Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Từ Quang Phương
MỤC LỤC
LỜI NểI ĐẦU 19
THỰC TRẠNG CễNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐễNG Đễ 21
THỜI KỲ 2008 - 2010 21
1. 1. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động HĐV cho đầu tư phát triển trong hoạt động kinh doanh của NHTM 21
1. 1. 1. Vai trò của hoạt động HĐV cho đầu tư phát triển trong hoạt động kinh doanh của NHTM 21
1. 1. 1. 1. Khái niệm huy động vốn 21
1. 1. 1. 2. Các hình thức huy động vốn cho đầu tư phát triển 21
1. 1. 1. 3. Vai trò của huy động vốn 23
1. 1. 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động HĐV cho đầu tư phát triển của NHTM 23
1. 1. 2. 1. Nhân tố khách quan. 23
1. 1. 2. 2. Nhân tố chủ quan 24
1. 2. Quá trình hình thành và phát triển của NHĐT & PT – chi nhánh Đông Đô 25
1.2.1. Quá trình hình thành. 25
1.2.2. Cơ cấu tổ chức 26
1. 2. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu 27
1.3. Thực trạng về huy động vốn và cho vay của BIDV chi nhánh Đông Đô thời kỳ 2008 – 2010 29
1.3. 1 Huy động vốn 29
1.3.1.1 Quy mô vốn huy động 29
Biểu đồ 1.1: Mức tăng trưởng vốn huy động tính đến 31/ 12/ 2010 29
1. 3. 1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian 31
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian 31
1. 3. 1. 3. Huy động vốn huy động từ VND và ngoại tệ 33
Biểu đồ 1.3: Nguồn vốn huy động từ VND và ngoại tệ 33
1. 3. 1.4 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng thành phần kinh tế 34
1.3. 2 Tình hình cho vay tại BIDV chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2008 - 2010 36
Bảng 1. 1 tình hình sử dụng vốn của BIDV Đông Đô giai đoạn 2008 - 2010 36
1. 4. Thực trạng công tác HĐV và cho vay đầu tư phát triển ở NHĐT & PT – chi nhánh Đông Đô thời kỳ 2008 - 2010 37
1. 4.1. Thực trạng huy động vốn cho đầu tư phát triển tại BIDV Đông Đôthời kỳ 2008 - 2010 37
Do đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển là sử dụng nguồn vốn lớn và có thời gian sử dụng vốn dài . Vì vậy hoạt động vốn cho đầu tư phát triển của chi nhánh thường phải huy động các nguồn vốn có thời giant rung và dài hạn . 38
Trong giai đoạn hiện nay nguồn vốn huy động cho hoạt động đầu tư phát triển của ngân hàng gồm có các nguồn vốn chủ yếu sau : nguồn vốn đi vay ngân hàng BIBV việt nam , nguồn vốn huy động bằng kỳ phiếu và trái phiếu , nguồn vốn tài trợ ủy thác đầu tư của các cá nhân và tổ chức kinh tế . Cụ thể như sau : 38
Bảng 1. 2 Thực trạng huy động vốn cho đầu tư phát triển ở BIDV đông đô 38
Chỉ tiêu 38
Năm 2008 38
Năm 2009 38
Năm 2010 38
Giá trị 38
Tỷ trọng (%) 38
Giá trị 38
Tỷ trọng (%) 38
Giá trị 38
Tỷ trọng (%) 38
Tiền gửi trung và dài hạn của tổ chức kinh tế , dân cư 38
469. 828 38
41. 2 38
460. 33 38
39. 3 38
716. 17 38
42 38
Kì phiếu và trái phiếu 38
361. 494 38
31. 7 38
345. 9 38
30. 3 38
508. 1406 38
29. 8 38
Nhận tài trợ ủy thác đầu tư 38
204. 124 38
17. 9 38
247. 15 38
21. 1 38
298. 404 38
17. 5 38
Nhận tài trợ ủy thác đầu tư 38
104. 9 38
9. 2 38
108. 93 38
9. 3 38
182. 453 38
10. 7 38
Tổng 38
1140. 36 38
100% 38
1171. 34 38
100% 38
1705. 17 38
100% 38
1.4.2. Thực trạng cho vay vốn cho đầu tư phát triển 41
1. 4. 2. 1 Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn đầu tư phát triển 41
1. 4. 2. 2 Thực trạng cho vay vốn cho đầu tư phát triển tại ngân hàng BIDV chi nhánh Đông Đô. 45
*Tình hình sử dụng vốn cho đầu tư phát triển 45
Bảng 1. 3 Tình hình sử dụng vốn cho đầu tư phát triển 45
Chỉ tiêu 45
Năm 2008 45
Năm 2009 45
Năm 2010 45
Giá trị (tỷ đồng) 45
Tỷ trọng (%) 45
Giá trị (tỷ đồng) 45
Tỷ trọng (%) 45
Giá trị (tỷ đồng) 45
Tỷ trọng (%) 45
Tổng nguồn vốn cho vay đầu tư phát triển 45
986. 54 45
100 45
1083. 96 45
100 45
1335. 8 45
100 45
Cho vay đầu tư vào các dự án mới 45
815. 868 45
82. 7 45
967. 976 45
89. 3 45
1144. 7806 45
85. 7 45
Cho vay đầu tư vào các dự án mở rộng sản xuất 45
170. 67 45
17. 3 45
115. 983 45
10. 7 45
191. 0194 45
14. 3 45
Tổng nguồn vốn thu nợ hoạt động đầu tư phát triển 45
657. 46 45
100 45
705. 65 45
100 45
765. 76 45
100 45
Cho vay đầu tư vào các dự án 45
542. 404 45
82. 5 45
613. 209 45
86. 9 45
652. 427 45
85. 2 45
Cho vay đầu tư vào các dự án mở rộng sản xuất 45
115. 055 45
17. 5 45
99. 496 45
14. 1 45
120. 99 45
15. 8 45
(Nguồn : báo cáo kết quả kinh doanh ) 46
Từ bảng số liệu 1.3. ta nhận ra rằng tổng vốn cho vay đầu tư phát triển trong giai đoạn 2008 - 2010 có nhiều biến động năm 2008 cho vay đầu tư phát triển là 986, 54 tỷ đồng , năm 2009 cho vay đầu tư phát triển là 1335, 8 tỷ đồng và năm 2010 con số này là 1335, 8 tỷ đồng (tăng mạnh 251, 84 tỷ ) diễn biến này là do năm 2010 nền kinh tế toàn cầu đã bắt đầu hồi phục sau khi chịu ảnh hưởng của cuộc suy thoái kin tế năm 2008. Xét về cơ cấu nguồn vốn trong tổng vốn vay đầu tư thì cơ cấu này tương đối ổn định nguồn vốn mà ngân hàng đầu tư vào các dự án mới trong giai đoạn này vẫn chiếm tỷ lệ trên 80% cụ thể là năm 2008 nguồn vốn đầu tư cho các dự an mới là 815, 868 tỷ đồng chiếm 82,7% tổng nguồn vốn cho vay đầu tư . Năm 2009 nguồn vốn này đạt 967, 976 tỷ đồng chiếm 89,3% tổng nguồn vốn cho vay đầu tư và Năm 2010 nguồn vốn này đạt 1144, 7806 tỷ đồng chiếm 85,7% tổng nguồn vốn cho vay đầu tư trong khi đó nguồn vốn cho vay đầu tư mở rộng sản xuất chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ . Điều này chứng tỏ ngân hàng BIDV luôn chú trọng vào việc cho vay vốn cho các dự án mới , để thấy rõ hơn việc cho vay vốn đầu tư phát triển của chi nhánh Đông Đô ta sẽ tiến hành phân tích tổng nguồn vốn cho vay phát triển theo các khía cạnh sau : 46
Bảng 1. 4 các loại dự án cho vay vốn đầu tư tại chi nhánh Đông Đô 47
Bảng 1. 5 : Nguồn vốn cho vay đầu tư phát triển phân loại theo đối tượng vay vốn tại chi nhánh đông đô 49
Biểu đồ 1. 5 nguồn vốn cho vay đầu tư phát triển theo đối tượng vay vốn 50
1.4.3. Thực trạng quản lý nguồn vốn của chi nhánh Đông Đô sau khi cho vay các dự án đầu tư phát triển . 51
Bảng 1.6: Nợ quá hạn và nợ khó đòi của NHĐT & PT chi nhánh Đông Đô 53
Bảng 1.8: Nợ quá hạn cho vay đầu tư theo đối tượng vay vốn tại NHĐT & PT chi nhánh Đông Đô 54
Bảng 1.7: Nợ quá hạn phân theo các loại dự án cho vay vốn đầu tư tại NHĐT & PT chi nhánh Đông Đô 55
1. 5. Những kết quả , tồn tại và nguyên nhân trong công tác HDV và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển tại chi nhánh Đông Đô . 56
1.5.1. Những kết quả đạt được 56
1.5. 2. Những tồn tại trong công tác HĐV và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển 59
1. 5. 3. Nguyên nhân chủ yếu 61
64
CHƯƠNG 2 64
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN – CHI NHÁNH ĐễNG Đễ 64
THỜI KỲ 2011 ĐấN 2015 64
2. 1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của NHĐT & PT – chi nhánh Đông Đô 64
2. 1. 1. Định hướng chung 64
1. 2. Phương hướng nhiệm vụ năm 2011 65
2. 1. 3. Định hướng huy động vốn và cho vay đầu tư phát triển 66
2. 2. Những giải pháp nhằm tăng cường HĐV và sử dụng vốn và cho vay đầu tư phát triển tại NHĐT & PT-chi nhánh Đông Đô 67
2. 2. 1. Những giải pháp chung nhằm nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển tại chi nhánh Đông Đô 67
Thứ nhất tập trung nâng cao chất lượng của công tác huy động vốn cũng như sử dụng vốn đặc biệt là sử dụng vốn cho đầu tư phát triển theo chỉ đạo của giám đốc BIDV chi nhánh Đông Đô để tránh những rủi ro tài chính tiềm ẩn . 67
-Hoàn thành những văn bản liên quan đến các nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn cho đầu tư và đồng thời phối hợp với các trường đại học đào tạo nguồn nhân lực để đào tạo cho đội ngũ cán bộ ngân hàng và cán bộ tín dụng làm tốt các nhiệm vụ trên . 67
Thứ hai Nâng cao chất lượng của công tác phân tích tình hình kinh tế nói chung và diễn biến của tình hình tài chính nói riêng , công tác phân tích khách hàng nhằm tìm kiếm cơ hội đầu tư tiếp cận các khách hàng tiềm năng và tránh những rủi ro đáng tiếc. 67
.-Kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng và thẩm định trong chi nhánh , các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh Đông Đô thông qua công tác tuyển dụng và đào tạo tại ngân hàng . 67
-Xây dựng và thực hiện đề án nhằm tăng cường khả năng huy động vốn và cho vay nói chung và cho đầu tư phát triển nói riêng . 67
-Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực ngân hàng tài chính của thế giới . 68
Thứ ba Thông tin có vai trò hết sức quan trọng trong mọi hoạt động kinh tế đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng bởi thông tin là cơ sở phục vụ cho ngân hàng trong nghiệp vụ huy động vốn , sử dụng vốn cũng như trong việc hạn chế rủi ro . Chính vì vậy ngân hàng cần nâng cao chất lượng của hệ thống thống thông tin đồng thời tăng cường khả năng xử lý thông tin nhằm hoạt động tốt hơn cho hoạt động của mình . 68
-Ngân hàng cần xây dựng được một hệ thống thu thập xử lý và cung cấp thông tin một cách hiệu quả và nhanh chóng . Những thông tin co liên quan tới dự án cho vay vốn thì phải cung cấp chính xác đầy đủ và kịp thời . 68
- Ngân hàng cần chú ý xây dựng ngân hàng dữ liệu được phân loại theo tiêu chớ như : nghành , lĩnh vực hoạt động.. của các công ty khách hàng và thu thập các thông tin về các chính sách phát triển kinh tế xã hội của đảng liên quan tới hoạt động cảu ngân hàng và về các chính sách cho vay vốn đặc biệt là các chính sách cho vay vốn ưu đãi 68
- Thành lập hệ thống thông tin liên ngân hàng với việc thông qua việc kết nối các kho dữ liệu của mình với các ngân hàng khác trong nước cũng như quốc tế . 68
-Mục đích nhằm cung cấp kịp thời các thông tin liên quan đến diễn biến của nền kinh tế tình hình tài chính của khách hàng những điều chỉnh trong cơ chế chính sách liên quan đến công tác huy động và sử dung vốn nói chung và cho đầu tư phát triển nói riêng . Hoàn thiện hệ thống thông tin liên quan tới hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn cho ngân hàng và nâng cao chất lượng của công tác dự báo rủi ro . 68
2. 2. 2. Giải pháp đối với hoạt động huy động vốn cho đầu tư phát triển của chi nhánh Đông Đô 68
a. Đa dạng húa hình thức huy động vốn 68
1 PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1KPAGE1hách hàng PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1rPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1úPAGE1PAGE1đPAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1ạPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1BPAGE1ởPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1oPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1gPAGE1ửPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1hPAGE1ọPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1úPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1óPAGE1mPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1 khác nhau đó chi nhánh phải đưa ra những hình thức huy động vốn đa dạng , phù hợp với nhu cầu gửi tiền của họ .PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 68
Với nhóm khách hàng là các tổ chức kinh tế , để thhu hút vốn của họ bên canh mở các tài khoản thanh toán truyền thống , thì BIDV chi nhánh Đông Đô cung cấp cho doanh nghiệp các tài khoản vãng lai nhằm cung cấp nhu cầu sản suất kinh doanh của doanh nghiệp . Là một sản phẩm mới của chi nhánh Đông Đô nhưng sẽ góp phần quan trọng trong việc thu hút vốn từ các doanh nghiệp . Bởi trong hoạt động sản xuất kinh doanh , doanh nghiệp thường gặp những khó khăn tạm thời về tài chính và điều này làm doanh nghiệp bỏ lỡ cơ hội kinh doanh . Tài khoản vãng lai sẽ là công cụ đắc lực giúp doanh nghiệp giải quyết khó khăn tạm thời về tài chính , với doanh nghiệp mở tài khoản vãng lai thì ngân hàng cho phép doanh nghiệp chi quá số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán . Do đó tài khoản này vừa dùng để huy động vốn vừa dùng để sử dụng vốn với chi phí huy động vốn thấp . Thông qua việc cung cấp loại tài khoản vãng lai cho doanh nghiệp thì cả ngân hàng và doanh nghiệp đều có lợi . Với các doanh nghiệp sản suất kinh doanh thì việc sử dụng vốn cho hoạt động sản suất kinh doanh sẽ linh hoạt hơn , doanh nghiệp được cung cấp nguồn taỡ chính sẽ để kịp thời nắm bắt cơ hội kinh doanh . Đối với ngân hàng thì việc ngân hàgn mở tài khoản vang x lai nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp sẽ thu hút được các nguồn vốn của các doanh nghiệp trên thị trường . Tuy nhiên khi ngân hàng cung cấp tài khoản vãng lai cho doanh cần xem xét uy tín độ tin cậy mối quan hệ truyền thống với doanh nghiệp . Trong trường hợp này thì ngân hàng phải thỏa thuận với doanh nghiệp mức rút tiền tối đa ( vượt số dư trong tài khoản ) và lãi suất với từng đối tượng khách hàng . 69
1 PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1Hoạt động thu hút vốn từ dân cư cũng là một hoạt động rất quan trọng của chi nhánh vỡ việc huy động nguồnPAGE1PAGE1 vốn từ dân cư không chỉ làm tăng nguồn vốn của chi nhánh mà còn góp phần vào việc thanh toán không dùng tiền mặt . Chi nhánh chú trọng mở rộng các dịch vụ thanh toán hiện đạiPAGE1PAGE1 nhằm cung cấp cho khách hàng như thanh toán qua điện thoại và PAGE1PAGE1internet giúp khách hàng PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1rPAGE1úPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1uPAGE1yPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1ểPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1oPAGE1ảPAGE1nPAGE1…PAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 69
Ngân hàng cũng chú trọng phát triển sản phẩm phục vụ người thu nhập thấp như sản phẩm : gửi tiền một lần rút nhiều lần hay gửi nhiều lần rút một lần đối với các cá nhân có thu nhập thấp . Hiện nay chi nhánh có hình thức gửi tiết kiêm bặc thang cho phép khách hàng có thể gửi một lần rút nhiều lần , áp dụng hình thức này cả chi nhánh và khách hàng đều được hưởng lợi . Chi nhánh có thể huy động nguồn vốn rải rác trong dân cư có thu nhập thấp , còn khách hàng có thể chủ động về số tiền gửi không bị giới hạn về kỳ hạn rút tiền . 70
b. Giải pháp về lãi suất 70
Để hoạt động tín dụng của chi nhánh có hiệu quả thì song song với chính sách đa dạng húa hình thức huy động vốn . Chi nhánh cũng thực hiện chính sách lãi suất huy động thích ứng với các biến động của thị trường thông qua việc cập nhập thông tin về lãi suất từ ngân hàng BIDV việt nam để điều chỉnh phù hợp . Để tăng cường mối quan hệ với các khách hàng truyền thống , khách hàng có số dư tiền gửi cao và gửi trong thời gian dài thì ngân hàng áp dụng chính sách lãi suất ưu đãi . Ngoài ra trong trường hợp khách hàng có nhu cầu về vốn ngay trong khi tiền gửi của họ chưa đến kỳ hạn thì chi nhánh xem xét mức lãi suất phù hợp để trả cho họ , tránh trường hợp khách hàng chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn . Thông qua công tác này ngân hàng ngày càng tạo được uy tín với khách hàng, điều này cũng khẳng định tiêu chí của ngân hàng là khách hàng và ngân hàng cũng có lợi trong quan hệ tín dụng . 70
Chính sách lãi suất linh hoạt của chi nhánh là chiến lược huy động quan trọng trong việc huy động nguồn vốn trên thị trường , cũng như việc gia tăng sức cạnh tranh của chi nhánh trên thị trường tín dụng . Do đó có thể khẳng định chính sách lãi suất linh hoạt là một công cụ quan trọng giúp chi nhánh nâng cao hiờụ trong việc huy động vốn của mình . 70
c. Nâng cao khả năng cạnh tranh của BIDV chi nhánh Đông Đô 70
Hiện đại húa công nghệ ngân hàng 71
Công nghệ hiện đại được áp dụng vào hoạt động ngân hàng không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của chính ngân hàng mà còn giúp cho khách hàng được cung cấp những sản phẩm mới hiện đại với những tiện ích ngày càng phát triển . Để chất lượng dịch vụ huy động vốn của ngân hàng có thể đáp ứng được những chuẩn mực và yêu cầu quốc tế đòi hỏi công nghệ phải không ngừng được cải tiến , hiện đại và nâng cấp để thực sự trở thành một công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhân viên ngân hàng . 71
Cùng với sự phát triển chung của toàn nghành BIDV chi nhánh Đông Đô hiện nay đang áp dụng chương trình kế toán IPCAS trong các hoạt động huy động vốn . Đây là một hệ thống lập trình tương đối mới giúp cho ngân hàng dễ dàng hơn trong hoạt động của mình . Tuy nhiên việc áp dụng khoa học công nghệ của nước ta so với trên thế giới và trong khu vực còn nhiều hạn chế vẫn còn nhiều hoạt động của ngân hàng dùng phương pháp thủ công như ghi sổ tiết kiệm , ghi thẻ lưu sổ…Đồng thời khoa học công nghệ áp dụng vào ngân hàng chưa triệt để , chưa mang tính thống nhất tính hệ thống trong toàn nghành ngân hàng nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung khiến cho các dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng còn nhiều hạn chế . 71
Nếu có thể hiện đại húa áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của ngân hàng một cách triệt để , để cho khách hàng có thể rút tiền từ tài khoản thanh toán của cá nhân mình ở điểm rút tiền tự động mà không phải tới ngân hàng cũng có thể kiểm tra số dư tài khoản , chuyển khoản thanh toán . Nhờ công nghệ hiện đại khách hàng có thể mở tài khoản qua mạng hoặc qua điện thoại một cách nhanh chóng an toàn và có thể quản lý tài sản của mình một cách dễ dàng . Như vậy công nghệ tin học hiện đai sẽ tạo thuận lợi cho cả ngân hàng và khách hàng . Về phía ngân hàng nú giúp cho ngân hàng huy động được nguồn vốn một cách an toàn hiệu quả giảm được chi phí huy động vốn . Về phía khách hàng nú giảm bớt các thủ tục rườm rà lãng phí thời gian tạo tâm lý thoải mái cho khách hàng . 71
Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động hiệu quả 72
Cạnh tranh là quy luật của nền kinh tế thị trường .Do vậy ngân hàng muốn tồn tại và phát triển không có cách nào khác hơn là phải nâng cao sức cạnh tranh của mình bằng cách thiết lập một chiên lược cạnh tranh năng động và hiệu quả . Nội dung của chiến lược này bao gồm ; 72
Tổ chức nghiên cứu đối thủ cạnh tranh 72
Đây là công việc quan trọng để thực hiện chiến lược cạnh tranh có hiệu quả .Việc nghiên cứu phải thường xuyên trên cơ sở so sánh sản phẩm , giá cả (lãi suất ) các hoạt động quảng cáo , mạng lưới ngân hàng …với các đối thủ gần gũi ( các ngân hàng cùng địa bàn ) . Với cách làm này có thể xác định được các lĩnh vưc cạnh tranh thuận lợi và bất lợi . Nhằm , tạo thuận lợi cho các chủ ngân hàng giành thắng lợi trong cạnh tranh , việc nghiên cứu các đối thủ là một nội dung quan trọng của mảketing ngân hàng . 72
Phải tạo được lòng tin với khách hàng 72
Lòng tin được tạo bởi hình ảnh bên trong của ngân hàng đó là chất lượng số lượng của sản phẩm cung ứng , trình độ và khả năng giao tiếp của đội ngũ nhân viên , trang bị kỹ thuật công nghệ , vốn tự có và khả năng tài chính , đặc biệt là hiệu quả và an toàn tiền gửi , tiền vay…và hình ảnh bên ngoài ngân hàng đó là địa điểm , trụ sở , biểu tượng …đã trở thành tài sản vô hình của ngân hàng . 72
Phải tạo được sự khác biệt của ngân hàng 72
Một con người hay một ngân hàng cũng vậy phải có nhueng đặc điểm để phân biệt ngân hàng này với ngân hàng khác . Hoạt động của NH cũng phải tạo ra những đặc điểm hình ảnh của mình , cái mà ngân hàng mình có mà ngân hàng khác thì không . Như vậy marketing ngân hàng phải tạo ra sự khác biệt về hình ảnh của NH mình . 72
Đó là sự khác biệt về sản phẩm dịch vụ cung ứng ra thị trường lãi suất , kênh phân phối , hoạt động quảng cáo khuếch trương –giao tiếp . 72
Đổi mới phong cách giao dịch 72
Đổi mới phong cách giao tiếp , đề cao văn húa kinh doanh là yêu cầu cấp bách với cán bộ , nhân viên chi nhánh hiện nay , có như vậy mới tiến kịp tiến trình hũa nhập toàn cầu . Đặc biệt là với phong cách thân thiện , tận tình chu đáo , cởi mở…tạo lòng tin cho khách hàng gửi tiền . Thực hiện đoàn kết nội bộ , kiên quyết chông mọi biểu hiện tiêu cực trong hoạt động kinh doanh , xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm pháp luật , đạo đức nghề nghiệp gây ảnh hưởng đờn uy tín thương hiệu của chi nhánh . Bằng nhiều chính sach động viên và chính sach khách hàng để thu hút thêm nhiều khách hàng mới . 73
d.Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược maketing 73
Thực hiện tốt chính sách khách hàng 73
Khả năng tồn tại và phát triển của chi nhánh phụ thuộc vào uy tín mối quan hệ của chi nhánh đối với khách hàng đặc biệt là một chi nhánh mới như chi nhánh Đông Đô . Vì vậy làm thế nào để duy trì các khách hàng truyền thống thu hút khách hàng mới luôn là vấn đề cần quan tâm của ngân hàng . Do đó chi nhánh cần xây dựng một chính sách khách hàng nhất quán theo nguyên tắc hợp tác , tin cậy , cùng chia sẻ quyền lợi , trách nhiệm cùng hướng tới sự phát triển . Khách hàng là yếu tố đầu vào cũng là yếu tố đầu ra đối với bất kỳ ngân hàng nào vì vậy hoạt động kinh doanh của chi nhánh nói chung và của hoạt động huy động vốn nói riêng đều phụ thuộc rất lớn vào khách hàng , chi nhánh luôn cần phải phục vụ khách hàng với thái độ nhiệt thành nhất . 73
Các giải pháp xuất phát từ thực trạng chính sách khách hàng của chi nhánh chưa thực sự hiệu quả , nguồn vốn huy động được từ dân còn thấp . Một số biện pháp để khắc phục như : 73
+ Quan tâm tới việc bố trí thời gian giao dịch phù hợp với thời gian của khách hàng , tổ chức làm việc ngoài giờ hành chính và ngày nghỉ lễ để đáp ứng các các khách hàng là công chức không có thời gian đến điểm giao dịch vì còn bận đi làm . Chẳng hạn bố trí các ca làm việc như sau ca1 thì làm việc trong giờ hành chính , một ca làm vào giờ nghỉ trưa và từ 16giờ đến 19 giờ để tăng thời gian giao dịch . 73
+ Tăng cường chính sach ưu đãi với các khách hàng truyền thống bằng cách giảm lệ phí chuyển tiền , phát hành sác bảo chi mở thư tín dụng hoặc tăng lãi suất tiền gửi . giảm lãi suất cho vay …Chinh nhánh có thể dựa trên cơ sở mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng để xác định mức lãi suất phù hợp . Với mục tiêu thu hút khách hàng ngân hàng có thể định mức giá tiền gửi theo theo số lượng dịch vụ mà khách hàng sử dụng . Nhứng khách hàng sử dụng từ hai dịch vụ trở lên có thể chỉ phải chỉ lệ phí ở mức thấp còn những khách hàng chỉ cúmối quan hệ bình thường với chi nhánh sẽ không được hưởng mức mức ưu đãi này . Đồng thời ngân hàng quan tâm lôi kéo khách hàng mới bằng cách phân loại và có chính sách ưu đãi kích thích họ như cung ứng cho khách hàng nhiều loại sản phẩm dịch vụ với chất lượng cao , thái độ phục vụ lịch sự , tận tình hiểu biết , thông cảm tạo sự tin tưởng lẫn nhau hũa đồng lợi ích của cá nhân và khách hàng . 74
+Mỏ rộng diện chăm sóc khách hàng thành lập tổ chức chuyên trách phân nhóm các đối tượng khách hàng theo nghành nghề kinh doanh , theo nhóm nhu cầu nhóm thu nhập để nghiên cứu và tung ra thị trường các sản phẩm tiền gửi phù hợp với mỗi nhóm . Đối với mỗi nhóm khách hàng cần có những chế đội ưu đãi riêng biệt và cách tiếp cận khác nhau thì hiệu quả sẽ cao hơn . Trên cơ sở nắm bắt nhu cầu của khách hàng sẽ nghiên cứu để phân loại khách hàng để đáp ứng nhu cầu . Tựy vào đặc điểm lĩnh vực hoạt động mà có những tiêu thức phân loại khác nhau . Có thể chia làm ba loại khách hàng như sau : 74
1 PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1Khách hàng là doanh nghiệp :PAGE1PAGE1 Do đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp không ổn định nên các doanh nghiệp thường gửi tiền vào ngân hàgn với mục đích thanh toán nên họ rất quan tâm đến chất lượng dịch vụ ngân hàng .PAGE1PAGE1 Vì vậy để đáp ứng nhu cầu của nhóm khách hàng này thì ngân hàgn phải hiện đại húa các phương tiệPAGE1n công nghệ để phục vụ khách hàPAGE1nPAGE1gPAGE1 một cách nhanh chóng và chính xác hơn PAGE1. Hơn nữa đội gnũ nhân viên phải có trình độ chuyên môn cao tác phong nhanh nhẹn lịch sự văn minh trong giao tiếp với khách hàng .PAGE1PAGE1 BIDV Đông Đô cũng nên tham gia vào việc xem xét chiến lược hoạch định kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giPAGE1úPAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1ỡPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1gPAGE1ặPAGE1pPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1óPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ăPAGE1nPAGE1PAGE1yPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1éPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1ạPAGE1oPAGE1PAGE1mPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1ệPAGE1PAGE1lPAGE1âPAGE1uPAGE1PAGE1dPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ạPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1ậPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ợPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1óPAGE1mPAGE1PAGE1đPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1 VìPAGE1 các hoPAGE1ạt động giao dịch của khách hàngPAGE1 với ngân hàng chủ yếu dựa trên cơ sở sự tín nhiệm cảu khách hàng với ngân hàng .PAGE1PAGE1 Do đó tạo dụng mối quan hệ tốt với khách hàng là điều kiện tiên quyết để nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 74
Khách hàng là công nhân viên chức và ngừoi có thu nhập cao : Họ thường là những người quan tâm đến sự tiện lơi trong thanh toán của ngân hàng khi hình thức thanh toán qua ngân hàng trở lên phổ biến và rộng rãi hơn . Nhóm khách hàgn này là nhóm khách hàng có trình độn hiểu biết cao , có thu nhập ổn định và chiếm tỷ trọng cao trong tổng số khách hàng . Để đáp ứng nhu cầu của nhóm đối tựng này thì việc cải tiến hình thưc thanh toán qua ngân hàng phải giảm bớt thủ tục là điều rất quan trọng .Tuy nhiên cũng cần quan tâm sự phục vụ của nhân viên ngân hàng bởi với khách hàgn có trình độ hiểu biết cao luôn quan tâm đến sự phục vụ sự thuõn tiện mà ngân hàng trao cho khách hàng chứ không phải chỉ quan tâm đến lợi ích từ các giao dịch . Hiện nay tai BIDV Đông Đô tại phòng kế toán giao dịch tất cả cá nhân viên phải mặc đồng phục của ngân hàng tạo nên một mỹ quan tốt . Tuy nhiên trình độ của các cán bộ ở đây đặc biệt là trình độ ngoại ngữ còn hạn chế do đó với các khách hàng là ngưồ ngoại quốc đang du lichj hoặc đang công tác ở việt nam muốn giao dịch với ngân hàng gặp nhiều khó khăn . Luôn quan tâm tới thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng đối với khách hàgn là điều quan trọng của chi nhánh Đông Đô để nâng cao hơn nữa hiệu quả huy động vốn của chi nhánh . 75
Khách hàng có thu nhập trung bình : Nhóm khách hàng này rất quan tâm đến tính đơn giản thuận tiện của các dịch vụ rút tiền với lãi suất thấp kỳ hạn của các loại tiền gửi . Với nhóm khách hàng này ngân hàng nên bố trí nhân viên hướng dẫn tư vấn cho khách hàng gửi tiền theo kỳ hạn như thế nào cho phù hợp với nhu càu của họ và đạt được mức lãi suất mong muốn . 75
1 PAGE1 PAGE1 PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 + Tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng vì đây là một trong những yếu tố quyết định chi nhánh có duy trì mối quanh hệ với khách hàng hay không .PAGE1PAGE1PAGE1CPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ụPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1ởPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ụPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1đPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1ữPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ộPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ộPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ăPAGE1nPAGE1PAGE1mPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1lPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1gPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1gPAGE1ũPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 75
+Đưa ra các hình thức khuyến mại hấp dẫn như tặng quà cho khách hàng thứ 100 của tháng , quay số thẻ tiết kiệm của khách hàng , có ưu đãi cho khách hàng nhân dịp ngày lễ lớn của đất nước của ngành ngân hàng . Quan tâm tới những ngày đặc biệt của khách hàng truyền thống quan trọng và có những món quà phù hợp để thể hiện sự quan tâm , chăm sóc của chi nhánh đối với khách hàng tạo nên tâm lý tốt cho khách hàng . Khuyến mại vật chất với khách hàng xét trên lý thuyết đây là một trong những hình thức maketing cổ điển , song biện pháp này vẵn đem lại hiệu quả rõ rệt trong việc thu hút và hấp dẫn khách hàng . 76
+Cùng với việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng thì nâng cao chất lượng sản phẩm cung cấp cho khách hàng cũng là yếu tố không thể thiếu trong chính sách khách hàng của chi nhánh Đông Đô . 76
Thực hiện tốt chiến lược Marketing 76
Nhiệm vụ của hoạt động ngân hàng là thu hút được một khối lượng khách hàng lonư thuộnc mỗi tầng lớp dân cư với tâm lý và sở thich khác nha nên việc ứng dụng các nguyên tắc của marketing trong quản lý quan hệ khách hàng có một ý nghĩa quan trọng . Đó là một chiến lược kinh doanh để liên kết phối hợp những nguời có kỹ năng giao tiếp với quy trình tối ưu và công nghệ hiện đại nhằm cân bằng được hai lợi ích : lợi nhuận thu được của ngân hàng và sự hài lòng tối đa của khách hàng . 76
1 PAGE1 PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1Đây là một trong những hoạt động quan trọng và không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện đại . PAGE1PAGE1Nú kích thích việc sử dụng sản phẩm dịch vụ hiện tại và sản phẩm dịch vụ mới , đồng thời làm tăng mức độ trung thành của khách hàng hiện tại thu hút khách hàng trong tuơng lai , PAGE1PAGE1tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tham gia vào quá trình cung ứng dịch vụ đặc biệt làm tăng uy tín và ảnh hưởng của ngân hàng trên thị trường . PAGE1PAGE1HPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1uPAGE1yPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ôPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1mPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ỉPAGE1PAGE1dPAGE1ừPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1ởPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ắPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ọPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ặPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ờPAGE1PAGE1rPAGE1ơPAGE1iPAGE1PAGE1bPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1rPAGE1ôPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ẩPAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1…PAGE1PAGE1PAGE1mỗi khi có đợt huy động tiên gửi hay có sự biến động lãi suất huy động . PAGE1PAGE1Chi nhánh ngân hàng có thể sử dụng đan xen nhiều hoạt động để tạo hiệu quả hơn PAGE1như quảng cáo tuyên truyền các hoạt động của ngân hàng trong các hoạt động xã hội .PAGE1PAGE1 tổ chức khuyến mại , tham gia tài trợ đào tạo , tài trợ các phương tiện truyền thông , tài trợ các hoạt động thể thao …PAGE1PAGE1 Nội dung tuyên truyền cần phải nêu bật được tính hấp dẫn của lãi suất , tính đa dạng của loại hình huy động , đồng thời phải có hình thưc quảng cáo giới thiệu phù hợp cho PAGE1PAGE1khách hàng thấy được ưu thế , uy tín của ngân hàng , biết được lợi ích của việc gửi tiền vào ngân hàng thay vì cất giữ tiền hoặc đầu tư vào lĩnh vực họ không chuyên môn ,PAGE1PAGE1 kinh nghiệm , và học nhận thấy lợi ích của họ nhiều hơn so với gửi tiền vào ngân hàng khác . PAGE1PAGE1Hiện nay , nhiều khách hàgn đang sử dụng các sản phẩm thu hút tiền gửi , sản phẩm huy động vốn của các ngân hàgn thương mại nhưng chưa biết được PAGE1PAGE1hết tiện ích của sản phẩm đó . Vì vậy trước mắt nên đa dạng các loại tờ rơi , PAGE1sáchPAGE1 PAGE1PAGE1giới thiệu để sẵn phía ngoài quyầy giao dịch để khách hàng có thể đọc khi đến giao dịch .PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 76
Thiết kế các thông điệp quảng cáo cho nổi bật được nét riêng có của sản phẩm của chi nhánh , giới thiệu toàn cảnh hội sở giao dịch với cơ sơ vật chất kỹ thuật khang trang hiện đại , đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao , tác phong giao tiếp lịch sự , giọng nói dịu dàng ấm áp chân tình . 77
Các hình thức tuyên truyền quảng cáo cũng cần phải được đưa ra đúng thời điểm chẳng hạn vào đúng các dịp lễ tết , hay có đợt huy động mới , đợt khuyến mại lớn … Công việc quảng cáo cần phải kịp thời đưa ra những thông tin mới nhất đến cho mọi người , mọi nhà nhằm thu hút họ đến gửi tiền . 77
1 PAGE1 PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1Tổ chức bộ phận chăm sóc khách hàng tạo cho khách hàng cảm giác được tôn trọng mỗi khi đến ngân hàng . PAGE1PAGE1Bộ phận này có chức năng hướng dẫn khách hàng lần đầu giao dịch khi báo thông tin , PAGE1PAGE1trả lời các thắc mắc của khách hàng , tư vấn giới thiệu về các sản phẩm của ngân hàng cho khách hàng , PAGE1PAGE1xây dụng văn húa giao dịch của chi nhánh . PAGE1PAGE1NPAGE1éPAGE1tPAGE1PAGE1vPAGE1ăPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1úPAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1PAGE1vPAGE1ăPAGE1nPAGE1PAGE1mPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1lPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ũPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ẻPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1PAGE1cách trang phục riêng , mang nét đặc trưng của chi nhánh .PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 77
Đặc biệt khi giao dịch với khách hàng , đội ngũ nhân viên giao dịch trực tiếp có vai trò rất quan trọng trong việc giới thiệu cung ứng sản phẩm của ngân hàng cho khách hàng , tạo nên ấn tượng tốt cho khách hàng và làm hài lòng khách hàng > Hiện nay trình độ của cán bộ nói chung và của cán bộ tác nghiệp nói riêng ở ngân hàng chưa đáp ứng được đầy đủ với đòi hỏi đặt ra . Vì vậy chi nhánh nên quan tâm hơn đến việc nâng cao trình độ toàn diện cho đội ngũ nhân viên trong chi nhánh cả về trinh độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thưc marketing để xây dụng phong cách văn húa riêng của ngân hàng mình . Thực hiện tiêu chuẩn húa cán bộ theo hướng đa năng để áp dụng tốt mô hinh giao dich một cửa . Để khuyến khích lòng say mê nhiệt tình của nhân viên trong công việc ngân hàng nên xây dựng một chính sách phân phối thu nhật một cách hợp lý phù hợp tạo nên môi trường làm việc có tinh thần học hỏi , có trách nhiệm , thân thiện cởi mở để tăng hiệu quả công việc . 78
Chi nhánh cũng cần tiến hành phân khúc thị trừơng và khách hàng để kinh doanh cho phù hợp . Trong đó cgỳ trọng mở rộng các dịch vụ ngân hàng đến tất cả các đối tượng khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế tập trung vào các ngành kinh tế mũi nhọn , các vùng phát triển kinh tế trọng điểm trong địa bàn hoạt động của chi nhánh 78
2. 2. 3. Giải pháp đối với hoạt động sử dụng vốn cho đầu tư phát triển của chi nhánh Đông Đô 78
a. Nâng cao hiệu công tác thẩm định dự án của chi nhánh 78
Thẩm định là khâu đầu tiên và quan trọng trong hoạt động cho vay các dự án đầu tư của ngân hàng . Hoàn thành tốt công tác thẩm định sẽ góp phần nâng cao hiệu quả cho vốn vay , giảm rủi ro tiềm ẩn cho ngân hàng , góp phần thúc đẩy hoạt đông sản suõt kinh doanh phát triển 78
1 PAGE1 PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1Công tác thẩm định dự án là việc xem xét đánh giá các yếu tố như : tư cách pháp lý và năng lực của chủ đầu tư PAGE1, PAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1uPAGE1ePAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1xPAGE1ePAGE1mPAGE1PAGE1xPAGE1éPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1PAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1Thông qua công tác thẩm định dự án thì ngân hàng nắm bắt được tình hình sản suất kinh doanh của chủ đầu tư và dự án vay vốn PAGE1PAGE1cũng như việc hỗ trợ chủ đầu tư trong quá trình thực hiện và PAGE1PAGE1vận hành dự án .PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 PAGE1PAGE1 78
Do vậy để nâng cao hiệu quả của công tác thẩm định dự án phải được thực hiện tốt các khâu sau : 79
+Thẩm định tư cách pháp lý của dự án 79
+Thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu tư thông qua các nhóm chỉ tiêu về tài chính doanh nghiệp khả năng thanh toán của chủ đầu tư , tính ổn định và khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp . Khả năng thanh toán của chủ đầu tư , tính ổn định và khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp , hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời . 79
+ Thẩm định tính khả thi của dự án thông qua các chỉ tiêu tài chính của dự án : thu nhập thuần của dự án (NPV) tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư hay còn gọi là hệ số hoàn vốn của dự án đầu tư (RR) , chỉ tiêu lợi ích trên chi phí (B/C) , thời gian thu hồi vốn đầu tư (T) , điểm hũa vốn của dự án (T). 79
b. Quản lý nguồn vốn khi cho vay đầu tư phát triển 79
Để đảm bảo an toàn cho cá khoản vốn cho vay và thu được lãi vay thì ngân hàng khong chỉ dừng lại ở việc cung ứng nguồn vốn cho vay mà con theo dõi quản lý cá khoản vay nợ liên quan đến dự án của chủ đầu tư xem xét chủ đầu tư sử dụng dụng nguồn vốn có đúng mục đích hay không , tiến trình thi công của dự án có đúng kế hoạch hay không . Việc quản lý vốn sau khi cho vay giúp cho ngân hàng và chủ đầu tư tránh được những rủi ro trong công tác thưc hiện cũng như vận hành dự án đầu tư đồng thời tư vấn cho chủ đầu tư để hạn chế tối đa những tình huống xấu có thể xảy đến với dự án . 79
c. Nâng cao vai trò kiểm tra kiểm soát nội bộ 79
Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay các dự án đầu tư vô cùng quan trọng vì thông qua hoạt động này ngân hàng có thể phát hiện ngăn ngừa những sai xót trong quá trình thực hiện cho vay vốn các dự án đầu tư . Đồng thời hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ cũng góp phần phát hiện ngăn chặn những rủi ro mang tính đạo đức của cán bộ tín dụng gây ra . 80
d. Đầu tư công nghệ hiện đại húa hoạt động của ngân hàng 80
Thông qua hiện đại húa hoạt động của ngân hàng thì ngân hàng có thể dễ dàng phát hiện các rủi ro cũng như trong quá trình quản lý rủi ro liên quan đến dự án đầu tư tài trợ nguồn vốn , tình hình của chủ đầu tư … 80
e.Xây dựng cơ cấu vốn cho vay đầu tư 80
Do đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển là sử dụng nguồn vốn lớn có thời gian sử dụng vốn dài . Do vậy chi nhánh cần xây dụng cơ cấu vốn cho vay đầu tư từ nguồn tài trợ của các nguồn vốn trung và dài hạn . 80
Để xây dựng cơ cấu cho vay đầu tư thì ngân hàng cần có kế hoạch dài hạn cho hoạt động cho vay đầu tư phát triển như chú trọng cho vay vốn các dự án sản xuất mới phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân , các dự án nhằm mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng … 81
f. hạn chế nợ quá hạn trong đầu tư của chi nhánh 81
Nhằm hạn chế nợ quá hạn trong cho vay đầu tư , BIDV chi nhánh Đông Đô cần có những biện pháp cụ thể như : lựa chọn những dự án khả thi thông qua công tác thẩm định dụ án , sau khi quyết đinh cho vay thì ngân hàng cần tiến hỏnh quản lý món tiền đó để chúng được sử dụng đúng mục đích mang lại đúng hiệu quả , tư vấn cho khách hàng khi gặp những vấn đề khúc mắc , khó khăn liên quan đến việc sử dụng vốn cho vay và cung doanh nghiệp giải quyết khó khăn đó ngoài ra ngân hàng thông qua các mối quan hệ của mình có thể giới thiệu cho doanh nghiệp những bạn hàng tốt …. Và để đảm bảo cho việc thu hồi được vốn đã cho vay ngân hàng đề nghị doanh nghiệp vay vốn phải có tài sản thế chấp cho các khoản vay , khi doanh nghiệp không còn khả năng trả nợ và để nợ quá hạn ngân hàng cần nhanh chóng thanh lý tài sản đã thế chấp của doanh nghiệp nhằm mục đích thu lại nguồn vốn đã bỏ ra . 81
g.Tăng cường công tác tiếp cận và tìm hiểu doanh nghiệp 81
Việc tăng cường công tác tiếp cận và tìm hiểu doanh nghiệp sẽ tạo điều kiệncho doanh nghiệp mở rộng thị trường cho vay , để làm được điều đó ngân hàng nên tiến hành 81
- 1PAGE1Thứ nhất thường xuyên cử cán bộPAGE1PAGE1 đi khảo sát nghiên cứu tại địa bàn cơ sở sản xuất của doanh nghiệp , việc này sẽ rất có ích trong việc thu thập những thông tin có tính chất định tính không thể hiện rõ như qua các con số nhưng lại giúp hình dung khá rõ nét về tình trPAGE1ạPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1NPAGE1gPAGE1oPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1rPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1sPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1bPAGE1ằPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ảPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1óPAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ảPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1xPAGE1ửPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ộPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1aPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1bPAGE1ằPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1nPAGE1ắPAGE1mPAGE1PAGE1bPAGE1ắPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1ìPAGE1mPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1TPAGE1ừPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ộPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1đPAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ảPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1lPAGE1ãPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1ạPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1uPAGE1ePAGE1PAGE1tPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1aPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1 81
- Thứ hai : tổ chức những hội nghị khách hàng theo từng quý , năm . . (theo từng niên độ kế toán ) và trong các cuộc hội nghị này ngân hàng có thể phổ biến những thủ tục mới trong hoạt động cho vay cũng như các quy định chính sách ưu đãi giỳo cho các doanh nghiệp hiểu chi tiết về quá trình vay vốn . Ngoài ra ngân hàng có cơ hội để có thể lắng nghe những ý kiến đóng góp của doanh nghiệp và cùng doanh nghệip tháo gỡ những vướng mắc tronghoạt động cho vay giúp cho hoạt động này được hoàn thiện hơn . 82
Cũng thông qua các cuộc hội nghị khách hàng mà ngân hàng sẽ tạo những điều kiện thuận lợi để cho các doanh nghiệp được tiếp cận và làm quen lẫn nhau cũng như tìm kiếm đối tác …gúp phần nào giải quyết những khó khăn trong vấn đề tìm kiếm đầu ra cũng như đầu vào cho sản phẩm . 82
h.Đào tạo nguồn nhân lực 82
Trong bất cứ một hoạt động gì thì yếu tố con người là quan trọng nhất đối với công tác tín dụng thì con nguời còn quan trọng hơn cả . cán bộ tín dụng cần phải thường xuyên nâng cao kiến thức và trinh độ nghiệp vụ và cả tư cách đạo đức , và để xây dựng một nguồn nhân lực tốt thì chi nhánh cần : 82
- Đào tạo lại nguồn nhân lực hiện tại . 82
Các cán bộ trẻ chưa có kinh nghiệm nhiều trong công tác cần phải được những người đi trước dìu dắt chỉ bảo tận tình để có thể giúp cho họ tiến bộ hơn . 82
1 PAGE1PAGE1Tăng cường các hoạt động đào tạo và bồi dưỡng , cập nhập các kiến thức mới cho các cán bộ nhân viên trong chi nhánh bằng các khúa học ngắn ngay tai chi nhánh PAGE1PAGE1để đảm bảo cho nhân viên ngân hàng có được các kỹ năng cũng như các trPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1đPAGE1ủPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ểPAGE1uPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1vPAGE1ềPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1íPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1ạPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1lPAGE1uPAGE1ậPAGE1tPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1kPAGE1ỹPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1ậPAGE1tPAGE1PAGE1…PAGE1.PAGE1PAGE1VPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1êPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1gia kỹ thuật , các cơ quan chức năng thẩm định . vỡ việc đánh giá tài sản thế chấp đòi hỏi phái thật chính xác nếu định giá quá cao với giá trị thực của tài sản đem ra thế chấp thì khi đó ngân hàng bị thiệt thòi vì khi rủi ro tín dung xảy ra thì giá trị của việc phát mãi tài sản không đủ trả nợ cho ngân hàng còn trong trường hợp ngược lại nếu định giá quá thấp so với giá trị thực của tài sản thì khách hàng sẽ bị thiệt .PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 82
Thường xuyên tổ chức các đợt tập huấn và hội thảo trao đổi về hoạt động nghiệp vụ cũng đồng thời xây dựng kế hoạch đào tạo huấn luyện , đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay đổi về chính sách , quy trinh công nghệ , mục tiêu kinh doanh , cơ chế . 83
- Có chính sách tuyển dụng thu hút được nguồn nhân lực trẻ có trình đọ chuyên môn cao 83
Để thu hút được nguồn nhân lực này thì chi nhánh cần phải giải quyết được hai vấn đề một là cơ chế thi tuyển bài bản , hai là có được chính sách khuyến khích các nhân viên đang làm việc . Chi nhánh Đông Đô nên tích cực mở các đợt tuyển dụng công khai và tăng cường các chính sách thu hút nhân tài để có được đội ngũ cán bộ trẻ kế cận hoặc ngân hàng có thể liên kết với các trường đại học lớn cho các sinh viên giỏi vào thực tập và sau đó sẽ nhận họ vào làm chính thức hoặc cũng có thể thành lập một quỹ học bổng tại các trường đại học để thu hút cá sinh viên ưu tú . 83
- Tạo môi trường làm việc và chế độ đãi ngộ tốt 83
Khí có môi trường làm việc tốt thì đội ngũ nhân viên sẽ tận tâm , năng động sáng tạo hơn đồng thời cũng gian tăng các chế độ tiền lương , thưởng , chế độ đãi ngộ hợp lý để giữ chân các cán bộ giỏi để họ yên tâm công tác 83
Đối với các ý kiến đóng góp của cán bộ trong chi nhánh ban lãnh đạo nên tiếp nhận xem xét và tiến hành thực hiện nú nếu thấy nú có tính khả thi việc làm như vậy vừa tăng hiệu quả kinh doanh quản lý kinh doanh của ngân hàng lại vừa động viên được tinh thần làm việc và sáng tạo của nhân viên trong chi nhánh . 83
- Về đạo đức cán bộ 83
- Đạo đức là điều cần phải có của một cán bộ tín dụng . Đạo đức tín dụng cần phải thường xuyên được trau đồi để có thể hạn chế tối đa rủi ro đạo đức từ cán bộ ngân hàng , việc thường xuyên phải thẩm định các dự án lớn của các khách hàng quan trọng nếu như các cán bộ tín dụng bị mờ mắt bởi lợi ích thì có thế dẫn tới việc bỏ qua nhiều khâu quan trọng trong công tác thẩm định dẫn đến những kết luận sai lầm gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho hoạt động kinh doanh cảu ngân hàng . Từ đó chi nhánh cần đảm bảo đầy đủ mọi quyền lợi cho cán bộ tín dụng để họ có thể yên tâm công tác đảm bảo chế độ thưởng phạt công minh . Do vậy nên có quy định cụ thể về chế độ khen thưởng cho cán bộ tín dụng có nhiều thành tích khuyến khích động viên họ tích cực hơn trong công việc , và cũng xử lý nghiêm khắc tới những cán bộ tín dụng gây thiệt hại cho ngân hàng . 84
i. Hoàn thiện tổ chức bộ máy hoạt động và phân công cán bộ tín dụng 84
Cần tách biệt phòng thẩm định , phòng tín dụng để san xẻ gánh nặng trong công việc cho các cán bộ tín dụng đồng thời cũng tăng độ chính xác và hiệu quả cho công tác thẩm định . Chi nhánh cũng cần phân công các cán bộ tín dụng một cách chuyên môn húa như : 84
- Phân công cán bộ tín dụng theo chiều dọc : Các cán bộ tín dụng phụ trách chuyên sâu về từng hoạt động và từng khâu của quá trình cho vay . 84
- Phân công cans bộ theo chều ngang đối với các lĩnh vực khác nhau cũng nên phân công các các nhóm cán bộ tín dụng chuyên sâu về từng lĩnh vực có như vậy mới đem lại hiệu quả cao nhất cho quá trình cho vay . 84
Phân công cán bộ phải dựa trên trình độ cũng như kinh nghiệm làm việc . Bên cạnh đó thì việc phân công cán bộ tín dụng như trên cũng cần phải linh hoạt đổi chéo phụ trách nhóm theo ngành , hỗ trợ nhau trong công tác thẩm định nhằm đạt được hiệu quả cao nhất . 84
k. Phát triển hệ thống thông tin 84
Môi trường thông tin trong đó tính minh bạch và chĩnh xác rõ ràng của thông tin và độ tin cậy của các cơ quan cung cấp thông tin của nước ta còn nhiều hạn chế . Thông tin là yếu tố quyết định đến thẩm định dự án nếu thông tin chính xác kịp thời thì sẽ làm cho hiệu quả thẩm định cao hơn và hạn chế rủi ro xảy đến nhưng vấn đề đặt ra là thu thập thông tinh như thế nào để hiệu quả và tiết kiệm nhất 85
Chi nhánh cần tìm hiểu và nắm rõ những thông tin tổng hợp về tình hình vĩ mô tác động đến hoạt động cho vay theo dự án , đó là các thông tin về chủ trương và chính sách của chính phủ và của ngân hàng nhà nước và về tình hình biến động của kinh tế nói chung cũng như là lĩnh vực tài chính tiền tệ của ngân hàng nói riêng ở trong nước cũng như trên quốc tế , hoạt động cho vay theo dự án được cho là khá nhạy cảm với sự biến động của chính trị , kinh tế , xã hội do vậy những thông tin tổng hợp vĩ mô như vậy sẽ mang ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển cho vay tiêu dùng của chi nhánh . 85
Đồng thời chi nhánh cũng cần nghiên cứu điều tra về tình hình cho vay của các đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vục . hiện nay các ngân hàng thưong mại trong nước cũng đang tiến hành và phát triển hoạt động cho vay theo dự án . Chi nhánh cần thu thập những thông tin về sản phẩm chiên lược khách hàng của đối thủ cạnh tránh sau đó tiến hành phân tích nghiên cứu những các ưu cũng như nhược điểm sản phẩm của những đối thủ này và từ đó đưa ra những chiến lựoc về sản phẩm của mình một cách tốt nhất . Trong quá trình đi thu thập thông tin chi nhánh cần phải cân nhắc giữa lợi ích và chi phí để có được thông tin đó , có được như thế thì hoạt động cho vay theo dự án của ngân hàng mới đạt hiệu quả cao 85
1 PAGE1PAGE1MPAGE1ặPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1ùPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1âPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1CPAGE1IPAGE1CPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1NPAGE1HPAGE1NPAGE1NPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ểPAGE1nPAGE1PAGE1mPAGE1ạPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1òPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1uPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1uPAGE1ePAGE1PAGE1xPAGE1ếPAGE1pPAGE1PAGE1lPAGE1oPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1uPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ảPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1…PAGE1PAGE1gPAGE1óPAGE1pPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ểPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1VPAGE1iPAGE1ệPAGE1tPAGE1PAGE1NPAGE1aPAGE1mPAGE1PAGE1vPAGE1ìPAGE1PAGE1mPAGE1ụPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1êPAGE1uPAGE1PAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1àPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1TPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1òPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ỏPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ềPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ẫPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1ứPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1áPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ậPAGE1yPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1óPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1kPAGE1ịPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ềPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1bPAGE1ịPAGE1PAGE1bPAGE1ắPAGE1tPAGE1PAGE1bPAGE1uPAGE1ụPAGE1nPAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ểPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1xPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1VPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ìPAGE1mPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ếPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1ỳPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1óPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ăPAGE1nPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ạPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1ứPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ẫPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ắPAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ụPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1VPAGE1iPAGE1ệPAGE1tPAGE1PAGE117Nam17PAGE1PAGE1 .PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 85
SV: Đinh Ngọc Duy Lớp: Kinh tế Đầu tư 49B