Mã tài liệu: 246340
Số trang: 138
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 968 Kb
Chuyên mục: Tổng hợp
http://i1230.photobucket.com/albums/ee492/luatinh_79/2-42.jpg
Lời nói đầu
Công nghệ là một yếu tố rất quan trọng không thể thiếu đ−ợc đối với quá trình
sản xuất trong các doanh nghiệp của mỗi quốc gia. Doanh nghiệp là nơi sử dụng
công nghệ để sản xuất ra hàng hoá, đồng thời cũng tại đây là nơi tạo ra công nghệ
mới, công nghệ hiện đại, đến l−ợt mình công nghệ lại có ảnh h−ởng mạnh mẽ đến
trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất và quan hệ sản xuất. Công nghệ là một
nhân tố có tính quyết định đến chất l−ợng và khả năng cạnh tranh của hàng hoá
trên thị tr−ờng.
Hiện nay công nghệ đang sử dụng trong các doanh nghiệp ở n−ớc ta nhìn chung
đang ở trình độ thấp, thậm chí ở nhiều doanh nghiệp công nghệ còn lạc hậu nên
chất l−ợng sản phẩm còn kém, chi phí sản xuất lớn, giá thành cao dẫn đến khả năng
cạnh tranh trên thị tr−ờng trong và ngoài n−ớc còn yếu. Muốn khắc phục đ−ợc tình
trạng này, vấn đề mấu chốt là phải đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất
với công nghệ và trình độ quản lý tiên tiến; các doanh nghiệp phải nhập khẩu và
làm chủ đ−ợc công nghệ mới, công nghệ cao từ các n−ớc có trình độ khoa học - kỹ
thuật phát triển; vấn đề này phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống chính sách liên quan
đến nhập khẩu công nghệ của quốc gia.
Trong những năm qua, đặc biệt là từ những năm 90 trở lại đây tr−ớc yêu cầu hội
nhập kinh tế vào khu vực và thế giới với nhiều cơ hội và thách thức đặt ra, các
doanh nghiệp n−ớc ta đã có nhiều chuyển động tích cực trong đó có việc đổi mới và
nhập khẩu công nghệ hiện đại từ nhiều n−ớc trên thế giới và đạt đ−ợc nhiều thành
tựu đáng kể, nhiều ngành và lĩnh vực đã cải thiện rõ rệt về trình độ công nghệ nh−
ngành b−u chính viễn thông, xây dựng, giao thông và một số ngành công nghiệp
nhẹ . Những năm đầu của thời kỳ đổi mới hoạt động nhập khẩu công nghệ, máy
móc thiết bị còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ bé, chỉ chiếm 10% trong tổng kim ngạch
nhập khẩu, cho đến những năm 1997 - 2000 với việc các doanh nghiệp có vốn đầu
t− n−ớc ngoài đầu t− vào Việt nam thì kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị cũng
tăng lên đáng kể, từ 15,3% năm 1997 đến 18 % năm 2000 so với tổng kim ngạch
nhập khẩu (KNNK năm t−ơng ứng là 1,77 - 2.57 tỷ USD). Các DN có vốn đầu t−
n−ớc ngoài có tỷ trọng này cao hơn so với chung của cả n−ớc là 20 - 43%. Qua
những số liệu trên đây, có thể thấy rằng kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị
của Việt Nam trong thời gian qua còn rất nhỏ bé, định h−ớng của chính phủ là
trong thời gian tới đ−a KNNK máy móc, thiết bị lên 1% GDP vào năm 2005 và
1,5% GDP vào năm 2010.
Tuy nhiên, trong công tác nhập khẩu công nghệ cũng tồn tại nhiều vấn đề mà
bản thân các doanh nghiệp ch−a đủ sức để giải quyết nh−: Các vấn đề về tiếp cận
thông tin về công nghệ, về giá cả thị tr−ờng, về các nguồn cung ứng công nghệ;
năng lực tài chính của doanh nghiệp còn yếu; trình độ khoa học kỹ thuật của đội
ngũ lao động còn thấp; điều kiện cơ sở vật chất hiện có còn lạc hậu gây khó khăn
cho việc sử dụng và làm chủ công nghệ mới .
Đồng thời, chính sách nhập khẩu công nghệ của Nhà n−ớc với những −u đãi về
thuế, về các biện pháp phi thuế cũng nh− các biện pháp hỗ trợ nhập khẩu công
nghệ còn ở mức độ hạn chế, ch−a đủ giúp các doanh nghiệp v−ợt qua những khó
khăn, hạn chế để tiếp cận và đổi mới công nghệ. Tr−ớc đây, trong công tác xuất
nhập khẩu giữa Việt Nam với các quốc gia khác trên thế giới đ−ợc thực hiện qua
các hợp đồng mua bán ngoại th−ơng (đối với các n−ớc TBCN) hoặc các nghị định
th− về trao đổi hàng hoá (đối với các n−ớc XHCN), do vậy việc nhập khẩu công
nghệ ở Việt Nam không có luật riêng điều chỉnh. Cho đến nay, việc điều chỉnh
nhập khẩu công nghệ đ−ợc điều tiết bằng nhiều nghị định và các văn bản qui phạm
pháp luật nh−: Bộ luật dân sự (phần chuyển giao công nghệ), luật th−ơng mại, luật
đầu t− n−ớc ngoài, các nghị định về qui chế đấu thầu, quy chế quản lý đầu t− và
xây dựng và các quyết định của thủ t−ớng chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu.
Các văn bản này đề cập đến những nội dung chủ yếu sau: Đối t−ợng, phạm vi điều
chỉnh của việc nhập khẩu công nghệ; quyền và nghĩa vụ của các bên mua, bán; các
điều kiện chuyển giao, tiếp nhận và sử dụng công nghệ; giá cả và điều kiện thanh
toán; quản lý và phê duyệt của các cơ quan nhà n−ớc đối với các hợp đồng mua
bán; những vấn đề giải quyết tranh chấp v.v .
Do không có văn bản riêng quy định các vấn đề về nhập khẩu (trong đó có nhập
khẩu công nghệ), nên quan hệ nhập khẩu chịu sự điều chỉnh của hàng loạt văn bản
luật và d−ới luật, mà trong đó các điều khoản quy định về nhập khẩu không đồng
bộ, cụ thể và còn chồng chéo nên đã gây nhiều khó khăn trong thực tiễn đối với các
cơ quan quản lý của nhà n−ớc và các doanh nghiệp khi nhập khẩu công nghệ.
Tr−ớc yêu cầu đẩy nhanh tiến trình CNH, HĐH đất n−ớc, trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế, việc khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp khai thác đ−ợc các
cơ hội, tiếp cận, đón đầu và sử dụng đ−ợc công nghệ mới, công nghệ cao sẽ là mục
tiêu trọng yếu của chính sách nhập khẩu công nghệ quốc gia. Hơn nữa, bất kỳ một
chính sách nào dù tốt đến đâu cũng chỉ phát huy tác dụng trong những thời kỳ nhất
định. Vì vậy, cần phải liên tục nghiên cứu để điều chỉnh chính sách này cho phù
hợp với những yêu cầu của thực tiễn đặt ra.
Về vấn đề này cũng đã có một số đề tài nghiên cứu, ví dụ nh− đề tài “Định h−ớng
và giải pháp nhằm đảm bảo nhập khẩu hàng hoá công nghệ nguồn phục vụ công
nghiệp hoá hiện đại hoá”. Trong đề tài này các tác giả đã nghiên cứu và đ−a ra các
định h−ớng và giải pháp nhằm nhập khẩu đ−ợc công nghệ nguồn phục vụ công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất n−ớc. Tuy nhiên việc nhập khẩu công nghệ mới, công
nghệ cao có nội dung rộng hơn, bao trùm hơn và có tác dụng tích cực hơn trong sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc. Chính vì vậy, đề tài: ”Chính sách
nhập khẩu công nghệ mới, công nghệ cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá,
hiện đại hoá của Việt Nam - thực trạng và giải pháp"đ−ợc tiến hành nghiên cứu
sẽ góp phần đáp ứng cả về lý luận và thực tiễn những vấn đề đặt ra cho công tác
nhập khẩu công nghệ mới, công nghệ cao.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Làm rõ vai trò của chính sách nhập khẩu công nghệ và những yêu cầu đặt ra
cho việc điều chỉnh và hoàn thiện chính sách nhập khẩu công nghệ mới, công nghệ
cao đáp ứng mục tiêu CNH, HĐH của Việt Nam.
- Phân tích thực trạng chính sách nhập khẩu CNM, CNC và tác động của nó đến
việc nhập khẩu và sử dụng chúng trong các doanh nghiệp giai đoạn (1991 - 2001)
- Đề xuất những vấn đề về điều chỉnh chính sách nhập khẩu công nghệ mới,
công nghệ cao của Việt Nam đến năm 2020.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối t−ợng nghiên cứu của đề tài là: Chính sách nhập khẩu công nghệ mới,
công nghệ cao ở Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài sẽ nghiên cứu thực trạng các chính sách nhập
khẩu công nghệ ở Việt nam thời kỳ 1991-2001 và thực trạng nhập khẩu CNM,
CNC của các doanh nghiệp quốc doanh từ 1991 đến 2000. Từ đó, đề xuất điều
chỉnh chính sách nhập khẩu công nghệ mới, công nghệ cao của Việt nam đến năm
2020 (về quản lý và giám định, chính sách khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp
nhập khẩu, làm chủ CNM, CNC) .
Ph−ơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các ph−ơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Khảo sát điển hình
- Ph−ơng pháp tổng hợp và phân tích
- Ph−ơng pháp chuyên gia
Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm ba ch−ơng chính sau đây:
Chương I: Vai trò của chính sách nhập khẩu công nghệ mới, công nghệ cao đáp
ứng yêu cầu cnh, hđh.
Chương II: Thực trạng chính sách nhập khẩu công nghệ mới, công nghệ cao của
Việt Nam giai đoạn 1991-2001.
Chương III: Đề xuất Những vấn đề về điều chỉnh chính sách nhập khẩu công
nghệ mới, công nghệ cao của Việt Nam đến năm 2020.
Danh mục các chữ viết tắt
Cnm Công nghệ mới
Cnc Công nghệ cao
Knxk Kim ngạch xuất khẩu
Knnk Kim ngạch nhập khẩu
Xnk Xuất nhập khẩu
Mmtb Máy móc thiết bị
Tlsx T− liệu sản xuất
Dn Doanh nghiệp
Wb Ngân hàng thế giới
Wto Tổ chức th−ơng mại thế giới
Unido Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc
Escap Uỷ ban kinh tế xã hội Châu á- Thái bình d−ơng
Untac Hội nghị Liên hợp quốc về Th−ơng mại và phát triển
R&d Nghiên cứu và phát triển
Oda Viện trợ phát triển chính thức
Fdi Đầu t− trực tiếp n−ớc ngoài
Kh&cn Khoa học và công nghệ
Xhcn Xã hội chủ nghĩa
Tbcn t− bản chủ nghĩa
Cnh Công nghiệp hoá
Hđh Hiện đại hoá
Ubnd Uỷ ban nhân dân
kt-xh Kinh tế - xã hội
vcci Phòng Th−ơng mại công nghiệp Việt Nam
cgcn Chuyển giao công nghệ
Tài liệu tham khảo
1. Nghị quyết TW Đảng cộng sản Việt Nam (Các khoá VII, VIII, IX)
2. Luật Th−ơng mại.
3. Luật đầu t− n−ớc ngoài tại Việt Nam .
4. Luật Hải quan.
5. Pháp lệnh về đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trong th−ơng mại quốc tế.
6. Pháp lệnh chuyển giao công nghệ n−ớc ngoài vào Việt Nam
7. Nghị định 49/HĐBT của Hội đồng Bộ tr−ởng quy định chi tiết về việc thi hành pháp
lệnh chuyển giao công nghệ n−ớc ngoài vào Việt Nam .
8. Hiệp định th−ơng mại Việt Nam - Hoa Kỳ.
9. Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của chính phủ về ban hành quy chế quản
lý đầu t− và xây dựng.
10. Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 14/4/2001 của Thủ t−ớng chính phủ về quản
lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005.
11. Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
ngày 5/5/2000 của Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu.
12. Luật Khoa học và Công nghệ.
13. Quyết định 2019/1997/QĐ-BKHCNMT ngày 1/12/1997 của Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi tr−ờng ban hành quy định về những yêu cầu chung về kỹ thuật đối với
việc nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng và quyết định số 491/1998/ QĐ-BKHCNMT
ngày 29/4/1998 của Bộ KHCNMT sửa đổi.
14. Thông t− số 02/2001/thị tr−ờng-BKHCNMT ngày 15/2/2001 của Bộ KHCNMT
h−ớng dẫn việc nhập khẩu máy móc thiết bị đã qua sử dụng đối với Doanh nghiệp
có vốn đầu t− n−ớc ngoài tại Việt Nam.
15. Chiến l−ợc xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2010.
16. Quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh
thổ đến năm 2010.
17. Chính sách công nghiệp của Nhật bản, NXB. Chính trị quốc gia.
18. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam. NXB. Chính trị quốc gia. Hà Nội-2002.
GS.TS. Nguyễn Trọng Chuẩn, PGS.TS. Nguyễn Thế Nghĩa, PGS.TS. Đặng Hữu Toàn.
19. Dự báo Thế kỷ 21, Tập thể các tác giả Trung Quốc, NXB. Thống kê, 6/1998.
20. Đổi mới cơ chế nhập khẩu công nghệ trong bối cảnh mở rộng quan hệ kinh tế quốc
tế và tự do hoá th−ơng mại - Viện chiến l−ợc và chính sách khoa học công nghệ -
2000.
21. Định h−ớng và giải pháp nhằm đảm bảo nhập khẩu hàng hoá công nghệ nguồn
phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ của Vụ
Đầu t− - Bộ Th−ơng mại.
22. Suy nghĩ về công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở n−ớc ta. GSTS, Ngô Đình Giao-NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội 1996.
23. Nghiên cứu cơ chế và chính sách phát triển thị tr−ờng công nghệ ở Việt Nam .
Võ Thành H−ng-Viện chiến l−ợc và chính sách khoa học & công nghệ, 2003.
24. Đổi mới cơ chế nhập khẩu công nghệ trong bối cảnh mở rộng quan hệ quốc tế và tự
do hoá th−ơng mại ở Việt Nam. Viện chiến l−ợc và chính sách khoa học & công nghệ-
1998.
25. Quan hệ giữa phát triển khoa học & công nghệ với phát triển. NXB Khoa học xã
hội, Hà Nội 1999.
26. Quản lý chuyển giao công nghệ và chất l−ợng sản phẩm. TS. Ngô Văn Quế,
NXB Khoa học kỹ thuật.
27. Hội nhập kinh tế khu vực của một số n−ớc ASEAN, NXB Chính trị quốc gia,
Hà Nội - 2002.
28. Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia: Phát triển thị tr−ờng nội địa trong điều kiện
công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế - Hà Nội, tháng 6/2003.
29. Chiến l−ợc phát triển khoa học và công nghệ Việt nam đến năm 2010. Bộ khoa học
và công nghệ. Tháng 12-1999
Mọi thắc mắc xin liên hệ yahoo : Tuvanluanvan
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 18
👁 Lượt xem: 442
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 91
👁 Lượt xem: 309
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 86
👁 Lượt xem: 489
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 27
👁 Lượt xem: 533
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 45
👁 Lượt xem: 403
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 27
👁 Lượt xem: 415
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 31
👁 Lượt xem: 462
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 26
👁 Lượt xem: 364
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 24
👁 Lượt xem: 555
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 330
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 26
👁 Lượt xem: 356
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 22
👁 Lượt xem: 275
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 138
👁 Lượt xem: 532
⬇ Lượt tải: 17