Mã tài liệu: 273139
Số trang: 74
Định dạng: zip
Dung lượng file: 1,116 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
MỞ ĐẦU:
Giới thiệu về Nghệ An:
Vị trí địa lý
Tỉnh Nghệ An thuộc Bắc Trung Bộ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, toạ độ địa lý từ 18o33'10" đến 19o24'43" vĩ độ Bắc và từ 103o52'53" đến 105o45'50" kinh độ Đông.
Diện tích: 16.487km2
Dân số: 3.030.946 người (Trung bình năm 2005 - Theo niên giám thống kê 2005)
Dân tộc: Việt (Kinh), Khơ Mú, Sán Dìu, Thái, H'Mông, Ơ Đu...
Mật độ dân số trung bình: 184 người /km2
Tỉnh lỵ: Thành phố Vinh
Huyện thị: Thị xã Cửa Lò và 17 huyện, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Đô Lương, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Thanh Chương, Tân Kỳ, Anh Sơn, Con Cuông, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Tương Dương, Kỳ Sơn.
• Phía Bắc giáp tỉnh Thanh Hoá với đường biên dài 196,13 km.
• Phía Nam giáp tỉnh Hà Tĩnh với đường biên dài 92,6 km
• Phía Tây giáp nước bạn Lào với đường biên dài 419 km.
• Phía Đông giáp với biển Đông với bờ biển dài 82 km.
• Diện tích đất tự nhiên 1.648.729 ha.
Địa hình :Tỉnh Nghệ An nằm ở Đông Bắc dãy Trường Sơn, địa hình đa dạng, phức tạp và bị chia cắt bởi các hệ thống đồi núi, sông suối hướng nghiêng từ Tây - Bắc xuống Đông - Nam. Đỉnh núi cao nhất là đỉnh Pulaileng (2.711m) ở huyện Kỳ Sơn, thấp nhất là vùng đồng bằng huyện Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Yên Thành có nơi chỉ cao đến 0,2 m so với mặt nước biển (đó là xã Quỳnh Thanh huyện Quỳnh Lưu).Đồi núi chiếm 83% diện tích đất tự nhiên của toàn tỉnh.
Khí hậu - Thời tiết : Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu sự tác động trực tiếp của gió mùa Tây - Nam khô và nóng (từ tháng 4 đến tháng 8) và gió mùa Đông Bắc lạnh, ẩm ướt (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau).
Độ ẩm trung bình hàng năm là: 84%, độ ẩm thấp nhất là 42% vào tháng 7
Sông ngòi: Tổng chiều dài sông suối trên địa bàn tỉnh là 9.828 km, mật độ trung bình là 0,7 km/km2. Sông lớn nhất là sông Cả (sông Lam) bắt nguồn từ huyện Mường Pẹc tỉnh Xiêng Khoảng (Lào), có chiều dài là 532 km (riêng trên đất Nghệ An có chiều dài là 361 km), diện tích lưu vực 27.200 km2 (riêng ở Nghệ An là 17.730 km2). Tổng lượng nước hàng năm khoảng 28.109 m3 trong đó 14,4.109 là nước mặt.
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 294
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 58
👁 Lượt xem: 411
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 22
👁 Lượt xem: 293
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 31
👁 Lượt xem: 290
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 26
👁 Lượt xem: 283
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 56
👁 Lượt xem: 428
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 29
👁 Lượt xem: 478
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 66
👁 Lượt xem: 259
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 84
👁 Lượt xem: 308
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 65
👁 Lượt xem: 352
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 321
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 65
👁 Lượt xem: 386
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 74
👁 Lượt xem: 314
⬇ Lượt tải: 16