Mã tài liệu: 256507
Số trang: 109
Định dạng: doc
Dung lượng file: 14,363 Kb
Chuyên mục: Địa lý
Lời mở đầu
Những bài báo, những đoạn phim tài liệu ngày ấy- giới thiệu về ngành công nghiệp dầu khí nước nhà, sự phát triển ngày một lớn mạnh, những đóng góp to lớn của ngành đến sự phát triển nền kinh tế của đất nước, và nhất là điều kiện môi trường sống, học tập và làm việc của các kỹ sư trong ngành đã khiến cậu bé như tôi nuôi ước vọng mai này lớn lên cũng trở thành kỹ sư ngành dầu khí được công tác trong ngành. Và giờ đây nhớ lại những suy nghĩ cũng thật ngây thơ ấy, những suy nghĩ thuở ban đầu đã theo tôi đến bây giờ- thì chỉ còn mấy ngày nữa là tôi sẽ tốt nghiệp chuyên ngành Địa chất dầu khí, cơ hội có thách thức có nhưng trải qua năm năm học, được các thầy các cô quan tâm, tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức thì sự tin tưởng về một tương lai như lúc xưa chỉ càng làm tôi thêm quyết tâm và cố gắng phần đấu.
Được sự giới thiệu của bộ môn Địa chất dầu, sự đồng ý của lãnh đạo công ty Côn Sơn JOC cũng như phòng tìm kiếm thăm dò của của quí công ty tôi đã có 2 tháng thực tập tốt nghiệp tại quí công ty. Nhờ sự hướng dẫn của các thầy các cô trong bộ môn và sự quan tâm của lãnh đạo công ty- chú Hoàng Phước Sơn, sự chỉ bảo tận tình của chị Phan Thị Nguyệt Minh trong quá trình thực tập, cũng như sự chỉ bảo của các chú, các anh chị trong phòng tìm thăm dò công ty Côn Sơn đã giúp tôi định hướng và thu thập đầy đủ tài liệu chuẩn bị cho đề tài đồ án tốt nghiệp của mình theo chuyên đề “Xác định đới chuyển tiếp, ranh giới dầu nước và các thông số vật lý thạch học của tầng sản phẩm R7-cấu tạo X lô 11.1 bồn trũng Nam Côn Sơn”.
Về trường với tài liệu thu thập được, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - TS. Lê Hải An và sự nỗ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo của tôi- thầy An. Mặc dù công việc còn bộn bề nhưng thầy vẫn luôn quan tâm và dành thời gian chỉ bảo, định hướng và giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án này. Bên cạnh đó tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, các cô trong tổ bộ môn cũng như các chú, các anh chị trong công ty Côn Sơn- những người đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành được đồ án. Và sự biết ơn to lớn đến cha mẹ tôi, những người thân trong gia đình tôi luôn dành cho tôi những gì tốt đẹp nhất. Và cuối cùng là những người bạn của tôi, những người đã lên lớp, chia sẻ bài học cùng tôi trong suốt năm năm qua.
Mặc dù đồ án tôi đã hoàn thành nhưng sẽ không tránh khỏi những sai sót. Do đó tôi rất mong có sự xem xét, đóng góp ý kiến từ phía các thầy các cô và các bạn để tôi có thể hoàn thiện hơn cho đồ án cũng như bổ xung về mặt kiến thức cho bản thân.
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ – KINH TẾ - NHÂN VĂN KHU VỰC 1
1.1 Đặc điểm địa lí tự nhiên. 1
1.1.1 Vị trí địa lí, đặc điểm địa hình địa mạo. 1
1.1.2 Đặc điểm khí hậu thủy văn. 2
1.2 Đặc điểm kinh tế nhân văn. 2
1.2.1 Đặc điểm giao thông. 2
1.2.2 Đặc điểm kinh tế xã hội 3
1.3 Lịch sử nghiên cứu khu vực lô 10, 11.1. 4
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT KHU VỰC NGHIÊN CỨU 6
2.1 Đặc điểm cấu kiến tạo. 6
2.1.1 Vị trí giới hạn lô 10 và 11.1. 6
2.1.2 Phân tầng cấu trúc. 6
a. Tầng cấu trúc dưới 6
b. Tầng cấu trúc giữa. 6
c. Tầng cấu trúc trên. 7
2.1.3 Các đơn vị cấu trúc và kiến tạo. 7
a. Vùng nền (Platform province). 7
b. Vùng thềm (Terrace province). 7
c. Vùng trũng (Basinal area). 9
2.1.4 Lịch sử phát triển địa chất 10
a. Giai đoạn trước tách giãn (Pre – rift): Paleogen – Eoxen. 10
b. Giai đoạn đồng tách giãn (Syn-rift): Oligoxen - Mioxen sớm 10
c. Giai đoạn sau tách giãn (Post-rift): Mioxen giữa - Ðệ Tứ. 10
2.2 Địa tầng và môi trường trầm tích. 11
2.2.1 Hệ Paleogen. 11
Thống Oligoxen. 11
Hệ tầng Cau (E3c):. 11
2.2.2 Hệ Neogen. 11
Thống Mioxen. 11
Phụ thống Mioxen sớm - Hệ tầng Dừa (N11 d):. 11
2.2.3 Hệ Neogen. 12
Thống Mioxen - Phụ thống Mioxen giữa. 12
Hệ tầng Thông-Mãng Cầu (N12 t-mc):. 12
2.2.4 Hệ Neogen. 12
Thống Mioxen - Phụ thống Mioxen trên. 12
Hệ tầng Nam Côn Sơn (N13 ncs):. 12
2.2.5 Hệ Neogen. 13
Thống Plioxen - Hệ tầng Biển Đông (N2 bd):. 13
2.3 Hệ thống dầu khí lô 10 và 11.1. 15
2.3.1 Tầng sinh. 15
2.3.2 Tầng chứa. 21
2.3.3 Tầng chắn. 22
2.3.4 Di chuyển dầu khí và nạp bẫy. 23
2.3.5 Các biểu hiện dầu khí 24
a. Các biểu hiện dầu khí 24
b. Các tính chất dầu khí tại Cá Chó và Phi Mã. 26
c. Các phát hiện và các cấu tạo triển vọng. 27
CHƯƠNG III: ĐỚI CHUYỂN TIẾP, RANH GIỚI DẦU NƯỚC, CƠ SỞ LÝ THYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
3.1 Giới thiệu chung về đới chuyển tiếp, ranh giới dầu nước. 29
3.1.1 Khái niệm 29
3.1.2 Mục đích nghiên cứu. 31
3.1.3 Các kết quả nghiên cứu. 32
3.2 Cơ sở lý thuyết phương pháp nghiên cứu. 32
3.2.1 Các phương pháp xác định đới chuyển tiếp, ranh giới dầu nước. 32
3.2.2 Giới thiệu về các phương pháp đo địa vật lý giếng khoan cơ bản. 34
a. Phương pháp gamma tự nhiên. 34
b. Phương pháp Neutron. 36
c. Phương pháp mật độ. 40
d. Phương pháp âm 42
e. Phương pháp điện trở. 45
3.2.3 Phương pháp đo MDT 51
3.2.4 Phương pháp đo Carota khí – Mud Logs. 55
CHƯƠNG IV: XÁC ĐỊNH VÙNG CHUYỂN TIẾP, RANH GIỚI DẦU NƯỚC, THÔNG SỐ VẬT LÝ THẠCH HỌC TẦNG R7 CẤU TẠO X 60
4.1 Khái quát thông tin về cấu tạo X 60
4.1.1 Địa tầng vùng cấu tạo X 61
a. Hệ Neogen. 61
Thống Mioxen. 61
phụ thống Mioxen dưới, hệ tầng Dừa (N11d). 61
b. Hệ Neogen. 61
Thống Mioxen. 62
Phụ thống Mioxen giữa, hệ tầng Thông- Mãng Cầu (N12 t-mc). 62
c. Hệ Neogen. 62
Thống Mioxen. 62
Phụ thống Mioxen trên, hệ tầng Nam Côn Sơn (N13ncs). 62
d. Hệ Neogen – Đệ Tứ, hệ tầng Biển Đông (N2-Qbd). 63
4.1.2 Hệ thống đứt gãy và bẫy chứa. 65
a. Hệ thống đứt gẫy. 65
b. Bẫy chứa. 65
4.1.3 Hệ thống dầu khí 65
a. Tầng chứa. 65
b. Tầng chắn. 65
c. Tầng sinh. 66
d. Dịch chuyển dầu khí 66
4.1.4 Tầng sản phẩm R7. 66
4.2 Cơ sở dữ liệu và phương pháp tính toán trong minh giải 70
4.2.1 Các tài liệu của giếng khoan X2. 70
4.2.2 Xác định các tham số. 70
a. Xác định hàm lượng sét 70
Từ đường GR. 70
b. Xác định độ rỗng. 70
c. Xác định độ bão hòa nước. 71
Mô hình nước kép (dual- water model). 71
Phương trình Waxman-Smiths. 72
Phương trình Indonesia. 72
Phương trình Simadoux. 72
4.3 Quá trình minh giải – lựa chọn tham số- kết quả. 73
4.3.1 Tài liệu materlog và kết quả tính toán tỉ số khí 73
4.3.2 Sử dụng phần mềm GeoFrame module PetroViewPlus. 76
4.4 Các kết quả về thông số vỉa và đánh giá chất lượng tầng sản phẩm R7 qua minh giải logs với module PetroViewPlus – GeoFrame. 88
Kết luận. 98
Các tài liệu tham khảo. 99
Phụ lục. 100
1. Kết quả minh giải theo mô hình Dual-water. 100
2. Kết quả theo mô hình Indonesia. 102
3. Kêt quả theo mô hình Simadoux. 10
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 545
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 75
👁 Lượt xem: 499
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 84
👁 Lượt xem: 802
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 82
👁 Lượt xem: 614
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 79
👁 Lượt xem: 556
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 43
👁 Lượt xem: 519
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 56
👁 Lượt xem: 516
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 109
👁 Lượt xem: 475
⬇ Lượt tải: 18