Mã tài liệu: 249874
Số trang: 74
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 570 Kb
Chuyên mục: Kỹ thuật - Công nghệ
[FONT="]Mục Lục
Mở đầu
Chương i [FONT="]Cơ sở toán học
[FONT="]1.Lý thuyết thông tin . 6
1.1 Entropy . . 6
1.2 Tốc độ của ngôn ngữ. (Rate of Language) . 7
1.3 An toàn của hệ thống mã hoá . 8
[FONT="]2.Lý thuyết độ phức tạp. . . 10
[FONT="]3.Lý thuyết toán học. 11
3.1 Modular số học. . . 11
3.2 Số nguyên tố. . . 12
3.3 Ước số chung lớn nhất. . . 12
3.4 Số nghịch đảo Modulo. 14
3.5 Ký hiệu La grăng (Legendre Symboy) . 15
3.6 Ký hiệu Jacobi (Jacobi Symboy) . 16
3.7 Định lý phần dư trung hoa. 18
3.8 Định lý Fermat. 19
[FONT="]4. Các phép kiểm tra số nguyên tố. . 19
4.1 Soloway-Strassen . 19
4.2 Rabin-Miller 20
4.3 Lehmann. . 21
4.4 Strong Primes. 21
Chương II [FONT="]Mật mã
[FONT="]1. Khái niệm cơ bản. . 23
[FONT="]2. Protocol 24
2.1 Giới thiệu Protocol 24
[FONT="]2.2 Protocol mật mã.[FONT="] [FONT="] . [FONT="]25
2.3 Mục đích của Protocol. . . 26
2.4 Truyền thông sử dụng hệ mật mã đối xứng. . . 27
2.5 Truyền thông sử dụng hệ mật mã công khai. 28
3. Khoá 31
3.1 Độ dài khoá. 31
3.2 Quản lý khoá công khai. . . 32
4. Mã dòng, mã khối (CFB, CBC) 34
4.1 Mô hình mã hoá khối. 34
4.1.1 Mô hình dây truyền khối mã hoá. 34
4.1.2 Mô hình mã hoá với thông tin phản hồi. . 36
4.2 Mô hình mã hoá dòng. . 36
5. Các hệ mật mã đối xứng và công khai . . 38
5.1 Hệ mật mã đối xứng . 38
5.2 Hệ mật mã công khai 39
6. Các cách thám mã . 41
Chương III Hệ mã hoá RSA
1. Khái niệm hệ mật mã RSA . 46
2. Độ an toàn của hệ RSA . . 48
3. Một số tính chất của hệ RSA . 49
Chương IV Mô hình Client/Server
1.Mô hình Client/Server . 52
2. Mã hoá trong mô hình Client/Server. . 53
Chương V Xây dựng hàm thư viện
1.Xây dựng thư viện liên kết động CRYPTO.DLL . 55
2.Chương trình Demo thư viện CRYPTO.DLL . 70
Mở đầu
Thế kỷ XXI thế kỷ công nghệ thông tin, thông tin đã và đang tác động trực tiếp đến mọi mặt hoạt động kinh tế xã hội của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Thông tin có một vai trò hết sức quan trọng, bởi vậy chúng ta phải làm sao đảm bảo được tính trong suốt của thông tin nghĩa là thông tin không bị sai lệch, bị thay đổi, bị lộ trong quá trình truyền từ nơi gửi đến nơi nhận.
Với sự phát triển rất nhanh của công nghệ mạng máy tính đặc biệt là mạng
ối lượng thông tin ngày càng chuyển tải nhiều hơn.
Những tập đoàn công nghiệp, những công ty đa quốc gia, thị trường chứng khoán tiến hành xử lý và truyền nhận những thông tin đắt giá, những phiên giao dịch hay mua bán cổ phiếu, trái phiếu đều được tiến hành qua mạng. Giờ đây với sự tăng trưởng nhanh của các siêu thị điện tử, thương mại điện tử thì hàng ngày có một khối lượng tiền rất lớn được lưu chuyển trên mạng toàn cầu INTERNET, vấn đề khó khăn đặt ra là làm sao giữ được thông tin bí mật và giữ cho tiền đến đúng được địa chỉ cần đến.
Bạn sẽ ra sao nếu như bạn gửi thư cho một người bạn nhưng lại bị một kẻ lạ
mặt nào đó xem trộm và sửa đổi nội dung bức thư trái với chủ ý của bạn, tệ
hại hơn nữa là khi bạn ký một hợp đồng, gửi thông qua mạng và lại bị kẻ
xấu sửa đổi những điều khoản trong đó, và sẽ còn nhiều điều tương tự như
vậy nữa . Hậu quả sẽ như thế nào nhỉ ? Bạn bị người khác hiểu nhầm vì nội
dung bức thư bị thay đổi, còn hợp đồng bị phá vỡ bởi những điều khoản đã
không còn nguyên vẹn. Như vậy là cả tình cảm, tiền bạc của bạn và nói rộng
hơn là cả sự nghiệp của bạn đều bị đe dọa nếu như những thông tin mà bạn
gửi đi không đảm bảo được tính nguyên vẹn của chúng. Mã hoá thông tin là
một trong các phương pháp đảm bảo được tính trong suốt của thông tin. Nó
có thể giải quyết các vấn rắc rối ở trên giúp bạn, một khi thông tin đã được
mã hoá và gửi đi thì kẻ xấu rất khó hoặc không thể giải mã được. [FONT="]
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 74
👁 Lượt xem: 750
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 74
👁 Lượt xem: 406
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 65
👁 Lượt xem: 502
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 65
👁 Lượt xem: 534
⬇ Lượt tải: 18
Những tài liệu bạn đã xem