Mã tài liệu: 296659
Số trang: 118
Định dạng: zip
Dung lượng file: 2,749 Kb
Chuyên mục: Kỹ thuật viễn thông
TÓM TẮT NỘI DUNG
Trong những năm gần đây với sự phát triển mạnh mẽ của internet và công nghệ truyền thông đã gây ra sự quá tải trên các mạng hiện có, vì vậy nhu cầu cấp thiết cần phải có một công nghệ mạng thế hệ mới đáp ứng được nhu cầu đó.
Công nghệ MPLS là hướng giải quyết cho vấn đề đó vì những khả năng ưu việt của nó. Trong đề tài này của em, em xin giới thiệu tổng quan về công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức ( MPLS ).
Trong đó em xin giới thiệu về những khái niệm cơ bản về mạng MPLS, những thành phần cơ bản để tạo nên mạng MPLS . Vì công nghệ MPLS là sự kết hợp của công nghệ IP và công nghệ ATM nên nó kế thừa những ưu điểm của mạng IP và mạng ATM là khả năng mềm dẻo của mạng IP cùng với khả năng chuyển mạch tốc độ cao của công nghệ ATM. Công nghệ mạng MPLS cho phép khả năng điều khiển lưu lượng và cung cấp chất lượng dịch vụ (QoS) theo yêu cầu của khách hàng. Trong luận văn này em xin nêu ra một số bước cấu hình cơ bản dự trên thiết bị Cisco để cấu hình cho mạng MPLS.
Đặc biệt trong đó em nêu ra một ví dụ và kết quả thu đượcmô phỏng mạng lõi chạy MPLS sử dụng phần mềm mô phỏng Dynapic.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
Chương 1: Giới thiệu về công nghệ MPLS
1.1. Giới thiệu 3
1.2. Công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức MPLS. 3
1.2.1 Sự ra đời của MPLS. 4
1.2.2 Quá trình phát triển và chuẩn hoá công nghệ MPLS 6
1.3. Một số đặc điểm của công nghệ MPLS 8
1.3.1. Tốc độ và độ trễ. 8
1.3.2. Độ dung pha. 8
1.3.3. Mở rộng cấp độ mạng . 9
1.3.4. Tính đơn giản . 9
1.3.5. Tiêu tốn nguồn tài nguyên . 9
1.4. Các ứng dụng của MPLS. 10
1.4.1. Tích hợp IP+ATM 10
1.4.2. Dịch vụ mạng riêng ảo IP (VPN) 10
1.4.3. Điều khiển lưu lượng và định tuyến IP rõ ràng 10
Kết luận chương 11
Chương 2: Các thành phần và hoạt động của MPLS
2.1. Một vài khái niện cơ bản: 12
2.1.1. Nhãn (label) 12
2.1.2. Ngăn xếp nhãn(Label stack): 14
2.1.3. Hoán đổi nhãn (Label Swapping). 15
2.1.4. Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn (LSR :label switching router): 15
2.1.5. Lớp chuyển tiếp tương đương(FEC) 15
2.1.6. Tạo nhãn 17
2.1.7. Bảng chuyển tiếp chuyển mạch nhãn 17
2.1.8. Cơ sở thông tin nhãn (label information base -LIB) 17
2.1.9. Cơ sở thông tin chuyển tiếp nhãn LFIB 18
2.1.10. NHLFE (Next Hop Label Forwarding Entry) 19
2.1.11. Đường chuyển mạch nhãn (label switching path - LSP) 20
2.1.12.Gói tin gán nhãn. 20
2.1.13. Ấn định và phân phối nhãn 21
2.1.14. Không gian nhãn(Label spaces). 21
2.1.15. Cơ cấu báo hiệu. 21
2.2. Chuyển tiếp gói trong MPLS. 22
2.2.1 Hoạt động chuyển tiếp 22
2.2.2 Ví dụ về chuyển tiếp gói. 23
2.3. Các thành phần cơ bản của mạng MPLS 24
2.3.1. Bộ định tuyến biên nhãn (Label Edge router – LER). 24
2.3.2. Bộ định tuyến chuyển mạch nhãn (Label Switching Router - LSR) 25
2.3.3. ATM LSR : 25
2.3.4. ATM LSR biên: 25
2.4. Các giao thức cơ bản của MPLS. 25
2.4.1 Giao thức phân phối nhãn – LDP. 26
2.4.1.1 Phát hiện LSR lân cận : 26
2.4.1.2 Các bản tin LDP: 27
2.4.1.3 Các chế độ phân phối nhãn 31
2.4.2 Giao thức phân phối nhãn dựa trên ràng buộc CR-LDP. 33
2.4.3. giao thức đặt trước nguồn tài nguyên RSVP (Resource reservation protocol) 35
2.4.4. giao thức MPLS – BGP 37
2.5 Hoạt động của MPLS 37
2.5.1 Các hoạt động của MPLS 37
2.5.2 các chế độ hoạt động của MPLS 39
2.5.2.1 chế độ hoạt động khung . 39
2.5.2.2 Chế độ hoạt động tế bào MPLS 42
2.5.2.3 Hoạt động của MPLS khung trong mạng ATM-LSR 45
Kết luận chương 46
Chương 3: Các vấn đề kỹ thuật được sử dụng trong mạng MPLS
3.1. Kỹ thuật lưu lượng 47
3.1.1. Khái niện kỹ thuật lưu lượng. 47
3.1.2. Vận hành định hướng nguồn và định hướng lưu lượng . 47
3.1.3. Tối thiểu hoá tắc nghẽn 48
3.1.4. Phân cấp lưu lượng và điều khiển dịch vụ dựa trên nhu cầu QoS. 48
3.1.5. Hàm đợi lưu lượng 49
3.1.6. Các vấn đề tồn tại với các hoạt động định tuyến. 49
3.1.7. Sự tiệm cận đến mạng chồng lấn. 50
3.2. Quản lý lưu lượng trong mạng MPLS. 50
3.2.1 Các vấn đề cơ bản của quản lý lưu lượng qua MPLS 50
3.3. Định tuyến dựa trên ràng buộc 51
3.3.1. Ví dụ miêu tả định tuyến rằng buộc. 52
3.3.2 Định tuyến hiện(Explicit routing : ER) 53
3.3.3 Ví dụ thiết lập LSP với CR-LDP. 54
3.3.4 Các bản tin định tuyến ràng buộc và trường TLV : 54
3.4. Chất lượng dịch vụ: 55
3.4.1. Mô hình dịch vụ tích hợp(IntServ) 55
3.4.2. Mô hình dịch vụ Diffserv 56
3.4.3. Mô hình chất lượng dịch vụ MPLS. 57
3.5. Phát hiện và định tuyến vòng 58
Kết luận chương 58
Chương 4: Cấu hình MPLS trên thiết bị cisco và mô phỏng
4.1 Câu lệnh và các bước cấu hình. 60
4.1.1 Cấu hình MPLS mức điều khiển. 60
4.1.2 Cấu hình lưu lượng MPLS 65
4.1.2.1 Cấu hình một thiết bị hỗ trợ đường ống (tunnels) 65
4.1.2.2 Cấu hình một giao diện để hõ trợ RSVP-base tunnel signaling và IGP Flooding 65
4.1.2.3 Cấu hình kỹ thuật lưu lượng đường ống trên MPLS. 66
4.1.2.4 Cấu hình IS-IS cho kỹ thuật lưu lượng MPLS 66
4.1.3 Cấu hình những tuyến kỹ thuật lưu lượng. 67
4.1.4.1 Định nghĩa VPNs: 67
4.1.4.2 Cấu hình định tuyến PE to PE: 68
4.1.4.3 Cấu hình định tuyến BGP PE to CE: 69
4.1.4.4. Cấu hình định tuyến RIP PE to CE: 69
4.1.4.5 Cấu hình định tuyến tĩnh PE to CE: 69
4.1.4.6 Kiểm tra hoạt động của VPN: 70
4.1.5 Cấu hình đường trục hỗ trợ MPLS CoS 70
4.1.6 Cấu hình MPLS CoS: 72
4.1.6.1 Cấu hình chế độ PVC trong một Non-MPLS-Enable core: 73
4.1.6.2 Cấu hình chế độ Multi-VC trong MPLS-Enable core: 73
4.1.6.3 Cấu hình Multi-VCs sử dụng chức năng CoS-Map : 74
4.1.6.4 Cấu hình DWFQ và changing Queue Weight trên một giao diện ra: 75
4.1.6.5 Kiểm tra hoạt động CoS: 75
4.1.7 Cấu hình bộ điều khiển chuyển mạch nhãn: 75
4.1.7.1 Cấu hình MPLS trên một cổng LSC-controlled BPX: 77
4.2. Những ví dụ về cấu hình MPLS: 77
4.2.1 Ví dụ cho phép thực hiện MPLS trong một mạng. 78
4.2.2 Ví dụ cho phép MPLS cho một vùng mạng đích đặt trước. 78
4.2.2 Ví dụnlựa chọn những đích trước và những tuyến. 78
4.2.3 Ví dụ hiển thị MPLS LDP với các thông tin. 79
4.2.4 Ví dụ hiển thị thông tin bảng chuyển tiếp MPLS. 80
4.2.5 Ví dụ hiển thị thông tin về giao diện MPLS. 81
4.2.6 Ví dụ hiển thị thông tin MPLS LDP hàng xóm. 82
4.2.7 Ví dụ cho phép LSP tunnel signaling. 83
4.2.8 Ví dụ cấu hình một đường ống LSP. 83
4.2.9 Ví dụ Hiển thị thông tin đường ống LSP. 84
4.2.10 Ví dụ cấu hình một kỹ thuật lưu lượng đường ống MPLS. 84
4.2.11 Ví dụ cấu hình mạng riêng ảo MPLS. 86
4.2.12 Ví dụ cấu hình MPLS trên một LSC-Controlled BPX port. 88
4.2.13 Ví dụ thực hiện MPLS CoS. 91
4.3 Mô phỏng và thực nhiệm. 100
4.3.1. Các bước cấu hình như sau: 101
4.3.2. Kết quả thu được sau khi tiến hành mô phỏng : 102
Kết luận chương 110
KẾT LUẬN 111
THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT 112
Tài liệu tham khảo 116
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với sự phát triển manh mẽ của công nghệ truyền thông và thông tin, nghành công nghiệp viễn thông đã và đang tìm một phương thức chuyển mạch có thể kết hợp ưu điểm của IP (như khả năng định tuyến mềm dẻo) và của ATM (khả năng chuyển mạch tốc độ cao) Công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS – Multi Protocol Label Switching) là kết qủa phát triển của nhiều công nghệ chuyển mạch IP, sử dụng cơ chế hoán đổi nhãn của ATM để tăng tốc độ truyền gói tin mà không cần thay đổi các giao thức định tuyến của IP.
MPLS tách chức năng của bộ định tuyến IP (IP router )ra làm hai phần riêng biệt : chức năng chuyển gói và chức năng điều khiển . phần chức năng chuyển gói tin, với nhiệm vụ gửi gói tin giữa các bộ định tuyến IP, sử dụng cơ chế hoán đổi nhãn như của ATM. Trong MPLS nhãn là một thực thể có độ dài cố định và không phụ thuộc vào lớp mạng.Kỹ thuật hoán đổi nhãn thực chất là tìm nhãn của một gói tin trong bảng các nhãn để xác định tuyến của gói và nhãn mới của nó. việc này đơn giản hơn nhiều so với việc sử lý gói tin theo kiêu thông thường và do vậy cải thiện được khả năng của thiết bị.
MPLS có thể hoạt động được với nhiều giao thức định tuyến khác nhau như OSPF, IS-IS, BGP, ngoài ra nó còn có thể tương thích tốt với các mạng hiện tại như IP, ATM, Frame Relay…
Ngoài ra MPLS cung cấp khả năng mở rộng mạng lớn, cung cấp việc quản lý chất lượng dịch vụ theo yêu cầu, khả năng điều khiển lưu lượng. là một lựa chọn lý tưởng cho nghành công nghiệp viễn thông đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cả về chất lượng dịch vụ lẫn sự đa dạng hoá về loại hình trên một mạng duy nhất.
Với ý nghĩa như vậy mục đích của việc nghiên cứu đề tài bước đầu cung cấp cái nhìn tổng quan về công nghệ MPLS và tiến tới đi sâu nghiên cứu để có thể ứng dụng và triển khai trong thực tế. Với mục tiêu như vậy đề tài gồm các phần như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức (MPLS)
Chương 2: Các thành phần và hoạt động của MPLS
Chương 3: Các vấn đề kỹ thuật được sử dụng trong mạng MPLS
Chương 4 : Cấu hình MPLS trên thiết bị Cisco và mô phỏng .
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 84
👁 Lượt xem: 595
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 84
👁 Lượt xem: 515
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 120
👁 Lượt xem: 551
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 53
👁 Lượt xem: 422
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 131
👁 Lượt xem: 670
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 77
👁 Lượt xem: 460
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 157
👁 Lượt xem: 476
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 336
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 93
👁 Lượt xem: 504
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 39
👁 Lượt xem: 776
⬇ Lượt tải: 24
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 118
👁 Lượt xem: 476
⬇ Lượt tải: 17