Mã tài liệu: 258928
Số trang: 42
Định dạng: doc
Dung lượng file: 1,521 Kb
Chuyên mục: Kỹ thuật viễn thông
MỤC LỤC
[URL="/#_Toc304414344"]MỤC LỤC 1
[URL="/#_Toc304414345"]DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT 3
[URL="/#_Toc304414346"]DANH MỤC HÌNH VẼ 5
[URL="/#_Toc304414347"]LỜI MỞ ĐẦU 6
[URL="/#_Toc304414348"]Chương 1: 8
[URL="/#_Toc304414349"]Giới thiệu về chuyển mạch burst quang. 8
[URL="/#_Toc304414350"]1.1 Chuyển mạch kênh quang. 8
[URL="/#_Toc304414351"]1.2 Chuyển mạch gói quang. 9
[URL="/#_Toc304414352"]1.3 Chuyển mạch burst quang. 10
[URL="/#_Toc304414353"]1.4 So sánh các công nghệ chuyển mạch quang. 11
[URL="/#_Toc304414354"]Chương 2 : 13
[URL="/#_Toc304414355"]Các khía cạnh cơ bản của chuyển mạch burst quang. 13
[URL="/#_Toc304414356"]2.1 Kiến trúc mạng OBS. 13
[URL="/#_Toc304414357"]2.1.1 Cấu tạo nút biên. 14
[URL="/#_Toc304414358"]2.1.2 Cấu tạo nút lõi 15
[URL="/#_Toc304414359"]2.2 Tổ hợp burst 17
[URL="/#_Toc304414360"]2.2.1 Tổ hợp burst dựa trên bộ định thời 17
[URL="/#_Toc304414361"]2.2.2 Tổ hợp burst dựa trên mức ngưỡng. 18
[URL="/#_Toc304414362"]2.3 Các cơ chế báo hiệu. 20
[URL="/#_Toc304414363"]2.3.1 Cơ chế báo hiệu Just – Enough – Time (JET). 20
[URL="/#_Toc304414364"]2.3.2 Cơ chế báo hiệu Just – In – Time (JIT). 23
[URL="/#_Toc304414365"]2.3.3 Cơ chế báo hiệu Tell – And – Go (TAG). 25
[URL="/#_Toc304414366"]2.3.4 Cơ chế báo hiệu Tell – And – Wait (TAW). 26
[URL="/#_Toc304414367"]2.4 Các thuật toán sắp xếp kênh. 27
[URL="/#_Toc304414368"]2.4.1 Kênh rỗi phù hợp đầu tiên (FFUC). 28
[URL="/#_Toc304414369"]2.4.2 Kênh rỗi với LAUT gần nhất (LAUC). 29
[URL="/#_Toc304414370"]2.4.3 Kênh rỗi phù hợp đầu tiên – thực hiện lấp khoảng trống (FFUC-VF). 30
[URL="/#_Toc304414371"]2.4.4 Kênh rỗi với LAUT gần nhất - thực hiện lấp khoảng trống (LAUC-VF). 31
[URL="/#_Toc304414372"]2.4.5 Khoảng trống kết thúc tối thiểu (Min-EV). 31
[URL="/#_Toc304414373"]2.5 Phân giải tranh chấp. 31
[URL="/#_Toc304414374"]2.5.1 Bộ đệm quang. 31
[URL="/#_Toc304414375"]2.5.2 Chuyển đổi bước sóng. 33
[URL="/#_Toc304414376"]2.5.3 Định tuyến chuyển hướng. 34
[URL="/#_Toc304414377"]2.5.3.1 Giới thiệu. 34
[URL="/#_Toc304414378"]2.5.3.2 Phương pháp định tuyến chuyển hướng. 35
[URL="/#_Toc304414379"]2.5.4 Phân đoạn burst 36
[URL="/#_Toc304414380"]KẾT LUẬN 40
[URL="/#_Toc304414381"]TÀI LIỆU THAM KHẢO 42
DANH MỤC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
[TABLE="width: 624"]
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ACK
Acknowledgement packet
Gói tin báo nhận
BA
Burst Assembler
Bộ tổ hợp burst
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Chế độ truyền tải không đồng bộ
BHP
Burst Header Packet
Gói tiêu đề burst
FDL
Fiber Delay Line
Đường dây trễ quang
FFUC
First Fit Unscheduled Channel
Kênh rỗi phù hợp đầu tiên
FFUC-VF
First Fit Unscheduled Channel-Void Filling
Kênh rỗi phù hợp đầu tiên-thực hiện lấp khoảng trống
FIFO
First In First Out
Bộ đệm vào trước ra trước
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
JET
Just – Enough – Time
(Tên giao thức)
JIT
Just – In – Time
(Tên giao thức)
LAUC
Latest Available Unscheduled Channel
Kênh rỗi với LAUT gần nhất
LAUC- VF
Latest Available Unscheduled Channel – Void Filling
Kênh rỗi với LAUT gần nhất-thực hiện lấp khoảng trống
MEMS
Microelectromechanical System
Hệ thống vi cơ điện
Min – EV
Minimum End Void
Khoảng trống kết thúc tối thiểu
NAK
Negative Acknowledgment
Bản tin báo nhận phủ định
OBS
Optical Burst Switching
Chuyển mạch burst quang
OCS
Optical Circuit Switching
Chuyển mạch kênh quang
OPS
Optical Packet Switching
Chuyển mạch gói quang
OXC
Optical Cross Connect
Thiết bị nối chéo quang
REL
Release packet
Gói tin giải phóng kênh
RM
Routing Module
Bộ định tuyến
RWA
Routing and Wavelength Assignment
Định tuyến và gán bước sóng
S
Scheduler
Bộ lập lịch
SCU
Switching Control Unit
Đơn vị điều khiển chuyển mạch
SONET
Synchronous Optical Network
Mạng quang đồng bộ
TAG
Tell – And – Go
(Tên giao thức)
TAW
Tell – And – Wait
(Tên giao thức)
WDM
Wavelength Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia bước sóng
DANH MỤC HÌNH VẼ
[URL="/#_Toc304415737"]Hình 1.1: Mạng định tuyến bước sóng. 8
[URL="/#_Toc304415738"]Hình 1.2: Mạng chuyển mạch gói quang OPS. 9
[URL="/#_Toc304415739"]Hình 1.3: Nút chuyển mạch trong mạng chuyển mạch gói quang. 10
[URL="/#_Toc304415740"]Hình 1.4: Sử dụng thời gian offset trong OBS. 10
[URL="/#_Toc304415741"]Hình 2.1: Kiến trúc mạng OBS. 13
[URL="/#_Toc304415742"]Hình 2.2: Sơ đồ khối chức năng của mạng OBS. 14
[URL="/#_Toc304415743"]Hình 2.3: Cấu tạo nút biên. 15
[URL="/#_Toc304415744"]Hình 2.4: Cấu tạo nút lõi 16
[URL="/#_Toc304415745"]Hình 2.5: Tổ hợp burst dựa trên bộ định thời 18
[URL="/#_Toc304415746"]Hình 2.6: Tổ hợp burst dựa trên mức ngưỡng. 18
[URL="/#_Toc304415747"]Hình 2.7: Cơ chế báo hiệu Just – Enough – Time. 21
[URL="/#_Toc304415748"]Hình 2.8: Lợi ích của DR 23
[URL="/#_Toc304415749"]Hình 2.9: Cơ chế báo hiệu Just – In – Time. 24
[URL="/#_Toc304415750"]Hình 2.10: So sánh cơ chế báo hiệu JET (trên) và JIT (dưới). 24
[URL="/#_Toc304415751"]Hình 2.11: Cơ chế báo hiệu Tell-And-Go. 26
[URL="/#_Toc304415752"]Hình 2.12: Cơ chế báo hiệu Tell – And – Wait 27
[URL="/#_Toc304415753"]Hình 2.13: Thuật toán FFUC và LAUC 29
[URL="/#_Toc304415754"]Hình 2.14: Thuật toán FFUC-VF và LAUC-VF. 30
[URL="/#_Toc304415755"]Hình 2.15: Mô tả giải quyết xung đột bằng bộ đệm 32
[URL="/#_Toc304415756"]Hình 2.16: Dây trễ FDL cùng với bộ khuếch đại và chuyển mạch tạo thành một vòng lặp trễ 32
[URL="/#_Toc304415757"]Hình 2.17: Giải quyết tranh chấp bằng bộ chuyển đổi bước sóng. 33
[URL="/#_Toc304415758"]Hình 2.18: Cấu trúc của mạng OBS với kỹ thuật làm lệch hướng đi 35
[URL="/#_Toc304415759"]Hình 2.19: Phương pháp định tuyến chuyển hướng. 36
[URL="/#_Toc304415760"]Hình 2.20: Mô tả giải quyết xung đột bằng phân đoạn burst 37
[URL="/#_Toc304415761"]Hình 2.21: Cấu trúc của burst được đóng kiểu phân đoạn. 38
[URL="/#_Toc304415762"]Hình 2.22: Xung đột làm chồng lấn các đoạn lên nhau. 39
LỜI MỞ ĐẦU Những năm gần đây đã diễn ra sự bùng nổ lưu lượng thông tin trên toàn cầu. Yêu cầu về băng thông đối với các dịch vụ viễn thông ngày càng gia tăng. Một trong những xu hướng phát triển của mạng viễn thông hiện nay là quang hóa từ mạng lõi cho đến tận mạng truy nhập của khách hàng. Công nghệ ghép kênh phân chia theo bước sóng WDM đã và đang được triển khai trong các hệ thống thông tin quang hiện tại cho phép tốc độ truyền dẫn cực lớn và khả năng hỗ trợ các lưu lượng khác nhau như IP, Ethernet, SONET/SDH. Một vấn đề đặt ra cho mạng quang WDM là lựa chọn được công nghệ chuyển mạch thích hợp để có thể sử dụng một cách tối ưu băng thông của sợi quang và giảm thiểu trễ xử lý tại các thiết bị chuyển mạch. Ba công nghệ chuyển mạch quang được nghiên cứu để sử dụng trong mạng WDM là: chuyển mạch kênh quang, chuyển mạch gói quang và chuyển mạch burst quang. Trong ba công nghệ này, chuyển mạch burst quang ra đời nhằm đáp ứng sự bùng nổ dữ liệu, giải quyết được nhược điểm của chuyển mạch kênh quang và là bước trung gian trước khi tiến tới chuyển mạch gói quang trong khi công nghệ chưa cho phép có mạng truyền tải toàn quang. Xuất phát từ thực tế trên nhóm chúng em đã chọn hướng nghiên cứu về chuyển mạch burst quang. Chuyên đề “Chuyển mạch burst quang” trình bày những vấn đề cơ bản nhất về chuyển mạch burst quang. Nội dung chuyên đề bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu về chuyển mạch burst quang. Chương này sẽ giới thiệu về các công nghệ chuyển mạch quang chính là chuyển mạch kênh quang, chuyển mạch burst quang và chuyển mạch gói quang.
Chương 2: Các khía cạnh cơ bản của chuyển mạch burst quang. Nội dung chương 2 gồm có:
+Kiến trúc mạng OBS
+Tổ hợp burst: theo ngưỡng và dựa trên bộ định thời
+Các cơ chế báo hiệu: JET,JIT,TAG,TAW
+Các thuật toán sắp xếp kênh: với thuật toán hàng ngang (Hoziron) và lấp khoảng trống (Void Filling)
+Các giải pháp giải quyết tranh chấp: bộ đệm quang, chuyển đổi bước sóng , định tuyến chuyển hướng, phân đoạn burst.
Do giới hạn về mặt thời gian và kiến thức nên chuyên đề không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được những đóng góp từ thầy cô và các bạn để chuyên đề của nhóm được hoàn thiện hơn
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 85
👁 Lượt xem: 694
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 25
👁 Lượt xem: 633
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem