Info
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNGMÔN : ĐỊA LÍThời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề )I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm )Câu I : (3,0 điểm )1. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,trình bày phạm vi lãnh thổ nướcta.Hãy kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nướcTrung Quốc, Lào, Campuchia2. Cho bảng số liệu sau :Phân bố đô thị và số dân đô thị ở một số vùng,năm 2006a. Tính số dân bình quân trên 1 đô thị ở mỗi vùngb. Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân bình quân /đô thị giữa các vùngCâu II : (2,0 điểm )Dựa vào bảng số liệu sau :Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990-2005( Đơn vị : tỉ USD )1. Vẽ biểu đồ đường thể hiện giá trị xuất nhập khẩu nước ta 1990-20052. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu trong thời gian trên.Câu III : (3,0 điểm )1. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ2. Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm )Thí sinh làm một trong hai câu sau( câu IV.a hoặc câu IV.b )Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm )1. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lí.2. Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệphàng hóa.Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao : (2,0 điểm )1. Kể tên các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản đánh bắt và các vùng nuôi cá nước ngọtphát triển ở nước ta2. Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng..... Hết .....ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNGMÔN : ĐỊA LÍThời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề )HƯỚNG DẪN CHẤM THI(Bản hướng dẫn gồm 3 trang)A. Hướng dẫn chung1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu cơ bản như tronghướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn qui định.2. Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có ) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướngdẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.3. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành 0,50 điểm, lẻ0,75 điểm làm tròn thành 1,00 điểm )B. Đáp án và thang điểmCâu II1. Vẽ biểu đồ đường : (1,25 điểm )Yêu cầu :-Có một trục tung, một trục hoành- Có hai đường biểu diễn- Có chú giải, tên biểu đồ-Số liệu tương ứngNếu thiếu một trong các nội dung trên thì trừ 0,25 điểm2. Nhận xét : (0,75 điểm )-Giá trị xuất nhập khẩu đều tăng liên tục(dẫn chứng )-Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu ( giá trị xuất khẩu tăng13,5 lần, giá trị nhập khẩu tăng 13,1 lần )-Các thời kì đều nhập siêuCâuIII 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở BắcTrung Bộ(2,25 điểm )a. Thuận lợi (1,75 điểm )- Vị trí địa lí :+Bắc Trung Bộ liền kề Đồng bằng sông Hồng, chịu ảnh hưởng mạnh mẽcủa Đồng bằng sông Hồng trong quá trình phát triển+ Với một số cảng biển và các tuyến đường bộ chạy theo hướng đông-tâymở lối giao lưu với Lào và Đông Bắc Thái Lan tạo điều kiện thuận lợi đểphát triển kinh tế mở-Điều kiện tự nhiên :+Có một số tài nguyên khoáng sản có giá trị như crômít, thiếc,sắt, đá vôi vàsét làm xi măng,đá quí+Rừng có diện tích tương đối lớn, độ che phủ rừng chỉ đứng sau TâyNguyên+Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thủy lợi, giao thông thủy (ở hạlưu ) và tiềm năng thủy điện+Diện...