Mã tài liệu: 246154
Số trang: 107
Định dạng: rar
Dung lượng file: 5,253 Kb
Chuyên mục: Kỹ thuật viễn thông
MỤC LỤC
Trang
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. 3
KỸ THUẬT GHÉP KÊNH ĐỒNG BỘ SDH3
1.1. Sự ra đời của SDH3
1.2. Vai trò của SDH4
1.3. Phân cấp SDH4
1.4. Đặc điểm của SDH5
1.5. Cấu trúc khung SDH6
1.6. Các khối chức năng của bộ ghép kênh. 6
1.6.1. Các gói Container ảo VC-n. 7
1.6.2. Cấu trúc các VC7
1.6.3. Đơn vị nhánh TU-n. 9
1.6.4. Nhóm đơn vị nhánh TUG11
1.6.5. Đơn vị quản lý AU-N13
1.6.6. Nhóm đơn vị quản lý AUG14
1.7. Cấu trúc khung STM-1. 14
1.7.1. Khối tải dữ liệu chính payload. 15
1.7.2. Khối con trỏ PTR15
1.7.3. Khối từ mào vùng SOH17
1.8. Cấu trúc khung STM-N20
1.9. Phân vùng trong SDH20
1.9.1. Vùng ghép. 21
1.9.2. Vùng lặp. 21
1.10. Kết luận chương. 21
CHƯƠNG 2. 22
MẠNG QUANG ĐỒNG BỘ SDH22
2.1. Các thành phần trong mạng SDH22
2.1.1. Bộ ghép kênh. 22
2.1.2. Bộ ghép xen/rớt. 22
2.1.3. Bộ kết nối chéo số. 23
2.1.4. Quản lý thành phần mạng. 23
2.2. Các cấu hình mạng SDH23
2.2.1. Mạng điểm-điểm . 23
2.2.2. Mạng tuyến tính. 24
2.2.3. Mạng Hub tập trung lưu lượng. 24
2.2.4. Mạng vòng. 24
2.2.5. Cấu hình bảo vệ mạng. 26
2.2.5.1. Cấu hình bảo vệ 1+1 và N+1 của mạng tuyến tính. 26
2.2.5.2. Các cấu hình bảo vệ của mạng vòng. 28
2.3. Kết luận chương. 31
CHƯƠNG 3. 32
ĐỒNG BỘ TRONG MẠNG QUANG SDH32
3.1. Tín Hiệu Đồng Bộ. 32
3.1.1. Vai trò của đồng bộ. 32
3.1.2. Các phương thức đồng bộ trong viễn thông. 32
3.2. Các Loại Đồng Hồ. 36
3.2.1. PRC37
3.2.2. SSU37
3.2.3. Đồng hồ của thiết bị SDH37
3.2.4. Bộ tạo định thời trong thiết bị đồng bộ SETS (Synchronous Equipment Timing Supply)38
3.3. Các chế độ hoạt động của Đồng Hồ. 40
3.3.1. Khóa đồng bộ. 40
3.3.2. Lưu giữ40
3.3.3. Chạy tự do. 40
3.4. Các tín hiệu định thời40
3.4.1. Chế độ định thời ngoài (external timing). 40
3.4.2. Chế độ định thời đường dây (line timing). 41
3.4.3. Chế độ lưu giữ (Holdover mode). 42
3.4.4. Chế độ tự do (free-running). 42
3.4.5. Chế độ định thời trong suốt. 42
3.5. Phân bố đồng bộ mạng. 42
3.5.1. Mô hình phân bố. 42
3.5.2. Phân bố đồng bộ trong mạng. 44
3.5.2.1. BITS. 44
3.5.2.2. Phân bố đồng hồ giữa các văn phòng. 45
3.6. Bản tin đồng bộ. 47
3.6.1. Các trạng thái đồng bộ. 49
3.6.1.1. Bản tin đồng bộ không có giá trị49
3.6.1.2. Đồng bộ ngoài với sync out. 49
3.6.1.3. Bản tin không biết dấu đồng bộ STU49
3.6.1.4. SETS chạy tự do và lưu giữ50
3.6.1.5. Định thời đường dây. 50
3.6.1.6. Tự động cấu hình lại đồng bộ. 50
3.6.2. Ví dụ. 50
3.6.2.1. Mạng vòng. 51
3.6.2.2. Mạng tuyến tính. 54
3.7. Kết luận chương. 55
CHƯƠNG 4. 56
GIỚI THIỆU VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG FLX 150/600. 56
4.1. Mô tả hệ thống. 58
4.1.1. Đặc điểm của hệ thống. 58
4.1.2. Giới thiệu sơ đồ khối tổng thể thiết bị FLX 150/600. 58
4.1.2.1. Nhóm chung. 58
4.1.2.2. Phần giao diện tổng hợp.59
4.1.2.3. Phần giao diện nhánh.60
4.1.2.4 Vị trí và chức năng các card trong hệ thống FLX 150/600.60
4.1.3. Chỉ tiêu kỹ thuật thiết bị FLX 150/600. 62
4.1.4. Các cấu hình mạng sử dụng thiết bị FLX150/600. 63
4.1.4.1. Mạng điểm nối điểm . 63
4.1.4.2. Mạng chuỗi64
4.1.4.3. Mạng vòng. 64
4.1.4.4. Mạng phân nhánh HUB64
4.1.5. Các cấu hình hệ thống FLX150/600. 65
4.1.5.1. Thiết bị đầu cuối65
4.1.5.2. Thiết bị xen rẽ ADM . 66
4.1.5.3. Cấu hình lặp REG67
4.2. Các chức năng của hệ thống FLX 150/600. 67
4.2.1. Chức năng đồng bộ mạng. 67
4.2.1.1. Nguồn đồng bộ. 67
4.2.1.2. Lựa chọn nguồn đồng bộ. 68
4.2.1.3. Chuyển đổi nguồn đồng bộ. 69
4.2.2. Chức năng dự phòng. 69
4.2.2.1. Dự phòng phân đoạn ghép kênh MSP69
4.2.2.2. Dự phòng luồng VC(PPS). 70
4.2.2.3. Dự phòng card. 70
4.2.3. Chức năng giám sát chất lượng thông tin. 70
4.2.4. Chức năng nâng cấp hệ thống khi hệ thống đang trong trạng thái làm việc70
4.2.5. Chức năng đấu nối chéo, xen rẽ. 71
4.2.6. Các chức năng dịch vụ tiện ích. 71
4.2.7. Chức năng tự động ngắt nguồn LASER(ALS). 71
4.2.8. Chức năng quản lý luồng. 71
4.3. Giới thiệu các card trong Plug-in của thiết bị FLX 150/600. 72
4.3.1. Card nguồn PWRL-1. 72
4.3.2. Card cảnh báo nghiệp vụ. 73
4.3.3. Card quản lý mạng NML-1. 76
4.3.4. Card vi xử lý MPL-1. 79
4.3.5. Card chuyển mạch luồng và đồng bộ. 81
4.3.6. Card giao diện 2,048Mb/s CHPD-D12C85
4.3.7. Card giao diện quang CHSD-1L1C87
4.4. Kết luận chương. 91
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI MỞ ĐẦU
Mạng quang SDH ra đời là sự kết hợp của kỹ thuật ghép kênh đồng bộ số SDH và băng thông rộng của sợi quang. Mạng quang SDH tận dụng được ưu điểm mềm dẻo của kỹ thuật ghép kênh đồng bộ số và băng thông rộng của sợi quang nên được xem là kỹ thuật ghép kênh đồng bộ số băng rộng. Tốc độ truyền dẫn có thể lên đến hàng chục, hàng trăm Gb/s vì thế yêu cầu về tốc độ xử lý của các thiết bị trên mạng và vấn đề đồng bộ càng phải được quan tâm. Đồng bộ là phương thức giữ cho các thiết bị số trên mạng hoạt động theo cùng một tốc độ trung bình trên tất cả các giao diện. Nếu tốc độ ngõ vào và tốc độ ngõ ra không bằng nhau thì một phần thông tin sẽ bị mất, do đó vấn đề đồng bộ là chìa khoá quan trọng để đạt được chất lượng dịch vụ như mong muốn. Hầu hết các thiết bị số trên mạng như bộ ghép/tách kênh, bộ ghép xen/rớt, bộ kết nối chéo số đều cần phải được đồng bộ. Một đồng hồ mạng tại nút phát sẽ điều khiển các bit, khe thời gian và khung truyền đi từ nút đó. Một đồng hồ mạng tại nút thu sẽ điều khiển tốc độ đọc thông tin từ tín hiệu thu được. Mục tiêu của việc đồng bộ mạng là giữ cho các đồng hồ này được đồng nhịp để phía thu khôi phục đúng tín hiệu số.
Vậy làm thế nào để các thiết bị trên mạng hoạt động cùng một tốc độ trung bình và duy trì được tốc độ này? Mục đích của đề tài là tìm hiểu về mô hình phân cấp đồng bộ, các cách để truyền tín hiệu đồng bộ trong mạng và duy trì được đồng bộ kể cả trong trường hợp mạng có sự cố. Đề tài còn giới thiệu khái quát về thiết bị truyền dẫn quang FLX 150/600 được sử dụng trong mạng quang SDH.
Nội dung đồ án này trình bày chi tiết về kỹ thuật đồng bộ trong mạng quang SDH và ứng dụng trong thực tế.
Nội dung đồ án chia làm 4 chương:
Chương 1: Kỹ thuật ghép kênh đồng bộ SDH
Chương 2: Mạng quang đồng bộ SDH
Chương 3: Đồng bộ trong mạng quang SDH
Chương 4: Giới thiệu thiết bị truyền dẫn quang FLX 150/600
Đồ án đã đi sâu phân tích từng thành phần của các kỹ thuật, tổng hợp các lý thuyết và các bài báo cáo khoa học về đề tài liên quan.
Trong quá trình làm đồ án không thể tranh khỏi sai sót, em mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn thầy NGUYỄN ĐÌNH LUYỆN đã giúp đỡ hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.
Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa đã hỗ trợ em hoàn thành đồ án này. Xin cảm ơn các anh chị, các bạn đã giúp đỡ động viên cổ vũ để hoàn thành đồ án này.
9
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 118
👁 Lượt xem: 531
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 120
👁 Lượt xem: 612
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 85
👁 Lượt xem: 694
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 6
👁 Lượt xem: 395
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 106
👁 Lượt xem: 551
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 25
👁 Lượt xem: 633
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 90
👁 Lượt xem: 783
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 90
👁 Lượt xem: 445
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 111
👁 Lượt xem: 586
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 102
👁 Lượt xem: 995
⬇ Lượt tải: 22
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 107
👁 Lượt xem: 462
⬇ Lượt tải: 16