Mã tài liệu: 48554
Số trang: 24
Định dạng: docx
Dung lượng file: 61 Kb
Chuyên mục: Luật hôn nhân
Hôn nhân và Gia đình là một hiện tượng xã hội luôn luôn được các nhà triết học, xã hội học, sử học, luật học… nghiên cứu. Hôn nhân là cơ sở gia đình còn gia đình là tế bào của xã hội, là cái nôi nuôi dưỡng con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Gia đình tốt thì xã hội mới tốt, ngược lại xã hội tốt thì gia đình càng được củng cố và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Xác định được vị trí quan trọng của gia đình trong xã hội. Nhà nước ta luôn hướng tới mục đích xây dựng gia đình dân chủ, hoà thuận, hạnh phúc. Bằng pháp luật, nhà nước điều chỉnh các quan hệ Hôn nhân và Gia đình cho phù hợp với sự phát triển của xã hội. Trong đó vấn đề tài sản của vợ chồng là hết sức quan trọng. Bởi vì trong cuộc sống vợ chồng bên cạnh đời sống tình cảm không thể không quan tâm tới đời sống vật chất đảm bảo cho gia đình thực hiện tốt chức năng của mình là nuôi dưỡng giáo giục con cái trở thành những công dân có ích cho xã hội (tái sản xuất lao động cho xã hội). Luật Hôn nhân và Gia đình của nhà nước ta ghi nhận tài sản của vợ chồng, mà nội dung là việc quy định ngồn gốc thời điểm hình thành phạm vi tài sản chung của vợ chồng, tài sản riêng của mỗi bên. quyền và nghĩa vụ riêng của vợ chồng đối với tài sản chung và tài sản riêng. Quyền chiếm hữu, sử dụng, và định đoạt đối với tài sản chung và tài sản riêng. Để góp phần trong việc làm ổn định xã hội, đảm bảo cho gia đình ấm no, hạnh phúc. Pháp luật còn quy định những hạn chế quyền định đoạt tài sản riêng của vợ chồng. Theo đó trong một số trường hợp nhất định việc định đoạt
1 tài sản riêng đó bị hạn chế một phần nào. Đây là chế định quan trọng trong việc góp phần xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc và bình đẳng.
Kết cấu chuyên đề:
1. Quyền sở hữu và quyền sở hữu tài sản của vợ chồng
2. Hạn chế quyền tự định đoạt tài sản của vợ chồng theo khoản5 điều33 BL HN & GĐ
3. Hạn chế quyền tự định đoạt tài sản riêng của vợ chồng theo k2đ13 Nghị Định số 70/2001/NĐ-CP.
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 223
👁 Lượt xem: 1044
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 14
👁 Lượt xem: 1011
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 65
👁 Lượt xem: 838
⬇ Lượt tải: 23
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 853
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 102
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 595
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 67
👁 Lượt xem: 826
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 51
👁 Lượt xem: 629
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 721
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 41
👁 Lượt xem: 507
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 60
👁 Lượt xem: 712
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 826
⬇ Lượt tải: 18
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 24
👁 Lượt xem: 650
⬇ Lượt tải: 17