Info
Từ đồng nghĩa, từ gần nghĩa - nét đặc sắc của tiếng ViệtTT - Nói về sự giàu và đẹp của tiếng Việt, xin mượn câu chuyện nhỏ: năm 1945 khi còn dạy học ở Huế, giáo sư Nguyễn Lân đã đề nghị học trò mình tìm trong tiếng Việt từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ couper (chặt, xắt, cắt...) trong tiếng Pháp. “Tôi không ngờ - giáo sư kể lại - anh chị đã đưa đến ba bốn chục từ VN. Thí dụ về tác dụng của con dao, anh chị em đã nêu lên: cắt bánh, chặt cành, bổ củi, đẵn cây, róc mía, đẽo cày, ngả cây, chẻ tăm, vót đũa, gọt bút chì, xắn bánh dẻo, cắt giò, xén giấy, thái thịt, tiện mía, cứa cổ, chém đầu, beng đầu, phanh thây, xẻo mũi, mổ bụng, vằm mặt, vạt mặt, rạch đùi, băm bầu, khía bầu dục, phát bờ, phát bụi, lạng mỡ, khoét...