Chim cánh cụtBách khoa toàn thư mở WikipediaBước tới: menu, tìm kiếmChim cánh cụt Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen-gần đâyChim cánh cụt quai mũ (Pygoscelis antarctica)Phân loại khoa họcGiới (regnum):AnimaliaNgành (phylum):ChordataLớp (class):AvesBộ (ordo):Sphenisciformes Sharpe, 1891Họ (familia):Spheniscidae Bonaparte, 1831Các chi còn tồn tạiAptenodytes Eudyptes Eudyptula Megadyptes Pygoscelis Spheniscus Các chi tuyệt chủng, xem Phân loại Chim cánh cụt (bộ Sphenisciformes, họ Spheniscidae - lấy theo chi Spheniscus nghĩa là hình nêm) là một bộ chim không cánh sinh sống dưới nước là chủ yếu tại khu vực Nam bán cầu. Châu Nam Cực chỉ toàn băng tuyết, với nhiệt độ trung bình hàng năm thấp nhất trong các châu lục trên Trái Đất, nhưng chim cánh cụt vẫn sống và có tới hàng chục loài khác nhau. Chúng có lông rậm, mỡ dày để chịu rét. Khối lượng thay đổi tùy loài, có thể lên đến vài chục kilôgam. Chúng thường sống thành bầy, đông tới hàng nghìn con. Chim...
Phần bên dưới chỉ hiển thị một số trang ngẫu nhiên trong tài liệu. Bạn tải về để xem được bản đầy đủ
ChimcanhcutChim cánh cụtBách khoa toàn thư mở WikipediaBước tới: menu, tìm kiếmChim cánh cụt Thời điểm hóa thạch: Thế Paleocen-gần đâyChim cánh cụt quai mũ (Pygoscelis antarctica)Phân loại khoa họcGiới (regnum):AnimaliaNgành (phylum):ChordataLớpdoc Đăng bởi tothanhloan
5 stars -
448057 reviews
Thông tin tài liệu
6 trang
Đăng bởi: tothanhloan -
12/07/2025
Ngôn ngữ: Việt nam, English
5 stars -
"Tài liệu tốt"
by khotrithucso.com,
Written on
12/07/2025
Tôi thấy tài liệu này rất chất lượng, đã giúp ích cho tôi rất nhiều. Chia sẻ thông tin với tôi nếu bạn quan tâm đến tài liệu: Chimcanhcut