Mã tài liệu: 299975
Số trang: 15
Định dạng: zip
Dung lượng file: 1,085 Kb
Chuyên mục: Kỹ thuật cơ khí
GIỚI THIỆU BĂNG GẦU NGHIÊNG
Băng gầu nghiêng là 1 loại máy vận chuyển liên tục chúng gồm bộ phận kéo vô tận (ở dạng dây băng hay 1 hay 2 dây xích kéo) được lắp với gầu ,thiết bị căng băng,thiết bị truyền động, nắp vào tải dỡ tải và vỏ băng.Truyền động được thực hiện từ động cơ qua hộp giảm tốc rồi truyền qua trục dẫn tới đĩa xích (tang) qua xích (băng) làm xích (băng) chuyển động từ đó kéo theo gầu chuyển động vận chuyển hàng hố .Phanh hoặc hãm dùng để khắc phục sự tự chuyển động tuỳ tiện của bộ phận công tác hoặc theo chuyển động theo hướng ngược lại.
Phương vận chuyển của băng gầu theo phương đứng hoặc phương nghiêng với góc nghiên nhỏ so với trục thẳng đứng
Vật liệu vận chuyển như la:ø cát, dá sỏi, xi măng, than…
Băng gầu được sử dụng phổ biến trong các xí nghiệp hố chất, các xí nghiệp xi măng, than, các tram nghiền thức ăn gia súc...
TÍNH TOÁN BĂNG GẦU NGHIÊNG
Tính toán thiết kế băng gầu vận chuyển than cốc có các thông số cơ bản:
Năng suất của băng gầu: Q=100 T/h
Chiều cao nâng hàng:h=30m
Góc nghiêng β=750
1.Tính toán chọn loại băng gầu và gầu
Do hàng vận chuyển là than cốc có đặc tính là giòn và không được vỡ vụn nên theo bảng 8.5và 8.2 ta chọn được băng gầu dây xích tốc độ chậm, dỡ tải tự chảy có hướng, lắp gầu đáy tròn (Gầu loại C), lắp vào bộ phận kéo bằng thành bên.
Hệ số trung bình điền đầy gầu =0,6 tốc độ dây xích quy định 0,4-0,63 m/s chọn tốc độ v=0,5m/s.
Theo bảng 4.1 (T.T.M.N.C – Phạm Đức) ta có:
Đối với vật liệu là than cốc cục vừa có:
o Khối lượng riêng: =0.48 ÷ 0.53 (T/m3)
o Góc dốc tự nhiên:
+ Trạng thái tự nhiên : 35 ÷ 50ْ
+ Trạng thái chuyển động: 30ْ
o Hệ số ma sát ở trạng thái tĩnh: Với thép 0.84
o Nhóm mài mòn: D (Nhóm mài mòn nhiều).
Dung tích cần thiết của gầu trên 1 đơn vị chiều dài:
ig= (l/m)
Trong đó:
o Q: Năng suất tính toán của băng gầu ( T/h)
o v: Tốc độ gầu (m/s)
o : Hệ số đầy gầu
o : Khối lượng riêng của hàng
Theo bảng 8.7 (TTMNC)lấy ig=187 dung tích cần thiết của gầu i0 =118 (l), bước gầu tg = 630 mm.
Theo bảng 8.1 ta có các thông số của gầu:
B = 800 mm ; l = 435 mmm ; h = 615 mm ; r = 160 mm.
2. Tính toán chọn xích kéo :
Tải trọng trên 1 đơn vị chiều dài của khối lượng hàng:
q=
Tải trọng trên một đơn vị chiều dài của khối lượng phần chuyển động của xích
Công thức (8.7)
qb= Q.k =100 *0.8 = 80 KG/m
Vớùi k=0.8 hệ số lấy theo bảng (8.9_TTMNC_Phạm Đức) ứng với loại dây xích là 2 xích ПГ:ПМ
Lực cản múc hàng (CT 8.13):
Wm=q*km=55.5*1.7 = 94.35KG
Với km=1.7: Hệ số múc. Theo bảng (8.10) ứng với hàng cục vừa và lớn với v = 0.5m
Công suất cần thiết trên trục truyền động để băng làm việc (8.15):
N= 0,003*Q*H(1+ + )
= 0,003*100*30(1+ + )
= 10.66 KW
c =1,1: là hệ số tính đến chi phí năng lượng để khắc phục lực cản do trọng tâm gầu và hàng đặt công son so với bộ phận kéo (lấy theo bảng (8.11)).
Lực vòng trên vòng tròn cơ sở của đĩa xích:
p= = = 2174.64 KG
Ta chọn sơ bộ sức kéo của băng gầøu 2 xích kéo được tính theo lực đứt
Pd1= 0,6*Sd
Sd= = = 3624.64 KG
Đường kính cơ sở của đĩa xiùch đối với đĩa xích truyền động thấp tốc, dỡ tải tự chảy (8.12):
Dt 0,6*v2=0,6*0,52=0,15(m)
Ta có bước gầøu =630 mm nên theo bảng (8.6) ta được bước xích là 320mm.
Số răng đĩa xích truyền động là 6
Số răng đĩa xích cân bằng là 6
Lấy gần đúng khối lượng của gàu Gg=45,5kg
Theo công thức (8.6) ta tìm được tải trọng trên một đơn vị chiều dài do khối lượng gầu:
qg= * k = =82.3 KG/m
tg=0,63 bước gầøu
k= 1,14 hệ số tính đến khối lượng các chi tiết để lắp gầu.
Theo bảng III.12 dùng xích bk loại 1 ta tìm được các thông số của xích theo bước xích:
Bước xích t= 320 mm
Khoảng cách giữa 2 tấm trong cùng B= 52mm
Chiều rộng tầm l = 60 mm
Tải trọng phá huỷ không nhỏ hơn 30.000 KG.
Khối lượng xích trên 1 mét chiều dài không lớn hơn 28.8 kg (qx=28.8kg).
Khối lượng trên 1 đơn vị chiều dài của phần hành trình băng:
qbg = qx+qg = 82.3 + 28.8 = 111 KG/m
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 26
👁 Lượt xem: 594
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 18
👁 Lượt xem: 696
⬇ Lượt tải: 26
Những tài liệu bạn đã xem