Mã tài liệu: 252996
Số trang: 0
Định dạng: rar
Dung lượng file: 5,573 Kb
Chuyên mục: Kiến trúc
Công trình: Khách Sạn Bắc Ninh + Bản vẽ đầy đủ
Lời cảm ơn !
Sau 4,5 năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Hàng Hải.Dưới sự dậy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô trong trường. Em đã tích luỹ được lượng kiến thức cần thiết để làm hành trang cho sự nghiệp sau này.
Qua kỳ làm đồ án tốt nghiệp kết thúc khoá học 2006 - 2011 của khoa công trình thủy, các thầy, cô đã cho em hiểu biết thêm được rất nhiều điều bổ ích, giúp em sau khi ra trường tham gia vào đội ngũ những người làm công tác xây dựng không còn bỡ ngỡ. Qua đây em xin chân thành cảm ơn:
TS đào văn tuấn
kts lê văn cường
kts nguyễn xuân lộc
Đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, giúp em hoàn thành được nhiệm vụ mà trường đã giao. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trong trường Đại học Hàng Hải đã tận tình dậy bảo trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng hết mình trong quá trình làm đồ án, nhưng do kiến thức còn hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong được các thầy cô và các bạn chỉ bảo thêm.
Hải Phòng ngày 21 tháng 1 năm 2011
Sinh viên
Vi văn linh
Chương 1:Kiến trúc
1.1 Giới thiệu về cụng trình
Công trình được đề cập trong đồ án này là Khách Sạn Bắc Ninh
Vị trí công trình thuận lợi, gần với một số tuyến đường giao thông chính của thành phố đã và đang đưọc mở rộng, thuận tiện cho quá trình đưa công trình vào khai thác.
Công trình được Xây dựng trên khu đất bằng phẳng có diện tích gần 1600 m2 kể cả lối đi và các khu trồng cây xanh, thảm cỏ. Xung quanh công trình là 4 mặt thoáng, lân cận mới chỉ có 1 vài khu chung cư cao tầng được xây dựng trước đó vì đây là một trong những công trình đầu tiên được Xây dựng ở Bắc Ninh
Công trình có 9 tầng kể cả tầng mái. Các tầng điển hình của công trình (từ tầng 3đến tầng 9) có hình dáng, kích thước đơn điệu giống nhau, chiều cao mỗi tầng là 3,6m. Tổng chiều cao của công trình là 34,8m tính đến cốt nóc tầng mái.
Đây là một trong những công trình cao tầng mang dáng dấp hiện đại đã và đang được xây dựng xung tại vực này và công trình rất phù hợp với đặc điểm kiến trúc của quần thể các công trình xung quanh. Về cấp độ công trình được xếp loại “nhà cao tầng loại II” (cao dưới 75m).
Các chức năng của các tầng được phân ra hết sức hợp lý và rõ ràng:
Bố trí nhà để xe, dịch vụ công cộng, các bộ phận kỹ thuật phù hợp với điều kiện không gian vốn không được rộng rãi.
Tầng 1 : bố trí phòng ăn lớn, phòng ăn bé ,bếp và phòng nhân viên phục vụ . ngoài ra còn có các phòng chức năng :vệ sinh , kho và phòng bảo vệ.
Tầng 2 : là tầng làm việc của khách sạn. gồm : phòng họp lớn, phòng họp nhỏ và các phòng làm việc.
Tầng 3-9 : bố trí 66 phòng ngủ, gồm các phòng chức năng như phòng khách, phòng ngủ, bếp, vệ sinh, ban công.
Tầng mái là nơi bố trí các phòng kỹ thuật , bể nước mái.
1.2 Điều kiện tự nhiờn kinh tế xó hội
Công trình nằm trên địa bàn Bắc Ninh,là tỉnh thuộc đồng bằng Bắc bộ,nằm gọn trong châu thổ sông Hồng,liền kề với thủ đô Hà Nội.Bắc Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm:tam giác tăng trưởng Hà Nội –HảI Phòng –Quảng Ninh,khu vực có mức tăng trưởng kinh tế cao,giao lưu kinh tế mạnh.
-Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang
-Phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên và một phần Hà Nội
-Phía Đông giáp tỉnh Hải Dương
-Phía Tây giáp thủ đô Hà Nội
Với vị trí như thế,xét tầm không gian lãnh thổ vĩ mô,Bắc Ninh có nhiều thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh:
-Nằm trên tuyến đường giao thông quan trọng chạy qua như quốc lộ 1A,quốc lộ 18,đường sắt Hà Nội –Lạng Sơn và các tuyến đường thủy như sông Đuống ,sông Cỗu,sông Thái Bình rất thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và du khách giao lưu với các tỉnh trong cả nước.
-Gần thủ đô Hà Nội được xem như là một thị trường rộng lớn thứ 2 trong cả nước,có sức cuốn hút toàn diện về các mặt chính trị,kinh tế,lịch sử văn hóa đòng thời là nơi cung cấp thông tin,chuyển giao công nghệ và tiếp thị thuận lợi với mọi miền trên đất nước.Hà Nội sẽ là thị trường tiêu thụ trực tiếp các mặt hàng nông-lâm –thủy sản-vật liệu xây dựng ,hàng tiêu dùng,hàng thủ công mỹ nghệ Bắc Ninh cũng là địa bàn mở rộng của Hà Nội qua xây dựng các thành phố vệ tinh,là mạng lưới gia công cho các xí nghiệp của thủ đô trong quá trình công nghiệp hóa –hiện đại hóa.
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm Hà Nội –Hải Phòng-Quảng Ninh sẽ có tác đọng trực tiếp đến hình thành cơ cấu và tốc độ tăng trưởng kinh tế của Bắc Ninh về mọi mặt.Trong đó đặc biệt là công nghiệp chế biến nông sản và dịch vụ du lịch.
-Là cửa ngõ phía Đông Bắc của thủ đô Hà Nội,Bắc Ninh là cầu nối giữa thủ đô Hà Nội và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc,trên đường bộ giao lưu chính với Trung Quốc và có vị trí quan trọng trong an ninh quốc phòng.
1.3 Giải pháp kiến trúc
1.3.1 Giải pháp thiết kế mặt bằng:
Công trình gồm 9 tầng có các mặt bằng điển hình giống nhau nằm chung trong hệ kết cấu khung bê tông cốt thép kết hợp với lõi cứng chịu lực. Các căn hộ trong công trình khép kín, có 1phòng ngủ, phòng khách, phòng vệ sinh. Mỗi căn hộ được trang bị hệ thống chiếu sáng, cấp - thoát nước đầy đủ . Các buồng trong căn hộ được bố trí theo dây chuyền công năng hợp lí, thuận tiện, đảm bảo sự cách li về mặt bằng và không gian, không ảnh hưởng lẫn nhau về trật tự, vệ sinh và mỹ quan.
Hệ thống cầu thang lên xuống bao gồm 2cầu thang bộ, 1cầu thang máy phục vụ việc lên xuống thuận tiện, đồng thời kết hợp làm lối thoát người khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra.
Mặt bằng công trình là hình chữ nhật ngắn ( chiều rộng 28,8m; chiều dài 36,3 do đó đơn giản và rất gọn, không trải dài, hạn chế được các tải trọng ngang phức tạp do lệch pha dao động gây ra.
1.3.2Giải pháp thiết kế mặt đứng:
Mặt đứng là hình dáng kiến trúc bề ngoài của công trình nên việc thiết kế mặt đứng có ý nghĩa rất quan trọng. Thiết kế mặt đứng cho công trình đảm bảo tính thẩm mỹ và phù hợp với chức năng của công trình, đồng thời phù hợp với cảnh quan xung quanh, tạo thành một quần thể kiến trúc với các công trình lân cận trong tương lai để công trình không bị lạc hậu theo thời gian. Mặt đứng công trình được phát triển lên cao một cách liên tục và đơn điệu : không có sự thay đổi đột ngột theo chiều cao nhà, do đó không gây ra những biên độ dao động lớn tập trung ở đó. Tuy nhiên, công trình vẫn tạo ra được một sự cân đối cần thiết. Việc tổ chức hình khối công trình đơn giản, rõ ràng . Sự lặp lại của các tầng tạo bởi các ban công, cửa sổ suốt từ tầng 39 tạo vẻ đẹp thẩm mỹ cho công trình.
Nhìn chung bề ngoài của công trình được thiết kế theo kiểu kiến trúc hiện đại. Cửa sổ của công trình được thiết kế là cửa sổ kính có rèm che bên trong tạo nên một hình dáng vừa đẹp về kiến trúc vừa có tác dụng chiếu sáng tốt cho các phòng bên trong. Mặt đứng còn phải thiết kế sao cho các căn phòng thông thoáng một cách tốt nhất.
1.3.3 Giải pháp giao thông công trình.
Bao gồm giải pháp về giao thông theo phương đứng và theo phương ngang trong mỗi tầng.
Theo phương đứng : Công trình được bố trí 2cầu thang bộ và 1cầu thang máy, đảm bảo nhu cầu đi lại cho một khách sạn lớn, đáp ứng nhu cầu đi lại và thoát người khi có sự cố.
Theo phương ngang : Bao gồm sảnh tầng dẫn tới các phòng.
Việc bố trí sảnh ở giữa công trình đảm bảo cho việc đi lại theo phương ngang đến các căn hộ là nhỏ nhất. Giao thông trong từng căn hộ thông qua hành lang nhỏ từ tiền phòng đến phòng ngủ .
1.3.4 Giải pháp về cấp điện.
Trang thiết bị điện trong công trình được lắp đầy đủ trong các phòng phù hợp với chứ năng sử dụng, đảm bảo kỹ thuật, vận hành an toàn. Dây dẫn điện trong phòng được đặt ngầm trong tường, có lớp vỏ cách điện an toàn. Dây dẫn theo phương đứng được đặt trong các hộp kỹ thuật. Điện cho công trình được lấy từ lưới điện thành phố, ngoài ra để đề phòng mất điện còn bố trí một máy phát điện dự phòng đảm bảo công suất cung cấp cho toàn nhà.
1.3.5 Giải pháp thiết kế chống nóng, cấp - thoát nước.
Chống nóng : Mái là kết cấu bao che cho công trình đảm bảo cho công trình không chịu ảnh hưởng của mưa nắng.
Việc bố trí bể nước ở trên mái ngoài việc cung cấp nước còn có tác dụng điều hoà nhiệt. Mái còn được chống nóng bằng lớp bêtông xỉ tạo dốc để thoát nước mưa đồng thời là lớp cách âm, cách nhiệt cùng với lớp chống thấm và 2 lớp gạch lá nem làm thành phương án chống nóng và thoát nước mưa cho mái .
Cấp nước: Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố thông qua hệ thống đường ống dẫn xuống các bể chứa đặt dưới đất, từ đó được bơm lên bể trên mái. Hệ thống đường ống được bố trí chạy ngầm trong các hộp kỹ thuật xuống các tầng và trong tường ngăn đến các phòng chức năng và khu vệ sinh.
Thoát nước : Bao gồm thoát nước mưa và thoát nước thải sinh hoạt.
Thoát nước mưa được thực hiện nhờ hệ thống sênô dẫn nước từ ban công và mái theo các đường ống nằm ở góc cột chảy xuống hệ thống thoát nước toàn nhà rồi chảy ra hệ thống thoát nước của thành phố. Xung quanh nhà có hệ thống rãnh thoát nước làm nhiệm vụ thoát nước mặt.
Thoát nước thải sinh hoạt : nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh trên các tầng được dẫn vào các đường ống dấu trong các hộp kỹ thuật dấu trong nhà vệ sinh từ tầng 8 xuống đến tầng 1, sau đó nước thải được đưa vào bể xử lý ở dưới đất rồi từ đây được dẫn ra hệ thống thoát nước chung của thanh phố.
1.3.6 Giải pháp thông gió, cách nhiệt, chiếu sáng .
Giải pháp thông gió của công trình là sự kết hợp giữa thông gió tự nhiên và nhân tạo. Thông gió tự nhiên được thực hiện nhờ các cửa sổ, ở bốn mặt của ngôi nhà đều có cửa sổ, dù gió thổi theo chiều nào thì vẫn đảm bảo hướng gió vào và ra, tạo khả năng thông thoáng tốt cho công trình .
Chiếu sáng cũng được kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo, cửa sổ được thiết kế là cửa kính khung nhôm nên đảm bảo việc lấy sáng tự nhiên rất tốt cho các phòng.
1.3.7 Giải pháp phòng hoả.
Để phòng chống hoả hoạn cho công trình trên các tầng đều bố trí họng cứu hoả và các bình cứu hoả cầm tay nhằm nhanh chóng dập tắt đám cháy khi mới bắt đầu.
Về thoát người khi có cháy : công trình có hệ thống giao thông ngang là sảnh tầng có liên hệ thuận tiện với hệ thống giao thông đứng là cầu thang bộ. Cầu thang bố trí ở vị trí giữa nhà thuận tiện cho việc thoát người khi có sự cố xảy ra.
Mục lục
trang
Chương 1: Kiến trúc 1
1.1. Giới thiệu về công trình 1
1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 1
1.3. Giải pháp kiến trúc 2
Chương 2: Lựa chọn giải pháp kết cấu. 6
2.1. Sơ bộ phương án kết cấu 6
2.1.1. Phân tích các dạng kết cấu khung 6
2.1.2. Phương án lựa chọn 7
2.1.3. Kích thước sơ bộ của kết cấu (cột, dầm, sàn, vách ) và vật liệu. 7
2.2. Tính toán tải trọng 11
2.2.1.Tĩnh tải (phân chia trên các ô bản) 11
2.2.2. Hoạt tải (phân chia trên các ô bản) 22
2.2.3.Tải trọng gió 31
2.2.4. Lập sơ đồ các trường hợp tải trọng 32
2.3. Tính toán nội lực cho công trình 37
2.3.1. Tính toán nội lực cho các kết cấu chính của công trình 37
2.3.2. Tổ hợp nội lực 38
2.3.2. Kết xuất biểu đồ nội lực (biểu đồ lực dọc, lực cắt, mômen 38
của nhữg hợp nguy hiểm)
Chương 3. Tính toán sàn 42
3.1. Số liệu tính toán 42
3.2. Xác định nội lực 42
3.3. Tính toán cốt thép 43
Chương 4. Tính toán dầm 46
4.1. Cơ sở tính toán 46
4.2. Tính toán dầm chính 46
4.2.1. Tính toán cốt dọc 46
4.2.2. Tính toán cốt ngang 47
4.2.3. Tính toán cốt treo. 48
Chương 5. Tính toán cột 49
5.1. Số liệu đầu vào 49
5.2. Tính toán cột tầng 1 49
5.2.1. Tính toán cốt dọc 49
5.2.2. Tính toán cốt ngang 51
Chương 6. Tính toán cầu thang. 52
6.1. Số liệu tính toán 52
6.2. Tính toán bản thang 52
6.2.1. Sơ đồ tính và tải trọng 52
6.2.2. Tính toán nội lực và cốt thép cho bản thang 53
6.4. Tính toán dầm thang 56
6.4.1. Sơ đồ tính và tải trọng 56
6.4.2. Tính toán nội lực và cốt thép cho dầm thang 57
Chương 7. Tính toán nền móng 58
7.1. Số liệu địa chất 58
7.2. Lựa chọn phương án nền móng 62
7.3. Sơ bộ kích thước cọc, đài cọc 64
7.4. Xác định sức chịu tải của cọc 65
7.4.1. Theo vật liệu làm cọc 65
7.4.2. Theo điều kiện đất nền 65
7.5. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc trong móng 67
7.6. Kiểm tra móng cọc 68
7.6.1. Kiểm tra sức chịu tải của cọc 69
7.6.2. Kiểm tra cường độ nền đất 69
7.6.3. Kiểm tra biến dạng (độ lún) của móng cọc 72
7.6.4. Kiểm tra cường độ của cọc khi vận chuyển và treo lên giá búa 76
7.7. Tính toán đài cọc 76
7.7.1. Tính toán chọc thủng 76
7.7.2. Tính toán chịu uốn 77
Chương 8. Thi công phần ngầm 80
8.1. Thi công cọc 80
8.1.1. Sơ lược về loại cọc thi công và công nghệ thi công cọc 80
8.1.2. Biện pháp kỹ thuật thi công cọc 80
8.1.2.1. Công tác chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, thiết bị phục vụ thi công 80
8.1.2.2. Tính toán, lựa chọn thiết bị thi công cọc 81
8.1.2.3. Qui trình công nghệ thi công cọc 86
8.1.2.4. Kiểm tra chất lượng, nghiệm thu cọc 91
8.2. Thi công nền móng 91
8.2.1. Biện pháp kỹ thuật đào đất hố móng 91
8.2.1.1. Xác định khối lượng đào đất, lập bảng thống kê khối lượng 91
8.2.1.2. Biện pháp đào đất 95
8.2.2. Tổ chức thi công đào đất 96
8.2.3. Công tác phá đầu cọc và đổ bê tông móng 97
8.2.3.1. Công tác phá đầu cọc 97
8.2.3.2. Công tác đổ bê tông lót 97
8.2.3.3. Công tác ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông móng 98
(lập bảng thống kê khối lượng).
8.3. An toàn lao động khi thi công phần ngầm 115
Chương 9. Thi công phần thân và hoàn thiện 116
9.1. Lập biện pháp kỹ thuật thi công phần thân 116
9.2. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống 116
9.2.1. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho sàn 116
9.2.2. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho dầm chính. 121
9.2.3. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho cột 128
9.2.3.1. Lựa chọn ván khuôn cho cột 128
9.2.3.2. Tính toán gông cột và cây chống cho cột 128
9.3. Lập bảng thống kê ván khuôn, cốt thép, bê tông phần thân 131
9.4. Kỹ thuật thi công các công tác ván khuôn, cốt thép, bê tông. 132
9.5. Chọn cần trục và tính toán năng suất thi công. 138
9.6. Chọn máy đầm, máy trộn và đổ bê tông, năng suất của chúng 140
9.7. Kỹ thuật xây, trát, ốp lát hoàn thiện 141
9.8. An toàn lao động khi thi công phần thân và hoàn thiện 143
Chương 10. Tổ chức thi công 147
10.1. Lập tiến độ thi công 147
10.1.1.Tính toán nhân lực phục vụ thi công (lập bảng thống kê) 147
10.2.Thiết kế tổng mặt bằng thi công 149
10.2.1. Bố trí máy móc thiết bị trên mặt bằng 149
10.2.2. Thiết kế đường tạm trên công trường 150
10.2.3. Thiết kế kho bãi công trường. 150
10.2.4. Thiết kế nhà tạm 152
10.2.5. Tính toán điện cho công trường 153
10.2.6. Tính toán nước cho công trường 156
10.3. An toàn lao động cho toàn công trường 157
Chương 11. Lập dự toán 163
11.1. Cơ sở lập dự toán 163
11.2. Lập bảng dự toán chi tiết và bảng tổng hợp kinh phí cho 164
một bộ phận công trình
Chương 12. Kết luận và kiến nghị 167
12.1. Kết luận 167
(Tóm tắt nội dung cốt lõi của đồ án, những mục tiêu đạt được và những
hạn chế cần khắc phục)
12.2. Kiến nghị 16
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 98
👁 Lượt xem: 717
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 38
👁 Lượt xem: 817
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 77
👁 Lượt xem: 434
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 33
👁 Lượt xem: 842
⬇ Lượt tải: 18
Những tài liệu bạn đã xem