Xây dựng)

[FONT=Times New Roman]- Ngành Dịch vụ ( gồm: Thương mại – Bưu điện – Du lịch )

[FONT=Times New Roman]* Cơ cấu thành phần kinh tế : gồm 6 thành phần:

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế Nhà nước: Khu vực kinh tế hay một tổ chức kinh tế dựa trên cùng một hình thức sở hữu Nhà Nước về tư liệu sản xuất.

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế tập thể : Gồm những cơ sở kinh tế do người lao động tự góp vốn, cùng kinh doanh tự quản lý theo nguyên tắc tập trung , bình đẳng cùng có lợi.

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế cá thể, tiểu chủ: Dựa trên tư hữu cả về tư liệu sản xuất và khả năng lao động của bản thân người lao động và gia đình.

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế tư bản tư nhân: Sản xuất kinh doanh dụa trên cơ sở chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất và bóc lột sức lao động làm thuê.

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế tư bản Nhà Nước: Dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa một bên là Nhà Nước một bên là tư bản trong nước hoặc nước ngoài.

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: gồm các doanh nghiệp có thể đầu tư 100% vốn nước ngoài, có thể liên kết kinh doanh với doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp tư nhân ở nước ta.

[FONT=Times New Roman]* Cơ cấu vùng kinh tế: Đặc điểm thuận lợi về kinh tế điển hình ở mỗi vùng lãnh thổ.

[FONT=Times New Roman]III. Cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta:

[FONT=Times New Roman]Là một bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu nền kinh tế Quốc dân. Là những ngành kinh tế được hình thành và số ngành kinh tế có mối quan hệ biểu hiện bằng tỷ trọng của ngành so với tổng thể nền kinh tế.

[FONT=Times New Roman]Cơ cấu kinh tế được hình thành trên cơ sở phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, hình thành nên các ngành chuyên môn hoá tổng hợp. ( Công nghiệp - Nông nghiệp - Dịch vụ)

[FONT=Times New Roman]IV. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:

[FONT=Times New Roman]Là sự vận động không ngừng, biến đổi về cấu trúc, tỷ trọng, tốc độ giữa các ngành kinh tế. Cụ thể : Công nghiệp- Nông nghiệp- Dịch vụ. Sao cho đạt được cơ cấu ngành kinh tế hợp lý hiện đại hơn so với trước. Từ đó tạo đà cho sự phát triển kinh tế - chính tri – xã hội - ở các thời kì tiếp theo.

[FONT=Times New Roman]Nói một cách cụ thể: chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế hợp lý tiến bộ là thay đổi để:

[FONT=Times New Roman]+ Tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng cao trong tổng giá trị sản phẩm xã hội.

[FONT=Times New Roman]+ Tỷ trọng khu vực dịch vụ ngày càng phát triển. Vì đây là ngành kinh tế quyết định mức sống cũng như thực trạng đời sống của người dân lao động.

[FONT=Times New Roman]+ Tỷ trọng các ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỷ lệ thấp hơn trong tổng giá trị sản phẩm xã hội.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=.VnTimeH]

[FONT=Times New Roman]PhẦn[FONT=Times New Roman] II: TÍNH TẤT YẾU VÀ THỰC TRẠNG CƠ CẤU KINH TẾ VIỆT NAM[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]a[FONT=Times New Roman]. sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay

[FONT=Times New Roman]1. do yêu cầu tất yếu của sự nghiệp cnh- hđh

[FONT=Times New Roman]* phát triển lực lượng sản xuất - cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội - trên cơ sở thực hiện cơ khí hoá nền sản xuất xã hội và áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật công nghiệp hiện đại:

[FONT=Times New Roman]- cải tiến lao động thủ công, lạc hậu thành lao động sử dụng máy móc, tức là phải cơ khí hoá nền kinh tế quốc dân. đó là bước chuyển đổi căn bản từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp.

[FONT=Times New Roman]- đồng thời phải hiện đại hoá các ngành để nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm, hàng hoá. đi liền với cơ khí hoá là điện khí hoá, tự động hoá sản xuất từng bước và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

[FONT=Times New Roman]sự nghiệp cnh- hđh đòi hỏi phải xây dựng và phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp (vì đây là ngành chế tạo ra tlsx), là "đòn neo" để cải tạo, phát triển kinh tế quốc dân, phát triển kinh tế khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

[FONT=Times New Roman]- sử dụng kỹ thuật công nghệ cao sẽ làm tăng năng suất lao động xã hội, chất lượng, đời sống xã hội nâng cao. đồng thời sản phẩm tốt dẫn đến cạnh tranh hàng hoá, nền kinh tế thị trường phát triển. do đó ngành dịch vụ phải được quan tâm, chú trọng đặc biệt.

[FONT=Times New Roman]* rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế giữa nước ta với các nước tiên tiến.

[FONT=Times New Roman]* nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá các doanh nghiệp, cả nền kinh tế để từ đó tham gia hội nhập kinh tế quốc tế ở thế chủ động.

[FONT=Times New Roman]2. do yêu cầu của việc phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xhcn

[FONT=Times New Roman]- quá trình hình thành và phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành có hàm lượng khoa học cao, sự xuất hiện các vùng sản xuất chuyên canh tập trung, không chỉ là biểu hiện của sự phát triển của lực lượng sản xuất, phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật trong tiến trình cnh-hđh mà còn làm cơ cấu kinh tế thay đổi hợp lý.

[FONT=Times New Roman]nghĩa là: trong nền kinh tế thị trường như nước ta hiện nay, đòi hỏi các ngành kinh tế trọng yếu cần phải có phương hướng chuyển dịch hợp lý và hiện đại thông qua việc áp dụng khoa học-kĩ thuật tiên tiến.

[FONT=Times New Roman]sự phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp sẽ tạo ra tư liệu sản xuất (tlsx) cho ngành nông nghiệp để ngành nông nghiệp ngày càng sản xuất được nhiều sản phẩm đạt chất lượng tốt mà lực lượng sản xuất tập trung trong ngành này càng ngày càng giảm hơn.

[FONT=Times New Roman]mạng lưới dịch vụ với tư cách một ngành kinh tế phát triển có thể phục vụ tốt hơn cho sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp và nông nghiệp.

[FONT=Times New Roman]đồng bộ các ngành kinh tế then chốt có xu hướng phát triển mạnh mẽ về chất và phân phối một cách hợp lý về lượng sẽ tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển, các vùng kinh tế cùng phát triển làm cho nền kinh tế quốc dân tăng trưởng vững mạnh, chính trị - xã hội ổn định lâu dài, dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng văn minh.

[FONT=Times New Roman]* do yêu cầu tất yếu của việc nâng cao sức cạnh tranh chủ động hội nhập kinh tế khu vực - quốc tế:

[FONT=Times New Roman]mở cửa nền kinh tế là nhu cầu cấp bách đối với nền kinh tế nước ta. trong việc mở cửa, hội nhập phải đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là hướng ưu tiên là trọng điểm, giảm thiểu lượng tlsx cũng như hàng hoá nhập khẩu. như vậy kinh tế trong nước mới được phát triển nhanh, thu nhập, đời sống của nhân dân mới được nâng cao.

[FONT=Times New Roman]mở rộng quan hệ kinh tế giữa nước ta với các nước khác trở thành một tất yếu kinh tế, tạo khả năng để nước tranh thủ vốn, kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lý nâng cao tỷ trọng kinh tế ngành công nghiệp mũi nhọn.

[FONT=Times New Roman]muốn xây dựng nền kinh tế mở đòi hỏi tất yếu phải điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế để vừa hội nhập khu vực vừa hội nhập toàn cầu.

[FONT=Times New Roman]* như vậy để đưa việt nam thoát khỏi nước có nền kinh tế lạc hậu, yếu kém, đời sống nhân dân lao động tăng cao, việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là tất yếu.

[FONT=Times New Roman]b[FONT=Times New Roman]. nội dung chuyển dịch

[FONT=Times New Roman]* xét nội dung chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế mang tính tổng thể

[FONT=Times New Roman]đó là bước chuyển biến, thay đổi về tỷ trọng:

[FONT=Times New Roman]tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng, đặc biệt là tỷ trọng khu vực dịch vụ ngày càng tăng, tỷ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và khai khoáng ngày càng giảm trong tổng giá trị sản phẩm xã hội.

[FONT=Times New Roman]đảng ta đã xác định một cơ cấu ngành kinh tế hợp lý mà "bộ xương" của nó là cơ cấu kinh tế công - nông. dịch vụ gắn với phân công và hợp tác quốc tế sâu rộng.

[FONT=Times New Roman]- mục tiêu phấn đấu của nước ta đến năm 2010 là: tỷ trọng gdp của nông nghiệp 16 - 17%

[FONT=Times New Roman]công nghiệp 40 - 41%

[FONT=Times New Roman]dịch vụ 42 - 43%

[FONT=Times New Roman]khi đó thu nhập quốc dân tính theo đầu người là 800$/năm 2020.

[FONT=Times New Roman]gdp tăng bình quân hàng năm = 7,2%

[FONT=Times New Roman]- mục tiêu đến năm 2020

[FONT=Times New Roman]nước ta trở thành một nước xã hội chủ nghĩa với lực lượng sản xuất đạt trình độ tương đối hiện đại. đời sống người lao động nâng cao gấp 10 lần so với năm 2000 gdp đầu người là 5000 - 6000$/năm

[FONT=Times New Roman]tích luỹ 30%, 70% cho tiêu dùng

[FONT=Times New Roman]cơ cấu ngành kinh tế ngày càng hiện đại, hợp lý

[FONT=Times New Roman]nông nghiệp: 10%

[FONT=Times New Roman]công nghiệp: 41%

[FONT=Times New Roman]dịch vụ: 49%

[FONT=Times New Roman]* cụ thể nội dung chuyển dịch từng ngành kinh tế.

[FONT=Times New Roman]- tỷ trọng ngành nông nghiệp mục tiêu giảm xuống 16 - 17%.

[FONT=Times New Roman]do việc coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn mà việc phát triển toàn diện nông lâm - ngư nghiệp gần với công nghiệp chế biến thuỷ sản - nông - lâm sản nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đa dạng của nông nghiệp đảm bảo vững chắc yêu cầu an toàn lương thực cho xã hội. áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại vào các ngành nông nghiệp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành tăng giá trị và khối lượng hàng xuất khẩu. máy móc hiện đại người lao động có tri thức sẽ tập trung tai ngành này giảm để tham gia trong các ngành công nghiệp có tỷ trọng cao làm tăng thêm thu nhập cho người lao động.

[FONT=Times New Roman]tăng cường xây dựng kết cấu phát triển triển công nghiệp nhỏ và dịch vụ ở nông thôn, mở mang ngành nghề, xây dựng kết cấu hạ tầng.

[FONT=Times New Roman]- đặc biệt ưu tiên phát triển ngành kinh tế công nghiệp.

[FONT=Times New Roman]đó là các ngành chế biến lương thực - thực phẩm sản xuất hay tiêu dùng, tăng xuất khẩu, công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.

[FONT=Times New Roman]xây dựng có chọn lọc một số cơ sở công nghiệp nặng trong những ngành trọng yếu mà nhu cầu đòi hỏi bức bách và có điều kiện về vốn, công nghệm thị trường để phát huy tác dụng và sửa chữa tàu thuỷ, luyện kim, hoá chất

[FONT=Times New Roman]mục tiêu phấn đấu đến năm 2010 tỷ trọng gdp của ngành công nghiệp sẽ chiếm đến 40 - 41%, trong tổng giá trị sản phẩm xã hội.

[FONT=Times New Roman]ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ - du lịch: như hàng không, hàng hải, bưu chính - viễn thông, tài chính, ngân hàng, kiểm toán, bảo hiểm, pháp lý, thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu về dịch vụ của nhân dân. đến năm 2010 đưa tỷ trọng ngành này vượt lên cao hơn tất cả các ngành kinh tế khác, chiếm 42 - 43% thậm chí mục tiêu 2020 sẽ chiếm đến 49% so với tổng giá trị sản phẩm xã hội.

[FONT=Times New Roman]khi công nghiệp - nông nghiệp phát triển mạnh, thu nhập và mức sống của con người ngày càng cao, nhu cầu về các loại dịch vụ của người nhân dân ngày càng lớn. phát triển dịch vụ trực tiếp góp phần nâng cao cuộc sống của dân cư.

[FONT=Times New Roman]khi công nghiệp - nông nghiệp phát triển mạnh, thu nhập và mức sống của người lao động càng cao, nhu cầu về các loại hình dịch vụ của dân cư càng lớn. phát triển dịch vụ trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]I. Những thành tựu và kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam trong những năm đổi mới[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]1. Những thành tựu đã đạt được ở thời kỳ (1991-2000),(2001-2007)[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]- Trong 10 năm 1991-2000, tăng trưởng GDP đạt 7,5% (mục tiêu 6,9%-7,5%) tất cả các ngành chủ chốt đều tăng trưởng. Trong đó công nghiệp tăng nhanh nhất 12,9% (mục tiêu 9,5%-12,5%), dịch vụ 8,2% (mục tiêu 12-13%), nông nghiệp khoảng 5,4% (mục tiêu 4%-4,2%). Với mức tăng trưởng trên so với các nước là một thành tựu đáng kể.

[FONT=Times New Roman]-Thời kì 2000-2007 chứng kiến sự tăng trưởng trở lại của nền kinh tế. Cùng với các chương trình cảI cách hướng vào cảI tổ cơ cấu kinh tế,tốc độ cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước cũng tăng lên,đăc biệt từ năm 2002 trở lại đây.Tất cả những đổi thay này đưa nền kinh tế trở lại đà tăng trương từ 6,8% năm 2000 lên 8,4% năm 2005, 8,2% năm 2006, và 8,48% năm 2007 qua đó tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 7 năm qua đạt hơn 7,6%.

[FONT=Times New Roman]- Mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta thời kỳ 1996-2000 đã được xác định trong Đại hội Đảng lần thứ 8 là phấn đấu đạt mức tăng trưởng 9-10%/năm. Qua hai năm 1996-1997 đã đat được mức đề ra, nhưng những tháng đàu năm 1998 gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng tiền tệ ở các nước Châu á (Tháng 7/1997), tăng trưởng GDP đạt 6,64%. Tuy nhiên do những nỗ lực vượt bậc của toàn dân chúng ta vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng 7%.

[FONT=Times New Roman]- Những tiến bộ trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế tác động tới tăng trưởng và nâng cao hiệu quả kinh tế, đạt được từ 4% năm 1987 đã lên tới 9% năm 1996, đạt bình quân 7,3% mỗi năm. Cuối năm 1997 nền kinh tế gặp khó khăn song vẫn tăng từ 8%-9%. Tốc độ tăng trưởng bình quân GDP thời kỳ 1996-2000 là 6,7%.

[FONT=Times New Roman]- Trong giai đoạn 2001-2007,mặc dù nông nghiệp gặp nhiều khó khăn nhưng nhờ thủy sản vẫn tăng khá(11,4% / năm) nên tính chung giá trị sản xuất của nhóm ngành nông lâm nghiệp và thủy sản đạt bình quân trên 5%/ năm.Còn tốc độ tăng trưởng của công nghiệp trong thời kì này trên 7,3% / năm bên cạnh đó qua 2 năm 2005-2006 GDP do nhóm ngành dịch vụ tạo ra tăng trên mức 8% ,lần đầu tiên kể từ năm 1996,đã cao hơn tốc độ tăng chung của nền kinh tế

[FONT=Times New Roman]Bảng: Tốc độ tăng trưởng GDP của các nhóm ngành kinh tế Việt Nam, năm 2001-2006

[FONT=Times New Roman]Năm

[FONT=Times New Roman]Nông lâm nghiệp và thủy sản

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp và xây dựng

[FONT=Times New Roman]Dịch vụ

[FONT=Times New Roman]2001

[FONT=Times New Roman]2,98

[FONT=Times New Roman]10,39

[FONT=Times New Roman]6,10

[FONT=Times New Roman]2002

[FONT=Times New Roman]4,17

[FONT=Times New Roman]9,48

[FONT=Times New Roman]6,54

[FONT=Times New Roman]2003

[FONT=Times New Roman]3,62

[FONT=Times New Roman]10,48

[FONT=Times New Roman]6,45

[FONT=Times New Roman]2004

[FONT=Times New Roman]4,36

[FONT=Times New Roman]10,22

[FONT=Times New Roman]7,26

[FONT=Times New Roman]2005

[FONT=Times New Roman]4,02

[FONT=Times New Roman]10,69

[FONT=Times New Roman]8,48

[FONT=Times New Roman]2006

[FONT=Times New Roman]3,40

[FONT=Times New Roman]10,37

[FONT=Times New Roman]8,29

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]- Chuyển dịch nền kinh tế theo hướng CNH, nông nghiệp tăng khá về giá trị tuyệt đối, từ 38,7% năm 1980 xuống còn 25% năm 2000, tương ứng công nghiệp và xây dựng tăng từ 22,7% lên khoảng 34,5% và dịch vụ 38,6% lên 40,5% trong GDP (mức độ thay đổi trong 10 năm đối với nông nghiệp là -13,7%, công nghiệp 11,8%, dịch vụ là 1,9%)

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]Bảng: Cơ cấu ngành kinh tế

[FONT=Times New Roman]Cơ cấu ngành kinh tế

[FONT=Times New Roman]1990

[FONT=Times New Roman]1995

[FONT=Times New Roman]2000

[FONT=Times New Roman]2005

[FONT=Times New Roman]Thay đổi sau 15 năm

[FONT=Times New Roman]- Tổng số

[FONT=Times New Roman]100,0

[FONT=Times New Roman]100,0

[FONT=Times New Roman]100,0

[FONT=Times New Roman]100,0

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]- Nông-lâm-ngư nghiệp

[FONT=Times New Roman]38,7

[FONT=Times New Roman]27,2

[FONT=Times New Roman]25,0

[FONT=Times New Roman]22,3

[FONT=Times New Roman]-16,4

[FONT=Times New Roman]- Công nghiệp và xây dựng

[FONT=Times New Roman]22,7

[FONT=Times New Roman]28,8

[FONT=Times New Roman]34,5

[FONT=Times New Roman]38,6

[FONT=Times New Roman]15,9

[FONT=Times New Roman]- Dịch vụ

[FONT=Times New Roman]38,6

[FONT=Times New Roman]44,0

[FONT=Times New Roman]40,5

[FONT=Times New Roman]39,1

[FONT=Times New Roman]0,5

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]- Khối dịch vụ có sự chuyển biến mạnh mẽ nhất là lĩnh vực tài chính ngân hàng và bưu chính viễn thông. Khối dịch vụ thu hút mạnh lao động (từ 4,6 triệu người năm 1990 lên tới 7,2 triệu người năm 2000).

[FONT=Times New Roman]- Xét về cơ cấu đóng góp của kinh tế trong nươc và kinh tế co vốn đầu tư nước ngoài, cũng như giữa kinh tế nhà nước ngoài nhà nước ,đối với kết quả tăng trưởng của GDP thời kì 2001-2006 có thể thấy :kinh tế ngoài nhà nước đóng góp nhiều nhất (46,3 %) sau đến kinh tế nhà nước (38,4 %) thấp nhất là kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (15,3 %).Tuy nhiên, với tốc độ tăng trưởng bình quân 13.2% /năm trong thời kì 1996-2006 khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đang khẳng định vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế đất nước.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]BẢNG: CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ VIỆT NAM 2003-2006

[FONT=Times New Roman]Năm

[FONT=Times New Roman]Kinnh tế nhà nước

[FONT=Times New Roman]Kinh tế ngoài nhà nước

[FONT=Times New Roman]Kinh tế có vốn FDI

[FONT=Times New Roman]2003

[FONT=Times New Roman]38,6

[FONT=Times New Roman]25,7

[FONT=Times New Roman]35,8

[FONT=Times New Roman]2004

[FONT=Times New Roman]37,0

[FONT=Times New Roman]26,9

[FONT=Times New Roman]36,0

[FONT=Times New Roman]2005

[FONT=Times New Roman]33,9

[FONT=Times New Roman]28,8

[FONT=Times New Roman]37,3

[FONT=Times New Roman]2006

[FONT=Times New Roman]31,6

[FONT=Times New Roman]30,5

[FONT=Times New Roman]37,8

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]2. Những hạn chế cơ bản của cơ cấu chuyển dịch[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]a. Nền kinh tế vẫn thiên về nhập khẩu[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]* Tuy tốc độ tăng xuất khẩu khá cao tính từ năm 1991-1996 xuất khẩu tăng 3,5 lần, bình quân hàng năm 26-28%. Song việc tăng xuất khẩu không làm thay đổi đáng kể cơ cấu sản phẩm. Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu thô (nguyên liệu, khai khoáng) trong xuất khẩu chiếm 85% vào năm 1990, tuy có giảm nhưng vẫn còn 70% vào năm 1996. Hàng nhập khẩu quan trọng là nguyên liệu, sắt, thép, phân bón, linh kiện điện tử, hàng dêt, phụ tùng ô tô, xe máy . tăng nhanh.

[FONT=Times New Roman]b. Cơ cấu kinh tế còn kém hiệu quả điều này thể hiện[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]Nừu như ngành sự chuyển dịch của 2 nhóm ngành nông-lâm-thủy sản và công nghiệp – xây dựng dù diễn biến chậm song vân thể hiện xu hương tích cực thì ngành dịch vụ vốn được coi là một động lực của tăng trưởng kinh tế nhưng có tôc đọ gia tăng chậm. Trong thời kì 1995-2002 ngành dịch vụ giảm 6,1% .Đây là sự chuyển dịch cơ cấu không đúng hướng làm giảm hiệu quả kinh tế-xã hội trong phát triển đất nước .

[FONT=Times New Roman]Thu ngân sách có xu hướng tăng chậm và tỷ trọng GDP có xu hướng giảm dần năng suất lao động thấp (thời kỳ 1991-1995 năng suất lao động bình quân tăng 4,7%/năm, đến thời kỳ 1996-2000 giảm còn 3,7%.

[FONT=Times New Roman]c. Nguyên nhân[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]- Yếu tố vốn quá được chú trọng rong khi lao động là nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội lại chưa được coi trọng. Sự bất cập về trình độ của lực lượng lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

[FONT=Times New Roman]- Chưa tạo được động lực cạnh tranh do thiếu các chính sách ổn định lâu dài, nghiên cứu thị trường chưa chu đáo, chưa có chiến lược công nghệ thích hợp.

[FONT=Times New Roman]- Thiếu các mặt hàng, ngành hàng mũi nhọn.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]PHẦN III

[FONT=Times New Roman]NHỮNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]1. Xây dựng quy hoạch và đẩy mạnh chiến lược phát triển hợp lý , hiện đại 3 ngành kinh tế quan trọng (Công nghiệp – Nông nghiệp - Dịch vụ)

[FONT=Times New Roman]* Về công nghiệp:

[FONT=Times New Roman]Chúng ta cần tập chung đầu tư theo chiều sâu : Huy động tối đa nguồn vốn ( cả trong nước và nước ngoài ) đầu tư, mua mới những thiết bị, máy móc tiên tiến nhằm đưa vào ứng dụng trong các ngành kinh tế.

[FONT=Times New Roman]Đặc biệt chú trọng đầu tư trong các ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến. Từ đó tạo tiền đề phát triển công nghiệp nặng.

[FONT=Times New Roman]Tập chung sản xuất những mặt hàng có khả năng xuất khẩu.

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp hoá nông thôn.

[FONT=Times New Roman]Tạo dựng thị trường để các loại hình kinh tế đều có điều kiện tham gia và phát triển.

[FONT=Times New Roman]Áp dụng khoa học công nghệ để phát triển các ngành công nghiệp tạo ra tư liệu sản xuất : sản xuất dầu khí, luyện kim, hoá chất, cơ khí, điện tử.

[FONT=Times New Roman]Vận dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào mọi lĩnh vực.

[FONT=Times New Roman]Mục tiêu tới năm 2010:

[FONT=Times New Roman]- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng TB 13%/năm. GDP của công nghiệp đạt 45,5%. Giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu đạt 1200-1300triệu$ với 30% sản phẩm công nghiệp làm ra để phục vụ cho xuất khẩu và 60% xí nghiệp công nghiệp có trình độ thiết bị công nghệ tương ứng với các nước trong khu vực. Cơ cấu nội bộ ngành: Công nghiệp chế biến 95,5% giảm còn 95%, công nghiệp khai thác phân phối điện nước đạt 4,9%.

[FONT=Times New Roman]- Đầu tư nghiên cứu và hợp tác chế tạo dể tiến tới sản xuất thành công máy công cụ, các dây chuyền chế biến, các loại máy phục vụ cho công nghiệp dạng CNC.Tăng khả năng chế tạo các loại máy móc sử dụng trong công nghiệp chế biến và nông nghiệp. Đáp ứng 25% nhu cầu thay thế, chế tạo thiết bị của nền kinh tếvà nội địa hoá khoảng 70-80% cac loại phụ tùng xe máy, 30% phụ tùng xe ôtô.

[FONT=Times New Roman]- Phát triển khu công nghệ cao. Tự sản xuất linh kiện, phụ kiện, các loại máy công nghệ, Áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin. Đổi mới công nghệ, giảm nhập khẩu tăng lượng hàng xuất khẩu: Sản lượng phần mềm đạt 500 triệu $/2005, trong đó xuất khẩu đạt 200 triệu$.

[FONT=Times New Roman]- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông- lâm- thuỷ sản, đầu tư công nghệ để sản phẩm của ngành này đạt chất lượng tốt đủ điều kiện cạnh tranh trên thị trường Quốc Tế.Hướng tới đạt 8-10l sữa/người/năm.Tăng kim ngạch xuất khẩu sữa lên gấp 2 lần/2000. Trong đó nguyên liệu trong nước chiếm trên 20%. Đường, mật đạt 14.4kg/người/năm.Mở rộng các nhà máy sản xuất giấy, tăng công xuất lên 20 vạn tấn.

[FONT=Times New Roman]- Công nghiệp điện đạt sản lượng 44tỷ kw/h/2005, tăng 12%/năm. Tích cựu hoàn thiện các công trình thuỷ điện.

[FONT=Times New Roman]- Chú trọng theo cac ngành khai thác và chế biến khoáng sản. Mở thêm 1 đến 2 cơ sở luyện, cán, thép từ tài nguyên trong nước: Thép cán đạt 2,7triệu tấn/2005. Khai thác Boxit, luyện Alumin để điện phân 2000 tấn nhôm, sản xuất 1triệu tấn Alumin cho xuất khẩu đạt tới 3 triệu tấn vào các năm tới

[FONT=Times New Roman]* Nông nghiệp và kinh tế nông thôn tới năm 2010:

[FONT=Times New Roman]- Dựa vào điều kiện tự nhiên, lao động của từng vùng sản xuất hàng hoá chuyên canh phù hợp. Ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ sinh học vào sản xuất. Gắn liền nông nghệp với công nghiệp chế biến. Liên tục khai hoang, mở rộng đát thường xuyên. Phân bố lực lượng lao động thật hợp lí nhằm nâng cao thu nhập cho người nông dân gấp 1,7 lần đến năm 2005 so với năm 2000.

[FONT=Times New Roman]- Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật một cách đồng bộ: chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu cây trông theo hướng thâm canh, tăng năng xuất lúa, tăng sản lượng các loại rau quả và các loại sản phẩm đặc trưng khác theo hướng sản xuất hàng hoá .Mục tiêu đạt 37 triệu tấn lương thực/2005. Tăng sản lượng cây công nghiệp: cao su, chè, cà phê Đồng thời tiến hành trồng và cải tạo rừng (trong dự án 5 triệu ha rừng) nâng độ che phủ lên 38-39%/2005 để ổn định đời sống dân vùng núi.

[FONT=Times New Roman]- Chăn nuôi: Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi về vốn, kỹ thuật để phát triển hộ hoặc nông trại chăn nuôi quy mô lớn. Ứng dụng công nghệ sinh học để cải tiến về con giống, sinh sản nhân tạo, về nguồn thức ăn, các biện pháp chăn nuôi hiệu quả, tăng cường công tác thú y .Tiến đến đạt 2,5 triệu tấn thịt/2005. Đầu tư, trang bị phương tiện để phát triển đánh bắt xa bờ, xây dựng hiệu quả và mở rộng ngành nuôi trồng thuỷ sản tạo nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.

[FONT=Times New Roman]- Phát triển thủ công nghiệp: đặc biệt là những ngành truyền thống như thêu, mỹ nghệ, đan

[FONT=Times New Roman]* Các ngành cịch vụ:

[FONT=Times New Roman]- Đa dạng hoá các loại hình phục vụ, nhằm tạo dựng thị trường tiêu thụ các sản phẩm xã hội, đáp ứng và cải thiện đời sống.

[FONT=Times New Roman]- Phát triển thương mại: nội thương và ngoại thương, quan tâm đến các vùng nông thôn. Phấn đấu đạt mức lưu chuyển hàng hoá trên thị trường tăng 11-14% /năm.

[FONT=Times New Roman]- Phát triển mạnh du lịch thành ngành mũi nhọn.

[FONT=Times New Roman]- Nâng cấp, xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật.

[FONT=Times New Roman]- Cải thiện, nâng cao trình độ, mở rộng các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.

[FONT=Times New Roman]- Các loại hình dịch vụ về tài chính, ngân hàng, tư vấn, dịch vụ y tế, giáo dục Phấn đấu tăng giá trị tăng trưởng của ngành dịch vụ lên 7,2%/năm.

[FONT=Times New Roman]2. Thực hiện tốt sự phân công lao động xã hội và chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành đã định:

[FONT=Times New Roman]* Đào tạo theo chuyen ngành, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực sản xuất kinh doanh cho người lao động .

[FONT=Times New Roman]* Phân công hợp lý lao động theo từng khả năng tới các ngành kinh tế: Đào tạo nhiều nhân lực cho các ngành công nghiệp và dịch vụ. Các kỹ sư nông nghiệp có trình độ cao.

[FONT=Times New Roman]* Đầu tư lớn cho giáo dục, nhằm tạo ra cơ cấu lao động đồng bộ trong tất cả các ngành

[FONT=Times New Roman]3. Thực hiện nhất quán nền kinh tế nhiều thành phần[FONT=Times New Roman]: Tạo điều kiện thông thoáng để các thành phần kinh tế phát triển tốt. Trong đó kinh tế nhà nước đi đầu hỗ trợ cho các thành phần kinh tế khác.

[FONT=Times New Roman]4. Liên tục cập nhật đổi mới kỹ thuật công nghệ.

[FONT=Times New Roman]5. Hoàn thiện và tiếp tục đổi mới chính sách quản lý[FONT=Times New Roman], có chế của Nhà Nước. Tạo điều kiện cho chuyển dịch nhanh chóng.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]KẾT LUẬN

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]Nhìn chung cơ cấu thành phần kinh tế cũng có sự chuyển biến khá rõ nét, thể hiện sự lớn mạnh và tham gia ngày càng sâu rộng của khu vực ngoài quốc doanh, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, vào các hoạt động kinh tế. Theo xu hướng này, tỉ trọng của khu vực ngoài quốc doanh trong một số lĩnh vực kinh tế giảm dần còn tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên tương ứng ,đánh dấu những chuyển biến cơ bản trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở nước ta.

[FONT=Times New Roman]Mặc dù Việt Nam đã đạt được những thành tựu phát triển kinh tế rất đáng khích lệ trong giai đoạn 1991-2006, dặc biệt là trong những năm gần đây nhưng nền kinh tế đất nước vẫn phát triển dưới mức tiềm năng và hiện đang phải đối mặt với nhiều yếu kém về chất lượng tăng trưởng , xét cả về trung hạn và dài hạn. Tuy nhiên theo phân tích cho thấy chuyển dịch cơ cấu kinh tế con diễn ra chậm chạp. Cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam vẫn còn lạc hậu, với tỉ trọng nhóm ngành nông lâm ngư nghiệp và thủy sản vẫn chiếm gần 20% GDP, gần 60% sản lượng lao động đất nước.Và ta có thể kết luận rằng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam thời gian qua có xu thế phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế của nhà nước , sự chuyển dịch đó tạo cơ sở để tăng nhanh tốc độ phát triển kinh tế. Nói cách khác , kết quả kết quả tâng trưởng kinh tế của Việt Nam đạt được mức độ như trên có một phần quan trọng do thực hiện đúng chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nhà nước. Vì vậy chúng ta phải có những bước đi đúng đắn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế để góp phần không nhỏ vào tăng trưởng nền kinh tế quốc dân.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]TÀI LIỆU THAM KHẢO

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]1. Lý luận, phương pháp luận phương pháp xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia.

[FONT=Times New Roman]2. Giáo trình Kinh tế phát triển - Trường Đại học KTQD.

[FONT=Times New Roman]3. Tạp chí Kinh tế và phát triển số 2 2008

[FONT=Times New Roman]4. Nguyễn Thị Bích Hường(2005) Chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia.

[FONT=Times New Roman]Tổng cục thông kê (2007) , Niên giám thống kê 2006, NXB thống kê Hà Nội.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]MỤC LỤC

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988811"][FONT=Times New Roman]LỜI MỞ ĐẦU 1

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988813"][FONT=Times New Roman]PHẦN I:. 2

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988814"][FONT=Times New Roman]CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CNH – HĐH 2

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988815"][FONT=Times New Roman]I. Một số khái niệm cơ bản:. 2

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988816"][FONT=Times New Roman]II. Cơ cấu kinh tế quốc dân. 3

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988817"][FONT=Times New Roman]III. Cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta:. 4

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988818"][FONT=Times New Roman]IV. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:. 5

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988819"][FONT=Times New Roman]PHẦN II: TÍNH TẤT YẾU VÀ THỰC TRẠNG CƠ CẤU KINH TẾ VIỆT NAM . 6

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988820"][FONT=Times New Roman]a. sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay. 6

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988821"][FONT=Times New Roman]1. do yêu cầu tất yếu của sự nghiệp cnh- hđh 6

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988822"][FONT=Times New Roman]2. do yêu cầu của việc phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xhcn 6

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988823"][FONT=Times New Roman]b. nội dung chuyển dịch. 8

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988824"][FONT=Times New Roman]I. Những thành tựu và kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam trong những năm đổi mới 10

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988825"][FONT=Times New Roman]1. Những thành tựu đã đạt được ở thời kỳ (1991-2000),(2001-2007). 10

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988826"][FONT=Times New Roman]2. Những hạn chế cơ bản của cơ cấu chuyển dịch. 13

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988827"][FONT=Times New Roman]a. Nền kinh tế vẫn thiên về nhập khẩu. 13

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988828"][FONT=Times New Roman]b. Cơ cấu kinh tế còn kém hiệu quả điều này thể hiện. 13

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988829"][FONT=Times New Roman]c. Nguyên nhân. 14

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988830"][FONT=Times New Roman]PHẦN III14[FONT=Times New Roman]:

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988831"][FONT=Times New Roman]NHỮNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM . 14

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988832"][FONT=Times New Roman]1. Xây dựng quy hoạch và đẩy mạnh chiến lược phát triển hợp lý , hiện đại 3 ngành kinh tế quan trọng (Công nghiệp – Nông nghiệp - Dịch vụ). 14

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988833"][FONT=Times New Roman]2. Thực hiện tốt sự phân công lao động xã hội và chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành đã định: 17

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988834"][FONT=Times New Roman]3. Thực hiện nhất quán nền kinh tế nhiều thành phần:

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988835"][FONT=Times New Roman]4. Liên tục cập nhật đổi mới kỹ thuật công nghệ. 17

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988836"][FONT=Times New Roman]5. Hoàn thiện và tiếp tục đổi mới chính sách quản lý,

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988837"][FONT=Times New Roman]KẾT LUẬN:. 18

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988838"][FONT=Times New Roman]TÀI LIỆU THAM KHẢO 19

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]LỜI MỞ ĐẦU

[FONT=Times New Roman]Việt Nam đi lên CNXH từ một nước nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất-kỹ thuật thấp kém, trình độ của lực lượng sản xuất chưa phát triển, quan hệ sản xuất mới được thiết lập, chưa được hoàn thiện. Vì vậy, quá trình công nghiệp hoá chính là quá trình xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Mỗi bước tiến của quá trình CNH-HĐH là một bước tăng cường cơ sở vật chất -kỹ thuật cho CNXH, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất và góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN. Đặc biệt khi Việt Nam ra nhập WTO ngày 07/11/2006 (chính thức vào ngày 12/01/2007) thì nền kinh tế Việt Nam càng có sự chuyển dịch cơ cấu rõ ràng.

[FONT=Times New Roman]Đó cũng chính là mục tiêu tổng quát trong sự nghiệp CNH-HĐH của nước ta được Đảng Cộng Sản Việt Nam xác định tại Đại hội VIII :

[FONT=Times New Roman]Xây dựng nước ta trở thành một Nước có cơ sở vật chất- kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với quá trình phát triển của lực lượng sản xuất, đồi sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giau Nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.

[FONT=Times New Roman]Do đó nhiệm vụ tất yếu của Đảng và toàn dân ta trong thời điểm hiện nay là:

[FONT=Times New Roman]1. Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật thông qua việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và vùng kinh tế hiệu quả, hợp lí theo hướng CNH-HĐH ( là nhiệm vụ trọng tâm)

[FONT=Times New Roman]2. Từng bước xây dựng quan hệ sản xuất mới XHCN thông qua thực hiện chính sách nền kinh tế nhiều thành phần.

[FONT=Times New Roman]3. Mở rộng nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.

[FONT=Times New Roman]Trong bài tiểu luận này em tập trung nghiên cứu về chủ đề: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH-HĐH ở Việt Nam hiện nay.

[FONT=Times New Roman]Em xin chân thành cảm ơn PGS-TS: Tô Đức Hạnh đã hướng dẫn em hoàn thành đề tài nay.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]PHẦN I:

[FONT=Times New Roman]CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CNH – HĐH

[FONT=Times New Roman]I. [FONT=Times New Roman]Một số khái niệm cơ bản:

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá:

[FONT=Times New Roman]* Định nghĩa công nghiệp hoá:

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp hoá được định nghĩa và có nhiều quan niệm khác nhau song nó thường được hiểu là một quá trình gắn liền với việc xác định một cơ cấu kinh tế hợp lý, trang bị kỹ thuật ngày càng hiện đại cho các ngành kinh tế nhằm thủ tiêu tình trạng lạc hậu về kinh tế xã hội, khai thác tối ưu các nguồn lực và lợi thế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng nhanh và ổn định.

[FONT=Times New Roman]Tổ chức phát triển nông nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) đã đưa ra định nghĩa: Công nghiệp hoá là một quá trình phát triển kinh tế trong các quá trình này một bộ phận ngày càng tăng các nguồn của quốc dân được động viên để phát triển cơ cấu kinh tế, nhiều ngành ở trong nước với kỹ thuật hiện đại. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế này là một bộ phận chế biến luôn thay đổi để sản xuất ra những tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng có khả năng đảm bảo cho nền kinh tế phát triển với nhịp độ cao, bảo đảm mức tiến bộ về kinh tế xã hội.

[FONT=Times New Roman]Song dù muốn hay không công nghiệp hoá ở nước ta hiện nay trước mắt nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật bảo đảm tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Song có lẽ sẽ là thiếu sót nếu chúng ta không quan tâm giải quyết tốt những vấn đề xã hội. Thực tiễn nước ta và kinh nghiệm của một số nước đang phát triển cho thấy ngay từ bước đầu tiên của việc hoạch định chiến lược và chương trình phát triển nhất thiết phải đảm bảo tính đồng bộ giữa kinh tế xã hội, cùng với sự phát triển kinh tế phải xây dựng những mặt thuộc hạ tầng của đời sống xã hội, tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, phát triển văn hoá nâng cao đời sống nhân dân.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]Qua những vấn đề phân tích trên ta có thể định nghĩa:

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp hoá là một quá trình lịch sử tất yếu nhằm tạo nên những chuyển biến căn bản về kinh tế - xã hội của đất nước trên cơ sở khai thác có hiệu quả các nguồn lực và lợi thế trong nước, mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều ngành với trình độ khoa học công nghệ ngày càng hiện đại.

[FONT=Times New Roman]* Hiện đại hoá:

[FONT=Times New Roman]Khoa học công nghệ hiện đại là nhân tố then chốt của hiện đại hoá. Hiện đại hoá có nội dung lớn và phong phú, bao gồm các mặt kinh tế, chính trị và văn hoá. Hiện đại hoá thường được định nghĩa là một quá trình nhờ đó các nước đang phát triển tìm cách đạt được sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tiến hành cải cách chính trị và củng cố cơ cấu xã hội, nhằm tiến tới một hệ thống kinh tế xã hội và chính trị giống hệ thống của những nước phát triển hiện đại hoá cưỡng bức, dập khuôn sẽ làm bại hoại cho quốc gia vì nó đối nghịch với bản sắc dân tộc, thù địch với dân chủ.

[FONT=Times New Roman]* Công nghiệp hóa hiện đại hóa:

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp hoá- hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính, sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến độ khoa học - công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

[FONT=Times New Roman]II. [FONT=Times New Roman]Cơ cấu kinh tế quốc dân[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]Là tổng thể các quan hệ kinh tế hợp thành nền kinh tế Quốc dân, nền kinh tế của một địa phương, một cơ sở. Các quan hệ này có quan hệ chặt chẽ và tác động lẫn nhau tồn tại như một chỉnh thể mang tính hệ thống, tường được thể hiện ở chất lượng, nhịp độ phát triển và tỷ trọng giá trị của từng bộ phận cấu thành tổng thể diễn ra trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển nền kinh tế trong từng thời kỳ.

[FONT=Times New Roman]* Cơ cấu ngành kinh tế: được chia làm 3 nhóm ngành:

[FONT=Times New Roman]- Ngành Nông nghiệp ( gồm: Nông nghiệp – Lâm nghiệp – Ngư nghiệp)

[FONT=Times New Roman]- Ngành Công nghiệp ( gồm: Công nghiệp nặng -Công nghiệp nhẹ - Xây dựng)

[FONT=Times New Roman]- Ngành Dịch vụ ( gồm: Thương mại – Bưu điện – Du lịch )

[FONT=Times New Roman]* Cơ cấu thành phần kinh tế : gồm 6 thành phần:

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế Nhà nước: Khu vực kinh tế hay một tổ chức kinh tế dựa trên cùng một hình thức sở hữu Nhà Nước về tư liệu sản xuất.

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế tập thể : Gồm những cơ sở kinh tế do người lao động tự góp vốn, cùng kinh doanh tự quản lý theo nguyên tắc tập trung , bình đẳng cùng có lợi.

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế cá thể, tiểu chủ: Dựa trên tư hữu cả về tư liệu sản xuất và khả năng lao động của bản thân người lao động và gia đình.

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế tư bản tư nhân: Sản xuất kinh doanh dụa trên cơ sở chiếm hữu tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất và bóc lột sức lao động làm thuê.

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế tư bản Nhà Nước: Dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa một bên là Nhà Nước một bên là tư bản trong nước hoặc nước ngoài.

[FONT=Times New Roman]- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: gồm các doanh nghiệp có thể đầu tư 100% vốn nước ngoài, có thể liên kết kinh doanh với doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp tư nhân ở nước ta.

[FONT=Times New Roman]* Cơ cấu vùng kinh tế: Đặc điểm thuận lợi về kinh tế điển hình ở mỗi vùng lãnh thổ.

[FONT=Times New Roman]III. Cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta:

[FONT=Times New Roman]Là một bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu nền kinh tế Quốc dân. Là những ngành kinh tế được hình thành và số ngành kinh tế có mối quan hệ biểu hiện bằng tỷ trọng của ngành so với tổng thể nền kinh tế.

[FONT=Times New Roman]Cơ cấu kinh tế được hình thành trên cơ sở phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, hình thành nên các ngành chuyên môn hoá tổng hợp. ( Công nghiệp - Nông nghiệp - Dịch vụ)

[FONT=Times New Roman]IV. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:

[FONT=Times New Roman]Là sự vận động không ngừng, biến đổi về cấu trúc, tỷ trọng, tốc độ giữa các ngành kinh tế. Cụ thể : Công nghiệp- Nông nghiệp- Dịch vụ. Sao cho đạt được cơ cấu ngành kinh tế hợp lý hiện đại hơn so với trước. Từ đó tạo đà cho sự phát triển kinh tế - chính tri – xã hội - ở các thời kì tiếp theo.

[FONT=Times New Roman]Nói một cách cụ thể: chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế hợp lý tiến bộ là thay đổi để:

[FONT=Times New Roman]+ Tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng cao trong tổng giá trị sản phẩm xã hội.

[FONT=Times New Roman]+ Tỷ trọng khu vực dịch vụ ngày càng phát triển. Vì đây là ngành kinh tế quyết định mức sống cũng như thực trạng đời sống của người dân lao động.

[FONT=Times New Roman]+ Tỷ trọng các ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỷ lệ thấp hơn trong tổng giá trị sản phẩm xã hội.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=.VnTimeH]

[FONT=Times New Roman]PhẦn[FONT=Times New Roman] II: TÍNH TẤT YẾU VÀ THỰC TRẠNG CƠ CẤU KINH TẾ VIỆT NAM[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]a[FONT=Times New Roman]. sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay

[FONT=Times New Roman]1. do yêu cầu tất yếu của sự nghiệp cnh- hđh

[FONT=Times New Roman]* phát triển lực lượng sản xuất - cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội - trên cơ sở thực hiện cơ khí hoá nền sản xuất xã hội và áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật công nghiệp hiện đại:

[FONT=Times New Roman]- cải tiến lao động thủ công, lạc hậu thành lao động sử dụng máy móc, tức là phải cơ khí hoá nền kinh tế quốc dân. đó là bước chuyển đổi căn bản từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp.

[FONT=Times New Roman]- đồng thời phải hiện đại hoá các ngành để nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm, hàng hoá. đi liền với cơ khí hoá là điện khí hoá, tự động hoá sản xuất từng bước và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

[FONT=Times New Roman]sự nghiệp cnh- hđh đòi hỏi phải xây dựng và phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp (vì đây là ngành chế tạo ra tlsx), là "đòn neo" để cải tạo, phát triển kinh tế quốc dân, phát triển kinh tế khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.

[FONT=Times New Roman]- sử dụng kỹ thuật công nghệ cao sẽ làm tăng năng suất lao động xã hội, chất lượng, đời sống xã hội nâng cao. đồng thời sản phẩm tốt dẫn đến cạnh tranh hàng hoá, nền kinh tế thị trường phát triển. do đó ngành dịch vụ phải được quan tâm, chú trọng đặc biệt.

[FONT=Times New Roman]* rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế giữa nước ta với các nước tiên tiến.

[FONT=Times New Roman]* nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá các doanh nghiệp, cả nền kinh tế để từ đó tham gia hội nhập kinh tế quốc tế ở thế chủ động.

[FONT=Times New Roman]2. do yêu cầu của việc phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xhcn

[FONT=Times New Roman]- quá trình hình thành và phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành có hàm lượng khoa học cao, sự xuất hiện các vùng sản xuất chuyên canh tập trung, không chỉ là biểu hiện của sự phát triển của lực lượng sản xuất, phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật trong tiến trình cnh-hđh mà còn làm cơ cấu kinh tế thay đổi hợp lý.

[FONT=Times New Roman]nghĩa là: trong nền kinh tế thị trường như nước ta hiện nay, đòi hỏi các ngành kinh tế trọng yếu cần phải có phương hướng chuyển dịch hợp lý và hiện đại thông qua việc áp dụng khoa học-kĩ thuật tiên tiến.

[FONT=Times New Roman]sự phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp sẽ tạo ra tư liệu sản xuất (tlsx) cho ngành nông nghiệp để ngành nông nghiệp ngày càng sản xuất được nhiều sản phẩm đạt chất lượng tốt mà lực lượng sản xuất tập trung trong ngành này càng ngày càng giảm hơn.

[FONT=Times New Roman]mạng lưới dịch vụ với tư cách một ngành kinh tế phát triển có thể phục vụ tốt hơn cho sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp và nông nghiệp.

[FONT=Times New Roman]đồng bộ các ngành kinh tế then chốt có xu hướng phát triển mạnh mẽ về chất và phân phối một cách hợp lý về lượng sẽ tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển, các vùng kinh tế cùng phát triển làm cho nền kinh tế quốc dân tăng trưởng vững mạnh, chính trị - xã hội ổn định lâu dài, dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng văn minh.

[FONT=Times New Roman]* do yêu cầu tất yếu của việc nâng cao sức cạnh tranh chủ động hội nhập kinh tế khu vực - quốc tế:

[FONT=Times New Roman]mở cửa nền kinh tế là nhu cầu cấp bách đối với nền kinh tế nước ta. trong việc mở cửa, hội nhập phải đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là hướng ưu tiên là trọng điểm, giảm thiểu lượng tlsx cũng như hàng hoá nhập khẩu. như vậy kinh tế trong nước mới được phát triển nhanh, thu nhập, đời sống của nhân dân mới được nâng cao.

[FONT=Times New Roman]mở rộng quan hệ kinh tế giữa nước ta với các nước khác trở thành một tất yếu kinh tế, tạo khả năng để nước tranh thủ vốn, kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lý nâng cao tỷ trọng kinh tế ngành công nghiệp mũi nhọn.

[FONT=Times New Roman]muốn xây dựng nền kinh tế mở đòi hỏi tất yếu phải điều chỉnh cơ cấu ngành kinh tế để vừa hội nhập khu vực vừa hội nhập toàn cầu.

[FONT=Times New Roman]* như vậy để đưa việt nam thoát khỏi nước có nền kinh tế lạc hậu, yếu kém, đời sống nhân dân lao động tăng cao, việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là tất yếu.

[FONT=Times New Roman]b[FONT=Times New Roman]. nội dung chuyển dịch

[FONT=Times New Roman]* xét nội dung chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế mang tính tổng thể

[FONT=Times New Roman]đó là bước chuyển biến, thay đổi về tỷ trọng:

[FONT=Times New Roman]tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng, đặc biệt là tỷ trọng khu vực dịch vụ ngày càng tăng, tỷ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và khai khoáng ngày càng giảm trong tổng giá trị sản phẩm xã hội.

[FONT=Times New Roman]đảng ta đã xác định một cơ cấu ngành kinh tế hợp lý mà "bộ xương" của nó là cơ cấu kinh tế công - nông. dịch vụ gắn với phân công và hợp tác quốc tế sâu rộng.

[FONT=Times New Roman]- mục tiêu phấn đấu của nước ta đến năm 2010 là: tỷ trọng gdp của nông nghiệp 16 - 17%

[FONT=Times New Roman]công nghiệp 40 - 41%

[FONT=Times New Roman]dịch vụ 42 - 43%

[FONT=Times New Roman]khi đó thu nhập quốc dân tính theo đầu người là 800$/năm 2020.

[FONT=Times New Roman]gdp tăng bình quân hàng năm = 7,2%

[FONT=Times New Roman]- mục tiêu đến năm 2020

[FONT=Times New Roman]nước ta trở thành một nước xã hội chủ nghĩa với lực lượng sản xuất đạt trình độ tương đối hiện đại. đời sống người lao động nâng cao gấp 10 lần so với năm 2000 gdp đầu người là 5000 - 6000$/năm

[FONT=Times New Roman]tích luỹ 30%, 70% cho tiêu dùng

[FONT=Times New Roman]cơ cấu ngành kinh tế ngày càng hiện đại, hợp lý

[FONT=Times New Roman]nông nghiệp: 10%

[FONT=Times New Roman]công nghiệp: 41%

[FONT=Times New Roman]dịch vụ: 49%

[FONT=Times New Roman]* cụ thể nội dung chuyển dịch từng ngành kinh tế.

[FONT=Times New Roman]- tỷ trọng ngành nông nghiệp mục tiêu giảm xuống 16 - 17%.

[FONT=Times New Roman]do việc coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn mà việc phát triển toàn diện nông lâm - ngư nghiệp gần với công nghiệp chế biến thuỷ sản - nông - lâm sản nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đa dạng của nông nghiệp đảm bảo vững chắc yêu cầu an toàn lương thực cho xã hội. áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại vào các ngành nông nghiệp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành tăng giá trị và khối lượng hàng xuất khẩu. máy móc hiện đại người lao động có tri thức sẽ tập trung tai ngành này giảm để tham gia trong các ngành công nghiệp có tỷ trọng cao làm tăng thêm thu nhập cho người lao động.

[FONT=Times New Roman]tăng cường xây dựng kết cấu phát triển triển công nghiệp nhỏ và dịch vụ ở nông thôn, mở mang ngành nghề, xây dựng kết cấu hạ tầng.

[FONT=Times New Roman]- đặc biệt ưu tiên phát triển ngành kinh tế công nghiệp.

[FONT=Times New Roman]đó là các ngành chế biến lương thực - thực phẩm sản xuất hay tiêu dùng, tăng xuất khẩu, công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.

[FONT=Times New Roman]xây dựng có chọn lọc một số cơ sở công nghiệp nặng trong những ngành trọng yếu mà nhu cầu đòi hỏi bức bách và có điều kiện về vốn, công nghệm thị trường để phát huy tác dụng và sửa chữa tàu thuỷ, luyện kim, hoá chất

[FONT=Times New Roman]mục tiêu phấn đấu đến năm 2010 tỷ trọng gdp của ngành công nghiệp sẽ chiếm đến 40 - 41%, trong tổng giá trị sản phẩm xã hội.

[FONT=Times New Roman]ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ - du lịch: như hàng không, hàng hải, bưu chính - viễn thông, tài chính, ngân hàng, kiểm toán, bảo hiểm, pháp lý, thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu về dịch vụ của nhân dân. đến năm 2010 đưa tỷ trọng ngành này vượt lên cao hơn tất cả các ngành kinh tế khác, chiếm 42 - 43% thậm chí mục tiêu 2020 sẽ chiếm đến 49% so với tổng giá trị sản phẩm xã hội.

[FONT=Times New Roman]khi công nghiệp - nông nghiệp phát triển mạnh, thu nhập và mức sống của con người ngày càng cao, nhu cầu về các loại dịch vụ của người nhân dân ngày càng lớn. phát triển dịch vụ trực tiếp góp phần nâng cao cuộc sống của dân cư.

[FONT=Times New Roman]khi công nghiệp - nông nghiệp phát triển mạnh, thu nhập và mức sống của người lao động càng cao, nhu cầu về các loại hình dịch vụ của dân cư càng lớn. phát triển dịch vụ trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]I. Những thành tựu và kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam trong những năm đổi mới[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]1. Những thành tựu đã đạt được ở thời kỳ (1991-2000),(2001-2007)[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]- Trong 10 năm 1991-2000, tăng trưởng GDP đạt 7,5% (mục tiêu 6,9%-7,5%) tất cả các ngành chủ chốt đều tăng trưởng. Trong đó công nghiệp tăng nhanh nhất 12,9% (mục tiêu 9,5%-12,5%), dịch vụ 8,2% (mục tiêu 12-13%), nông nghiệp khoảng 5,4% (mục tiêu 4%-4,2%). Với mức tăng trưởng trên so với các nước là một thành tựu đáng kể.

[FONT=Times New Roman]-Thời kì 2000-2007 chứng kiến sự tăng trưởng trở lại của nền kinh tế. Cùng với các chương trình cảI cách hướng vào cảI tổ cơ cấu kinh tế,tốc độ cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước cũng tăng lên,đăc biệt từ năm 2002 trở lại đây.Tất cả những đổi thay này đưa nền kinh tế trở lại đà tăng trương từ 6,8% năm 2000 lên 8,4% năm 2005, 8,2% năm 2006, và 8,48% năm 2007 qua đó tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 7 năm qua đạt hơn 7,6%.

[FONT=Times New Roman]- Mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta thời kỳ 1996-2000 đã được xác định trong Đại hội Đảng lần thứ 8 là phấn đấu đạt mức tăng trưởng 9-10%/năm. Qua hai năm 1996-1997 đã đat được mức đề ra, nhưng những tháng đàu năm 1998 gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng tiền tệ ở các nước Châu á (Tháng 7/1997), tăng trưởng GDP đạt 6,64%. Tuy nhiên do những nỗ lực vượt bậc của toàn dân chúng ta vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng 7%.

[FONT=Times New Roman]- Những tiến bộ trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế tác động tới tăng trưởng và nâng cao hiệu quả kinh tế, đạt được từ 4% năm 1987 đã lên tới 9% năm 1996, đạt bình quân 7,3% mỗi năm. Cuối năm 1997 nền kinh tế gặp khó khăn song vẫn tăng từ 8%-9%. Tốc độ tăng trưởng bình quân GDP thời kỳ 1996-2000 là 6,7%.

[FONT=Times New Roman]- Trong giai đoạn 2001-2007,mặc dù nông nghiệp gặp nhiều khó khăn nhưng nhờ thủy sản vẫn tăng khá(11,4% / năm) nên tính chung giá trị sản xuất của nhóm ngành nông lâm nghiệp và thủy sản đạt bình quân trên 5%/ năm.Còn tốc độ tăng trưởng của công nghiệp trong thời kì này trên 7,3% / năm bên cạnh đó qua 2 năm 2005-2006 GDP do nhóm ngành dịch vụ tạo ra tăng trên mức 8% ,lần đầu tiên kể từ năm 1996,đã cao hơn tốc độ tăng chung của nền kinh tế

[FONT=Times New Roman]Bảng: Tốc độ tăng trưởng GDP của các nhóm ngành kinh tế Việt Nam, năm 2001-2006

[FONT=Times New Roman]Năm

[FONT=Times New Roman]Nông lâm nghiệp và thủy sản

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp và xây dựng

[FONT=Times New Roman]Dịch vụ

[FONT=Times New Roman]2001

[FONT=Times New Roman]2,98

[FONT=Times New Roman]10,39

[FONT=Times New Roman]6,10

[FONT=Times New Roman]2002

[FONT=Times New Roman]4,17

[FONT=Times New Roman]9,48

[FONT=Times New Roman]6,54

[FONT=Times New Roman]2003

[FONT=Times New Roman]3,62

[FONT=Times New Roman]10,48

[FONT=Times New Roman]6,45

[FONT=Times New Roman]2004

[FONT=Times New Roman]4,36

[FONT=Times New Roman]10,22

[FONT=Times New Roman]7,26

[FONT=Times New Roman]2005

[FONT=Times New Roman]4,02

[FONT=Times New Roman]10,69

[FONT=Times New Roman]8,48

[FONT=Times New Roman]2006

[FONT=Times New Roman]3,40

[FONT=Times New Roman]10,37

[FONT=Times New Roman]8,29

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]- Chuyển dịch nền kinh tế theo hướng CNH, nông nghiệp tăng khá về giá trị tuyệt đối, từ 38,7% năm 1980 xuống còn 25% năm 2000, tương ứng công nghiệp và xây dựng tăng từ 22,7% lên khoảng 34,5% và dịch vụ 38,6% lên 40,5% trong GDP (mức độ thay đổi trong 10 năm đối với nông nghiệp là -13,7%, công nghiệp 11,8%, dịch vụ là 1,9%)

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]Bảng: Cơ cấu ngành kinh tế

[FONT=Times New Roman]Cơ cấu ngành kinh tế

[FONT=Times New Roman]1990

[FONT=Times New Roman]1995

[FONT=Times New Roman]2000

[FONT=Times New Roman]2005

[FONT=Times New Roman]Thay đổi sau 15 năm

[FONT=Times New Roman]- Tổng số

[FONT=Times New Roman]100,0

[FONT=Times New Roman]100,0

[FONT=Times New Roman]100,0

[FONT=Times New Roman]100,0

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]- Nông-lâm-ngư nghiệp

[FONT=Times New Roman]38,7

[FONT=Times New Roman]27,2

[FONT=Times New Roman]25,0

[FONT=Times New Roman]22,3

[FONT=Times New Roman]-16,4

[FONT=Times New Roman]- Công nghiệp và xây dựng

[FONT=Times New Roman]22,7

[FONT=Times New Roman]28,8

[FONT=Times New Roman]34,5

[FONT=Times New Roman]38,6

[FONT=Times New Roman]15,9

[FONT=Times New Roman]- Dịch vụ

[FONT=Times New Roman]38,6

[FONT=Times New Roman]44,0

[FONT=Times New Roman]40,5

[FONT=Times New Roman]39,1

[FONT=Times New Roman]0,5

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]- Khối dịch vụ có sự chuyển biến mạnh mẽ nhất là lĩnh vực tài chính ngân hàng và bưu chính viễn thông. Khối dịch vụ thu hút mạnh lao động (từ 4,6 triệu người năm 1990 lên tới 7,2 triệu người năm 2000).

[FONT=Times New Roman]- Xét về cơ cấu đóng góp của kinh tế trong nươc và kinh tế co vốn đầu tư nước ngoài, cũng như giữa kinh tế nhà nước ngoài nhà nước ,đối với kết quả tăng trưởng của GDP thời kì 2001-2006 có thể thấy :kinh tế ngoài nhà nước đóng góp nhiều nhất (46,3 %) sau đến kinh tế nhà nước (38,4 %) thấp nhất là kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (15,3 %).Tuy nhiên, với tốc độ tăng trưởng bình quân 13.2% /năm trong thời kì 1996-2006 khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đang khẳng định vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế đất nước.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]BẢNG: CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ VIỆT NAM 2003-2006

[FONT=Times New Roman]Năm

[FONT=Times New Roman]Kinnh tế nhà nước

[FONT=Times New Roman]Kinh tế ngoài nhà nước

[FONT=Times New Roman]Kinh tế có vốn FDI

[FONT=Times New Roman]2003

[FONT=Times New Roman]38,6

[FONT=Times New Roman]25,7

[FONT=Times New Roman]35,8

[FONT=Times New Roman]2004

[FONT=Times New Roman]37,0

[FONT=Times New Roman]26,9

[FONT=Times New Roman]36,0

[FONT=Times New Roman]2005

[FONT=Times New Roman]33,9

[FONT=Times New Roman]28,8

[FONT=Times New Roman]37,3

[FONT=Times New Roman]2006

[FONT=Times New Roman]31,6

[FONT=Times New Roman]30,5

[FONT=Times New Roman]37,8

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]2. Những hạn chế cơ bản của cơ cấu chuyển dịch[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]a. Nền kinh tế vẫn thiên về nhập khẩu[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]* Tuy tốc độ tăng xuất khẩu khá cao tính từ năm 1991-1996 xuất khẩu tăng 3,5 lần, bình quân hàng năm 26-28%. Song việc tăng xuất khẩu không làm thay đổi đáng kể cơ cấu sản phẩm. Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu thô (nguyên liệu, khai khoáng) trong xuất khẩu chiếm 85% vào năm 1990, tuy có giảm nhưng vẫn còn 70% vào năm 1996. Hàng nhập khẩu quan trọng là nguyên liệu, sắt, thép, phân bón, linh kiện điện tử, hàng dêt, phụ tùng ô tô, xe máy . tăng nhanh.

[FONT=Times New Roman]b. Cơ cấu kinh tế còn kém hiệu quả điều này thể hiện[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]Nừu như ngành sự chuyển dịch của 2 nhóm ngành nông-lâm-thủy sản và công nghiệp – xây dựng dù diễn biến chậm song vân thể hiện xu hương tích cực thì ngành dịch vụ vốn được coi là một động lực của tăng trưởng kinh tế nhưng có tôc đọ gia tăng chậm. Trong thời kì 1995-2002 ngành dịch vụ giảm 6,1% .Đây là sự chuyển dịch cơ cấu không đúng hướng làm giảm hiệu quả kinh tế-xã hội trong phát triển đất nước .

[FONT=Times New Roman]Thu ngân sách có xu hướng tăng chậm và tỷ trọng GDP có xu hướng giảm dần năng suất lao động thấp (thời kỳ 1991-1995 năng suất lao động bình quân tăng 4,7%/năm, đến thời kỳ 1996-2000 giảm còn 3,7%.

[FONT=Times New Roman]c. Nguyên nhân[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]- Yếu tố vốn quá được chú trọng rong khi lao động là nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển kinh tế - xã hội lại chưa được coi trọng. Sự bất cập về trình độ của lực lượng lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

[FONT=Times New Roman]- Chưa tạo được động lực cạnh tranh do thiếu các chính sách ổn định lâu dài, nghiên cứu thị trường chưa chu đáo, chưa có chiến lược công nghệ thích hợp.

[FONT=Times New Roman]- Thiếu các mặt hàng, ngành hàng mũi nhọn.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]PHẦN III

[FONT=Times New Roman]NHỮNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]1. Xây dựng quy hoạch và đẩy mạnh chiến lược phát triển hợp lý , hiện đại 3 ngành kinh tế quan trọng (Công nghiệp – Nông nghiệp - Dịch vụ)

[FONT=Times New Roman]* Về công nghiệp:

[FONT=Times New Roman]Chúng ta cần tập chung đầu tư theo chiều sâu : Huy động tối đa nguồn vốn ( cả trong nước và nước ngoài ) đầu tư, mua mới những thiết bị, máy móc tiên tiến nhằm đưa vào ứng dụng trong các ngành kinh tế.

[FONT=Times New Roman]Đặc biệt chú trọng đầu tư trong các ngành công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến. Từ đó tạo tiền đề phát triển công nghiệp nặng.

[FONT=Times New Roman]Tập chung sản xuất những mặt hàng có khả năng xuất khẩu.

[FONT=Times New Roman]Công nghiệp hoá nông thôn.

[FONT=Times New Roman]Tạo dựng thị trường để các loại hình kinh tế đều có điều kiện tham gia và phát triển.

[FONT=Times New Roman]Áp dụng khoa học công nghệ để phát triển các ngành công nghiệp tạo ra tư liệu sản xuất : sản xuất dầu khí, luyện kim, hoá chất, cơ khí, điện tử.

[FONT=Times New Roman]Vận dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào mọi lĩnh vực.

[FONT=Times New Roman]Mục tiêu tới năm 2010:

[FONT=Times New Roman]- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng TB 13%/năm. GDP của công nghiệp đạt 45,5%. Giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu đạt 1200-1300triệu$ với 30% sản phẩm công nghiệp làm ra để phục vụ cho xuất khẩu và 60% xí nghiệp công nghiệp có trình độ thiết bị công nghệ tương ứng với các nước trong khu vực. Cơ cấu nội bộ ngành: Công nghiệp chế biến 95,5% giảm còn 95%, công nghiệp khai thác phân phối điện nước đạt 4,9%.

[FONT=Times New Roman]- Đầu tư nghiên cứu và hợp tác chế tạo dể tiến tới sản xuất thành công máy công cụ, các dây chuyền chế biến, các loại máy phục vụ cho công nghiệp dạng CNC.Tăng khả năng chế tạo các loại máy móc sử dụng trong công nghiệp chế biến và nông nghiệp. Đáp ứng 25% nhu cầu thay thế, chế tạo thiết bị của nền kinh tếvà nội địa hoá khoảng 70-80% cac loại phụ tùng xe máy, 30% phụ tùng xe ôtô.

[FONT=Times New Roman]- Phát triển khu công nghệ cao. Tự sản xuất linh kiện, phụ kiện, các loại máy công nghệ, Áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin. Đổi mới công nghệ, giảm nhập khẩu tăng lượng hàng xuất khẩu: Sản lượng phần mềm đạt 500 triệu $/2005, trong đó xuất khẩu đạt 200 triệu$.

[FONT=Times New Roman]- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông- lâm- thuỷ sản, đầu tư công nghệ để sản phẩm của ngành này đạt chất lượng tốt đủ điều kiện cạnh tranh trên thị trường Quốc Tế.Hướng tới đạt 8-10l sữa/người/năm.Tăng kim ngạch xuất khẩu sữa lên gấp 2 lần/2000. Trong đó nguyên liệu trong nước chiếm trên 20%. Đường, mật đạt 14.4kg/người/năm.Mở rộng các nhà máy sản xuất giấy, tăng công xuất lên 20 vạn tấn.

[FONT=Times New Roman]- Công nghiệp điện đạt sản lượng 44tỷ kw/h/2005, tăng 12%/năm. Tích cựu hoàn thiện các công trình thuỷ điện.

[FONT=Times New Roman]- Chú trọng theo cac ngành khai thác và chế biến khoáng sản. Mở thêm 1 đến 2 cơ sở luyện, cán, thép từ tài nguyên trong nước: Thép cán đạt 2,7triệu tấn/2005. Khai thác Boxit, luyện Alumin để điện phân 2000 tấn nhôm, sản xuất 1triệu tấn Alumin cho xuất khẩu đạt tới 3 triệu tấn vào các năm tới

[FONT=Times New Roman]* Nông nghiệp và kinh tế nông thôn tới năm 2010:

[FONT=Times New Roman]- Dựa vào điều kiện tự nhiên, lao động của từng vùng sản xuất hàng hoá chuyên canh phù hợp. Ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ sinh học vào sản xuất. Gắn liền nông nghệp với công nghiệp chế biến. Liên tục khai hoang, mở rộng đát thường xuyên. Phân bố lực lượng lao động thật hợp lí nhằm nâng cao thu nhập cho người nông dân gấp 1,7 lần đến năm 2005 so với năm 2000.

[FONT=Times New Roman]- Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật một cách đồng bộ: chuyển đổi mùa vụ, cơ cấu cây trông theo hướng thâm canh, tăng năng xuất lúa, tăng sản lượng các loại rau quả và các loại sản phẩm đặc trưng khác theo hướng sản xuất hàng hoá .Mục tiêu đạt 37 triệu tấn lương thực/2005. Tăng sản lượng cây công nghiệp: cao su, chè, cà phê Đồng thời tiến hành trồng và cải tạo rừng (trong dự án 5 triệu ha rừng) nâng độ che phủ lên 38-39%/2005 để ổn định đời sống dân vùng núi.

[FONT=Times New Roman]- Chăn nuôi: Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi về vốn, kỹ thuật để phát triển hộ hoặc nông trại chăn nuôi quy mô lớn. Ứng dụng công nghệ sinh học để cải tiến về con giống, sinh sản nhân tạo, về nguồn thức ăn, các biện pháp chăn nuôi hiệu quả, tăng cường công tác thú y .Tiến đến đạt 2,5 triệu tấn thịt/2005. Đầu tư, trang bị phương tiện để phát triển đánh bắt xa bờ, xây dựng hiệu quả và mở rộng ngành nuôi trồng thuỷ sản tạo nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.

[FONT=Times New Roman]- Phát triển thủ công nghiệp: đặc biệt là những ngành truyền thống như thêu, mỹ nghệ, đan

[FONT=Times New Roman]* Các ngành cịch vụ:

[FONT=Times New Roman]- Đa dạng hoá các loại hình phục vụ, nhằm tạo dựng thị trường tiêu thụ các sản phẩm xã hội, đáp ứng và cải thiện đời sống.

[FONT=Times New Roman]- Phát triển thương mại: nội thương và ngoại thương, quan tâm đến các vùng nông thôn. Phấn đấu đạt mức lưu chuyển hàng hoá trên thị trường tăng 11-14% /năm.

[FONT=Times New Roman]- Phát triển mạnh du lịch thành ngành mũi nhọn.

[FONT=Times New Roman]- Nâng cấp, xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật.

[FONT=Times New Roman]- Cải thiện, nâng cao trình độ, mở rộng các ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.

[FONT=Times New Roman]- Các loại hình dịch vụ về tài chính, ngân hàng, tư vấn, dịch vụ y tế, giáo dục Phấn đấu tăng giá trị tăng trưởng của ngành dịch vụ lên 7,2%/năm.

[FONT=Times New Roman]2. Thực hiện tốt sự phân công lao động xã hội và chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành đã định:

[FONT=Times New Roman]* Đào tạo theo chuyen ngành, kỹ năng nghề nghiệp, năng lực sản xuất kinh doanh cho người lao động .

[FONT=Times New Roman]* Phân công hợp lý lao động theo từng khả năng tới các ngành kinh tế: Đào tạo nhiều nhân lực cho các ngành công nghiệp và dịch vụ. Các kỹ sư nông nghiệp có trình độ cao.

[FONT=Times New Roman]* Đầu tư lớn cho giáo dục, nhằm tạo ra cơ cấu lao động đồng bộ trong tất cả các ngành

[FONT=Times New Roman]3. Thực hiện nhất quán nền kinh tế nhiều thành phần[FONT=Times New Roman]: Tạo điều kiện thông thoáng để các thành phần kinh tế phát triển tốt. Trong đó kinh tế nhà nước đi đầu hỗ trợ cho các thành phần kinh tế khác.

[FONT=Times New Roman]4. Liên tục cập nhật đổi mới kỹ thuật công nghệ.

[FONT=Times New Roman]5. Hoàn thiện và tiếp tục đổi mới chính sách quản lý[FONT=Times New Roman], có chế của Nhà Nước. Tạo điều kiện cho chuyển dịch nhanh chóng.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]KẾT LUẬN

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]Nhìn chung cơ cấu thành phần kinh tế cũng có sự chuyển biến khá rõ nét, thể hiện sự lớn mạnh và tham gia ngày càng sâu rộng của khu vực ngoài quốc doanh, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, vào các hoạt động kinh tế. Theo xu hướng này, tỉ trọng của khu vực ngoài quốc doanh trong một số lĩnh vực kinh tế giảm dần còn tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên tương ứng ,đánh dấu những chuyển biến cơ bản trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường ở nước ta.

[FONT=Times New Roman]Mặc dù Việt Nam đã đạt được những thành tựu phát triển kinh tế rất đáng khích lệ trong giai đoạn 1991-2006, dặc biệt là trong những năm gần đây nhưng nền kinh tế đất nước vẫn phát triển dưới mức tiềm năng và hiện đang phải đối mặt với nhiều yếu kém về chất lượng tăng trưởng , xét cả về trung hạn và dài hạn. Tuy nhiên theo phân tích cho thấy chuyển dịch cơ cấu kinh tế con diễn ra chậm chạp. Cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam vẫn còn lạc hậu, với tỉ trọng nhóm ngành nông lâm ngư nghiệp và thủy sản vẫn chiếm gần 20% GDP, gần 60% sản lượng lao động đất nước.Và ta có thể kết luận rằng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam thời gian qua có xu thế phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế của nhà nước , sự chuyển dịch đó tạo cơ sở để tăng nhanh tốc độ phát triển kinh tế. Nói cách khác , kết quả kết quả tâng trưởng kinh tế của Việt Nam đạt được mức độ như trên có một phần quan trọng do thực hiện đúng chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nhà nước. Vì vậy chúng ta phải có những bước đi đúng đắn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế để góp phần không nhỏ vào tăng trưởng nền kinh tế quốc dân.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]TÀI LIỆU THAM KHẢO

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]1. Lý luận, phương pháp luận phương pháp xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế Việt Nam. NXB Chính trị Quốc gia.

[FONT=Times New Roman]2. Giáo trình Kinh tế phát triển - Trường Đại học KTQD.

[FONT=Times New Roman]3. Tạp chí Kinh tế và phát triển số 2 2008

[FONT=Times New Roman]4. Nguyễn Thị Bích Hường(2005) Chuyển đổi cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia.

[FONT=Times New Roman]Tổng cục thông kê (2007) , Niên giám thống kê 2006, NXB thống kê Hà Nội.

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]

[FONT=Times New Roman]MỤC LỤC

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988811"][FONT=Times New Roman]LỜI MỞ ĐẦU 1

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988813"][FONT=Times New Roman]PHẦN I:. 2

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988814"][FONT=Times New Roman]CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO HƯỚNG CNH – HĐH 2

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988815"][FONT=Times New Roman]I. Một số khái niệm cơ bản:. 2

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988816"][FONT=Times New Roman]II. Cơ cấu kinh tế quốc dân. 3

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988817"][FONT=Times New Roman]III. Cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta:. 4

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988818"][FONT=Times New Roman]IV. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:. 5

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988819"][FONT=Times New Roman]PHẦN II: TÍNH TẤT YẾU VÀ THỰC TRẠNG CƠ CẤU KINH TẾ VIỆT NAM . 6

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988820"][FONT=Times New Roman]a. sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay. 6

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988821"][FONT=Times New Roman]1. do yêu cầu tất yếu của sự nghiệp cnh- hđh 6

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988822"][FONT=Times New Roman]2. do yêu cầu của việc phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xhcn 6

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988823"][FONT=Times New Roman]b. nội dung chuyển dịch. 8

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988824"][FONT=Times New Roman]I. Những thành tựu và kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam trong những năm đổi mới 10

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988825"][FONT=Times New Roman]1. Những thành tựu đã đạt được ở thời kỳ (1991-2000),(2001-2007). 10

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988826"][FONT=Times New Roman]2. Những hạn chế cơ bản của cơ cấu chuyển dịch. 13

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988827"][FONT=Times New Roman]a. Nền kinh tế vẫn thiên về nhập khẩu. 13

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988828"][FONT=Times New Roman]b. Cơ cấu kinh tế còn kém hiệu quả điều này thể hiện. 13

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988829"][FONT=Times New Roman]c. Nguyên nhân. 14

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988830"][FONT=Times New Roman]PHẦN III14[FONT=Times New Roman]:

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988831"][FONT=Times New Roman]NHỮNG GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM . 14

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988832"][FONT=Times New Roman]1. Xây dựng quy hoạch và đẩy mạnh chiến lược phát triển hợp lý , hiện đại 3 ngành kinh tế quan trọng (Công nghiệp – Nông nghiệp - Dịch vụ). 14

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988833"][FONT=Times New Roman]2. Thực hiện tốt sự phân công lao động xã hội và chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành đã định: 17

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988834"][FONT=Times New Roman]3. Thực hiện nhất quán nền kinh tế nhiều thành phần:

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988835"][FONT=Times New Roman]4. Liên tục cập nhật đổi mới kỹ thuật công nghệ. 17

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988836"][FONT=Times New Roman]5. Hoàn thiện và tiếp tục đổi mới chính sách quản lý,

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988837"][FONT=Times New Roman]KẾT LUẬN:. 18

[URL="/newthread.php?f=92#_Toc8988838"][FONT=Times New Roman]TÀI LIỆU THAM KHẢO 19

[FONT=Times New Roman]

Phần bên dưới chỉ hiển thị một số trang ngẫu nhiên trong tài liệu. Bạn tải về để xem được bản đầy đủ

  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay
  • Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay

GỢI Ý

Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH ...

Upload: minhmrpham

📎 Số trang: 18
👁 Lượt xem: 328
Lượt tải: 16

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH HĐH

Upload: chungkhoanvn2010

📎 Số trang: 21
👁 Lượt xem: 444
Lượt tải: 17

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng ...

Upload: tamAIG73

📎 Số trang: 17
👁 Lượt xem: 512
Lượt tải: 16

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng ...

Upload: longvuhp

📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 220
Lượt tải: 16

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng ...

Upload: leduy_89

📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 503
Lượt tải: 16

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng ...

Upload: pttamdng

📎 Số trang: 41
👁 Lượt xem: 178
Lượt tải: 16

Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề theo hướng CNH ...

Upload: tamnt0581

📎 Số trang: 22
👁 Lượt xem: 232
Lượt tải: 1

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng ...

Upload: rua042004

📎 Số trang: 16
👁 Lượt xem: 446
Lượt tải: 16

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng ...

Upload: quytau2000

📎 Số trang: 21
👁 Lượt xem: 368
Lượt tải: 16

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng ...

Upload: tohoanganh

📎 Số trang: 20
👁 Lượt xem: 490
Lượt tải: 16

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Bắc ...

Upload: DaoVanNghihp

📎 Số trang: 216
👁 Lượt xem: 845
Lượt tải: 18

Tiểu luận chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ...

Upload: tungvs

📎 Số trang: 15
👁 Lượt xem: 610
Lượt tải: 19

QUAN TÂM

Những tài liệu bạn đã xem

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng ...

Upload: tuthiethung

📎 Số trang: 20
👁 Lượt xem: 520
Lượt tải: 17

Khoa học xã hội Kinh tế chính trị
Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay [FONT=Times New Roman]LỜI MỞ ĐẦU [FONT=Times New Roman] V iệt N am đi lên CNXH từ một nước nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất-kỹ thuật thấp kém, trình độ của lực lượng sản xuất chưa phát triển, quan hệ sản xuất mới được thiết lập, chưa được hoàn doc Đăng bởi
5 stars - 216061 reviews
Thông tin tài liệu 20 trang Đăng bởi: tuthiethung - 10/06/2024 Ngôn ngữ: Việt nam, English
5 stars - "Tài liệu tốt" by , Written on 10/06/2024 Tôi thấy tài liệu này rất chất lượng, đã giúp ích cho tôi rất nhiều. Chia sẻ thông tin với tôi nếu bạn quan tâm đến tài liệu: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay