Mã tài liệu: 245919
Số trang: 4
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 243 Kb
Chuyên mục: Công nghệ hóa học
KHảO SáT KHả NăNG ứC CHế ĂN MòN THéP CT3
của bốn DẫN XUấT AMIT từ AXIT BéO Tổng hợp C8/C18
Summary
Inhibition ability of mild steel corrosion of 4 amides (RCONH2 (marked as A4), RCONH–
CH2–CH2OH (marked as A5), RCON(CH2–CH2OH)2 (marked as 6b) and RCONH–(CH2)2–NH–
COR (marked as 7c) prepared as derivatives from aliphatic acid oxidatively synthesized from n-
paraffin of Vietnam crude oil, has been examined by electrochemical methods. The corrosion test
has been performed in chloride 3% solution at room temperature. The inhibition efficiency has
been evaluated through corrosion potential Ecor, corrosion current icor and some other corrosion
parameters. It is found that derivative 7c has the best inhibition ability.
I - Giới thiệu
Tổng hợp v
khảo sát chất ức chế ăn mòn đ
đợc nhiều tác giả nghiên cứu v
ng
y c
ng
đợc quan tâm phát triển ở nớc ta [1 - 3]. Các
hợp chất chứa nitơ nh các amin, amit l
những
hợp chất có khả năng ức chế ăn mòn kim loại
với hiệu quả khá cao . Các hợp chất n
y có
thể đợc chế tạo từ các axit béo, l
những chất
hoạt động bề mặt mạnh có khả năng ức chế ăn
mòn kim loại ở mức độ nhất định. Khả năng ức
chế bảo vệ chống ăn mòn của chúng phụ thuộc
v
o th
nh phần v
cấu trúc phân tử, vì vậy thay
đổi nhóm thế, vị trí các nhóm chức có thể cải
tạo đáng kể đến khả năng ức chế ăn mòn kim
loại.
Oxi hóa n-parafin dầu thô Việt Nam thu
đợc axit béo RCOOH trong đó R có số nguyên
tử cacbon từ 7 ữ 17, từ đó tiếp tục phản ứng amit
hóa với các amin khác nhau tạo đợc các amit.
Bốn dẫn xuất sau đây đợc tổng hợp:
1) Amit từ axit béo v
ure (kí hiệu l
A4):
RCONH2 ;
2) Amit từ axit béo v
etanolamin (kí hiệu l
A5): RCONH–CH2–CH2OH ;
3) Amit từ axit béo v
dietanolamin (kí hiệu
l
6b) RCON(CH2–CH2OH)2 ;
4) Amit từ axit béo v
etylendiamin (kí hiệu
l
7c) RCO-NH-(CH2)2-NH-COR.
Khả năng ức chế ăn mòn nhôm v
đồng của
4 dẫn xuất trên đ đợc khảo sát trong môi
trờng muối NaCl 3% [6, 7]. Kết quả cho thấy
đối với Al mức độ ức chế ăn mòn tăng theo thứ
tự 6b = 7c > A5 > A4, trong đó mẫu 7c có hiệu
quả ức chế cao nhất. Đối với Cu mức độ ức chế
ăn mòn tăng dần theo thứ tự A5 A4 > 6b,
trong đó mẫu A5 có hiệu quả ức chế đạt từ 80%
đến trên 95%.
B
i báo n
y đề cập đến kết quả đánh giá khả
năng ức chế ăn mòn thép xây dựng CT-3 trong
môi trờng muối NaCl 3% của 4 dẫn xuất amit
trên đây
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 6
👁 Lượt xem: 759
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 133
👁 Lượt xem: 823
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 133
👁 Lượt xem: 470
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 62
👁 Lượt xem: 845
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 62
👁 Lượt xem: 593
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 62
👁 Lượt xem: 31
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 62
👁 Lượt xem: 34
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 47
👁 Lượt xem: 1134
⬇ Lượt tải: 18
📎 Số trang: 46
👁 Lượt xem: 550
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 79
👁 Lượt xem: 632
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 1
👁 Lượt xem: 746
⬇ Lượt tải: 20
📎 Số trang: 46
👁 Lượt xem: 485
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 4
👁 Lượt xem: 534
⬇ Lượt tải: 16