I. OXI - LƯU HUỲNHBài 1: a, Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết các muối tan sau đây: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, NaCl, AlCl3.b, Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO3.Bài 2: 1. Trong 2 phản ứng sau đây H2S thể hiện tính axit hay tính bazơ, tính oxi hoá hay tính khử? Giải thích? 2NaOH + H2S = Na2S + 2H2O 2FeCl3 + H2S = 2FeCl2 + S +2HCl2. Hãy nêu các phương pháp điều chế SO2.Bài 3: Hai ống nghiệm 1 và 2 đều đựng dd KI. Cho luồng khí O2 đi qua dung dịch ở ống 1 và O3 đi qua dung dịch ở ống 2.a/ Nêu hiện tượng và từ đó so sánh tính oxi hoá của O2 và O3.b/ Bằng cách nào có thể nhận biết được các sản phẩm ở ống nghiệm 2.Bài 4: Để đốt cháy hết 1...
Phần bên dưới chỉ hiển thị một số trang ngẫu nhiên trong tài liệu. Bạn tải về để xem được bản đầy đủ
GỢI Ý
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
Bai tap oxi luu huynhI. OXI - LƯU HUỲNHBài 1: a, Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết các muối tan sau đây: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, NaCl, AlCl3.b, Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO3.Bài 2: 1. Trong 2 phản ứng saudoc Đăng bởi huykiem
5 stars -
389135 reviews
Thông tin tài liệu
3 trang
Đăng bởi: huykiem -
23/12/2025
Ngôn ngữ: Việt nam, English
5 stars -
"Tài liệu tốt"
by khotrithucso.com,
Written on
23/12/2025
Tôi thấy tài liệu này rất chất lượng, đã giúp ích cho tôi rất nhiều. Chia sẻ thông tin với tôi nếu bạn quan tâm đến tài liệu: Bai tap oxi luu huynh