Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Học viện Ngừn hàng
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 13
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 13
1.1. Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại 13
1. 1. 1. Một số hoạt động của ngân hàng thương mại 13
1. 1. 2. Các hình thức huy động vốn 16
Nguồn tiền được truyền tải đến ngân hàng theo nhiều kênh khác nhau, với các hình thức phân loại khác nhau. 16
1. 1. 3. Khái quát về hiệu quả huy động vốn 19
· Khái niệm hiệu quả huy động vốn 19
· Tiêu chí phản ánh hiệu quả huy động vốn 19
· Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động vốn 21
Nhân tố khách quan 23
CHƯƠNG 2 25
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CễNG THƯƠNG 25
CHI NHÁNH MỸ HÀO TỈNH HƯNG YấN 25
2.1. Khái quát về NHTMCP công thương chi nhánh Mỹ Hào 25
2. 1. 1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần công thương chi nhánh Mỹ Hào 25
2. 1. 2. Một số hoạt động của ngân hàng cổ phần công thương chi nhánh Mỹ hào 27
2. 2 . Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào 28
2.2.1. Hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân 28
Hoạt động huy động vốn của ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào mặc dù đã đạt được những thành tựu đáng kể, song cũng không tránh khỏi những khó khăn gây cản trở cho hoạt động của mình. 28
Bảng 1: Bảng tổng hợp huy động vốn của NHCT chi nhánh Mỹ Hào qua các năm 29
Đơn vị tính: Triệu đồng 29
Năm 29
2007 29
2008 29
2009 29
Chỉ tiêu 29
Tỷ trọng 29
Tỷ trọng 29
Tốc độ 29
tăng trưởng 29
Tỷ trọng 29
Tốc độ 29
tăng trưởng 29
Tổng vốn huy động 29
1. 408. 101 29
100% 29
1. 439. 456 29
100% 29
102, 23 29
1. 491. 278 29
100% 29
103,6% 29
Phân theo loại tiền 29
VNĐ 29
1. 058. 058 29
75,14% 29
1. 045. 069 29
72,60% 29
98, 77 29
1100399 29
47,19% 29
105,29% 29
USD 29
350. 043 29
24,86% 29
384. 357 29
26,70% 29
109, 8 29
363. 426 29
24,37% 29
94,55% 29
EUR 29
10. 030 29
0,70% 29
16. 420 29
1,44% 29
163,71% 29
1PAGE1PPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1PAGE1 29
Tiết kiệm 30
1. 196. 192 30
84,95% 30
1.197.886 30
83,22% 30
100, 14 30
1. 356. 705 30
90,98% 30
113,26% 30
Trái phiếu 30
161. 457 30
11,47% 30
157. 471 30
10,94% 30
97, 53 30
120. 911 30
8,11% 30
76,78% 30
Kỳ phiếu 30
50. 452 30
3,58% 30
84. 099 30
5,84% 30
166, 69 30
5. 929 30
0,91% 30
7,05% 30
Phân theo thời gian 30
Không kỳ hạn 30
24. 709 30
1,75% 30
8. 012 30
0,56% 30
32, 43 30
8. 699 30
0, 58% 30
108,57% 30
Ngắn hạn 30
827. 602 30
58,78% 30
605. 284 30
42,05% 30
73, 14 30
719. 416 30
48,24% 30
118,86% 30
Trung và dài hạn 30
555. 790 30
39,47% 30
826. 160 30
57,39% 30
148, 65 30
763. 163 30
51,18% 30
92,37% 30
2. 2. 2. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn thông qua các chỉ tiêu phản ánh 31
Để đánh giá được hiệu quả hoạt động huy động vốn thông qua chỉ tiêu này, ta phải tìm hiểu cơ cấu nguồn vốn huy động của ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào trong những năm qua cũng như chi phí bỏ ra để huy động những nguồn vốn này. 31
Nguồn vốn huy động của ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào có sự tăng trưởng đáng kể song lại chỉ đạt tỷ lệ thấp trong những năm qua. Năm 2007, tổng nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân của ngân hàng đạt 1. 408. 101 triệu đồng, năm 2008 là 1. 439. 456 triệu đồng tăng 2, 23 % so với năm 2007, năm 2009 tăng lên 1. 483. 545 triệu đồng, đạt 103, 06 % so với năm 2008. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng là nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế - xã hội, tiền gửi tiết kiệm của dân cư, ngoài ra ngân hàng còn huy động vốn thông qua việc phát hành kỳ phiếu và trái phiếu. Trong tổng nguồn vốn huy động thì tiền gửi tiết kiệm của các tầng lớp dân cư luôn là nguồn vốn quan trọng. Điều này đã tạo rất nhiều thuận lợi cho ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào trong việc sử dụng vốn bởi vì đây là nguồn tiền gửi có tính ổn định cao nên thuận lợi cho ngân hàng trong việc sử dụng vốn vào các mục đích của mình. 31
Nguồn vốn huy động tăng lên mà theo đó chi phí huy động vốn cũng gia tăng hàng năm. Chi phí huy động vốn năm 2007 là 117384, 4056 triệu đồng, năm 2008 là 192906. 672 triệu đồng, tăng 64, 33 % so với năm 2007 và năm 2009 là 153604, 71 triệu đồng, bằng 79,63% so với năm 2008. 31
1PAGE1PPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1oPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ấPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1gPAGE1ửPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ớPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1gPAGE1ửPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1lPAGE1uPAGE1ôPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE18PAGE12PAGE1%PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1CPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ằPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1ỳPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1áPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ỉPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1mPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1oPAGE1ảPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE11PAGE18PAGE1%PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1 31
Các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào nói riêng, huy động vốn từ khách hàng cá nhân bằng loại tiền gửi không kỳ hạn đều nhằm mục đích đáp ứng các yêu cầu thanh toán cho họ. Do vậy vốn huy động không kỳ hạn có quy mô nhỏ nên chi phí huy động vốn mà ngân hàng cần phải bỏ ra cho loại vốn này cũng không cao, chỉ chiếm khoảng từ 0, 05 % cho đến 0, 17 % trong tổng chi phí huy động từ năm 2007 – 2009. 32
Chi phí huy động vốn của ngân hàng tập trung vào các chi phí phải trả cho tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Qua các năm, quy mô vốn huy động bằng 2 loại hình này có sự thay đổi nên chi phí của chúng cũng có sự tăng giảm qua các năm. Tuy nhiên, sự biến động là không đáng kể vì tỷ trọng của 2 loại vốn này là từ 40 % cho đến 60% tương ứng cho cả quy mô và chi phí. 32
Năm 2008 tổng số vốn huy động của ngân hàng là 1. 439. 456 triệu đồng và chi phí huy động vốn là 192906, 672 triệu đồng đến năm 2009 tổng số vốn huy động của ngân hàng là 1. 491. 278 triệu đồng nhưng chi phí huy động vốn chỉ là 153604, 71 triệu đồng. Vốn huy động tăng lên nhưng chi phí cho huy động vốn lại nhỏ đi là do lãi suất năm 2008 tăng cao, và đạt mức kỷ lục so với nhiều năm trở lại đây. 32
Bảng 2: Bảng tổng hợp chi phí huy động của NHCT chi nhánh Mỹ Hào qua các năm 33
(Các chi phí được tính dựa trên lã Đánh giá hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào) 34
2. 2. 3. Những kết quả đạt được của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào 35
Ngân hàng Công thương Việt Nam là một đại gia về huy động tiền gửi, nhất là huy động bằng Việt Nam đồng, với 3 ưu thế sau: 35
- Ngân hàng Công thương Việt Nam có mạng lưới chi nhánh và quỹ tiết kiệm ở hầu hết các địa bàn tỉnh và thành phố. 35
- Ưu thế trong việc có số lượng khách hàng truyền thống là doanh nghiệp ở các khu vực thành thị, phục vụ công thương nghiệp. 35
Nằm trên tuyến quốc lộ 5, gần tiếp giáp với cả hai khu công nghiệp lớn của tỉnh Hưng Yên là khu công nghiệp Phố Nối và khu công nghiệp Như Quỳnh, gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của rất nhiều các ngân hàng có uy tính khác như ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam , ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tớn…. . hay một số ngân hàng khác nhưng ngân hàng thương mại cổ phần công thương chi nhánh Mỹ Hào vẫn là một trong nhưng ngân hàng có lượng vốn huy động được lớn nhất cũng như có lượng cho vay lớn nhất trong khu vực này. 35
Chi nhánh Mỹ Hào cũng là nằm trong hệ thống ngân hàng Công thương Việt Nam nên cũng đã đạt được những thành tựu to lớn tuy nhiên cũng không tránh khỏi những khó khăn mà ngân hàng Công thương Việt Nam gặp phải. 35
v Công tác huy động vốn 35
- Công tác huy động vốn đã được lãnh đạo ngân hàng Công thương Việt Nam quan tâm đúng mức và có nhiều biện pháp để thực hiện. Tuy nhiên trong những năm gần đây, nguồn vốn huy động của chi nhánh tuy vẫn có sự tăng trưởng nhưng không được lớn đủ đáp ứng nhu cầu vốn cho vay đối với các thành phần kinh tế. 35
- Cơ cấu vốn huy động tương đối phù hợp với nhu cầu sử dụng, tạo thuận lợi cho việc sử dụng vốn có hiệu quả, Nguồn vốn huy động trung và dài hạn qua các năm cũng đã có sự gia tăng. 36
- Tiền gửi không kỳ hạn tăng lên nhờ việc thực hiện có hiệu quả chiến lược khách hàng, đa dạng hoá và nâng cao chất lượng dịch vụ nên số lượng khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh không ngừng tăng lên. Điều này đã một mặt tạo cơ hội tăng số dư, giảm lãi suất đầu vào, mặt khác giúp ngân hàng đa dạng hoá các dịch vụ liên quan đến huy động vốn. 36
- Nguồn tiền gửi tiết kiệm của dân cư có tỷ trọng tương đối lớn đã tạo cho ngân hàng một nguồn vốn ổn định cho hoạt động của mình. 36
- Thông qua việc tăng quy mô nguồn vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng giúp ngân hàng giảm được việc sử dụng các nguồn vốn có chi phí cao như nguồn vốn đi vay của các tổ chức tín dụng khác. 36
v Thị phần của ngân hàng 36
Trên địa bàn quận huyện Mỹ Hào hiện nay, ngoài ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào còn có các ngân hàng thương mại lớn như ngân hàng Đầu tư và phát triển, ngân hàng cổ phần ngoại thương Việt Nam, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nụnghay một số ngân hàng khác như ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín, ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam, ngân hàng Nam Việt ... cũng tham gia huy động vốn. Sự cạnh tranh diễn ra giữa các ngân hàng trên địa bàn là chủ yếu. Mỗi ngân hàng có lợi thế khác nhau và mục tiêu hoạt động kinh doanh khác nhau song vẫn có chung hoạt động huy động vốn nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động của mình. 36
2. 2. 4. Hạn chế của hoạt động huy động vốn từ khách hàng cá nhân 36
v Lãi suất huy động hay giá vốn đầu vào 36
Lãi suất tiền gửi của chi nhánh chưa hợp lý: Lãi suất thấp hơn so với các ngân hàng thương mại khác trong cùng địa bàn. Điều này đã làm giảm lượng vốn huy động và đặc biệt tạo nên sức cạnh tranh kém so với các ngân hàng khác. 37
v Sự đa dạng của các sản phẩm 37
Việc đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, các lọai dịch vụ chưa phong phú, còn đơn điệu, phần lớn các hình thức là truyền thống, chưa thực hiện được dịch vụ chọn gói trong khi tốc độ phát triển nhanh chóng các hoạt động của ngân hàng điện tử, hệ thống thanh toán, rút tiền gửi tự động,... đã ảnh hưởng đến khối lượng vốn huy động của ngân hàng. 37
v Công nghệ thông tin 37
Tuy đã có nhiều phát triển nhưng vấn đề hiên đại hỳa công nghệ trong các hoạt động của ngân hàng vẫn cần được nâng cao để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng. 37
v Chính sách khách hàng 37
Vấn đề ảnh hưởng đến thu hút nguồn vốn là công tác chăm sóc khách hàng, phải phân loại đối tượng khách hàng, phân tích được khả năng nguồn tiền gửi, tâm lý khách hàng,... để có chính sách tiếp thị chăm sóc phù hợp, chu đáo. 37
v Hoạt động thông tin tiếp thị 37
Hoạt động này tại ngân hàng chưa thực sự đựơc quan tâm đúng mức, hiểu biết của người dân về ngân hàng còn có nhiều hạn chế, nhất là ở những địa bàn xa trung tâm huyện. Một bộ phận dân cư không dám tiếp cận ngân hàng, họ chưa hiểu được hoạt động của một ngân hàng. Mặt khác công tác tuyên truyền cũng chưa thật sự hiệu quả để giúp người dân có thể tin tưởng vào ngân hàng, có thể yên tâm gửi tiền của mình vào ngân hàng. 37
Nguyên nhân hạn chế 38
v Lãi suất tiền gửi 38
Môi trường kinh doanh trên từng địa bàn cụ thể, từng vùng miền có khác nhau , vì vậy tổng giám đốc đã yêu cầu giám đốc chi nhánh phải chủ động nắm bắt diễn biến trên thị trường, phản hồi thông tin kịp thời, điều hành lãi suất linh hoạt nhằm thu hút được tối đa khách hàng. 38
v Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường tiềntệ 38
Một số ngân hàng đã học tập hình thức huy động tiết kiệm của ngân hàng Công thương đồng thời lại bổ sung thêm nhiều sản phẩm mới hấp dẫn như tiết kiệm tích luỹ, tiết kiệm bảo an, trả lãi bậc thang,... đa dạng hơn, hấp dẫn hơn nên đã thu hút được nhiều tiền gửi hơn. Do mở thưởng toàn hệ thống nên xảy ra tình trạng ở một số chi nhánh khác không có giải thưởng nào nên đã gây tâm lý kém hấp dẫn trong dân cư. 38
v Tiền gửi tiết kiệm 38
Bảng 3: Bảng cơ cấu nguồn vốn và chi phí huy động đối với tiền gửi tiết kiệm 38
Năm 39
Chỉ tiêu 39
2007 39
2008 39
2009 39
Số tiền 39
Số tiền 39
Tăng, giảm so với 2007 (%) 39
Số tiền 39
Tăng, giảm 39
so với 2008 (%) 39
- Nguồn vốn huy động 39
1. 408. 101 39
1. 439. 456 39
2, 23 39
1. 483. 454 39
3, 06 39
Tiền gửi tiết kiệm 39
1. 196. 192 39
1. 197. 886 39
0, 14 39
1. 356. 705 39
13, 26 39
II – Chi phí huy động 39
117384, 4056 39
192906. 672 39
64. 33 39
153604, 71 39
-29, 49 39
Tiền gửi tiết kiệm 39
100480, 128 39
158120, 592 39
57, 36 39
138383, 91 39
-14, 26 39
Chỉ tiêu: Chi phí vốn huy động/ quy mô vốn huy động 39
0, 083363 39
0, 134013 39
0, 103545 39
Tiền gửi tiết kiệm 39
0, 071358 39
0, 109847 39
0, 093284 39
Năm 2007, bình quân để huy động được một đồng vốn từ khách hàng , ngân hàng phải bỏ ra 0, 083363 triệu đồng chi phí, con số này tăng lên 0, 134013 đồng năm 2008 (tăng 60,75% so với năm 2007) và năm 2009 phải bỏ ra 0, 103545 đồng, con số này đã giảm 29, 42 % so với năm 2008. Do tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân nên chắc chắn chi phí để huy động cho nguồn vốn đó cũng chiếm tỷ lệ trong trong toàn bộ chi phí huy động từ khách hàng cá nhân mà chi nhánh phải bỏ ra. Chi phí huy động cho tiền gửi tiết kiệm cũng chiếm đến hơn 82%. 39
1PAGE1QPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1mPAGE1ôPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ằPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1gPAGE1ửPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1.PAGE1PAGE1NPAGE1hPAGE1ưPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ốPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1PAGE1tPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ớPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1ơPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1ốPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1PAGE1tPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1mPAGE1ôPAGE1.PAGE1PAGE1DPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1yPAGE1,PAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1rPAGE1õPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1gPAGE1ửPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1lPAGE1uPAGE1ôPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1ỷPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1 39
v Phát hành trái phiếu 40
Vốn huy dộng bằng trái phiếu đóng một vai trò quan trọng trong nguồn vốn của ngân hàng. Bởi nguồn vốn huy động được từ hình thức này rất ổn định, có thời gian dài, không gây biến động mạnh mẽ tới hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng. 40
Cơ cấu nguồn vốn và chi phí phát hành trái phiếu của ngõn hàng thể hiện trong bảng sau: 40
Bảng 4: Bảng cơ cấu nguồn vốn và chi phí huy động đối với phát hành trái phiếu 40
Đơn vị tính: Triệu đồng 40
Năm 40
Chỉ tiêu 40
2007 40
2008 40
2009 40
Số tiền 40
Số tiền 40
Tăng, giảm so với 2007 (%) 40
Số tiền 40
Tăng, giảm so với 2008(%) 40
Nguồn vốn huy động 41
1. 408. 101 41
1. 439. 456 41
2, 23 41
1. 483. 454 41
3, 06 41
Trái phiếu 41
161. 457 41
157. 471 41
- 2, 47 41
120. 911 41
- 23, 22 41
II – Chi phí huy động 41
117384, 4056 41
192906. 672 41
64, 33 41
153604, 71 41
-29, 49 41
Trái phiếu 41
12787, 3944 41
22675, 824 41
77, 33 41
14509, 32 41
-56, 28 41
Chỉ tiêu: Chi phí vốn huy động/ quy mô vốn huy động 41
0, 083363 41
0, 134013 41
0, 103545 41
Trái phiếu 41
0, 009813 41
0, 015753 41
0, 009780 41
Ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào tiến hành huy động bằng trái phiếu dựa trên quyết định huy động vốn bằng trái phiếu của Hội sở chính ngân hàng Công thương Việt Nam. 41
Qua bảng trên ta thấy, tổng nguồn vốn huy động qua các năm có tăng lên nhưng khối lượng vốn huy động từ trái phiếu lại có xu hướng giảm xuống. Năm 2007, khối lượng vốn huy động được từ trái phiếu là 161. 457 triệu đồng chiếm 11, 47 % trong tổng nguồn vốn, khối lượng này được giảm đi 3. 986 triệu đồng vào năm 2008 và đặc biệt vào năm 2009, khối lượng vốn huy động từ trái phiếu chỉ còn 120. 911 triệu đồng trên tổng nguồn vốn là 1. 491. 278 triệu đồng, giảm đến 23, 22 % so với năm 2008. 41
Khi lượng vốn huy động bằng trái phiếu giảm thì chi phí để huy động cho số vốn đó cũng giảm. Năm 2007 để huy động 1 đồng bằng trái phiếu ngân hàng cần bỏ ra 0, 009813 đồng sang đến năm 2008 dể huy động một đồng bằng trái phiếu ngân hàng cần bỏ ra 0, 015753 tăng 60, 53 % so với năm 2007. Sang đến năm 2009 ngân hang se phải bỏ ra 0, 009780 đồng để huy động được một đồng vốn 61, 07 % so với năm 2008. 41
Phát hành kỳ phiếu 42
Đây cũng là hình thức huy động vốn chủ yếu của ngân hàng. Kỳ phiếu ngân hàng là một giấy nhận nợ do ngân hàng phát hành nhằm huy động vốn trong dân cư, đáp ứng nhu cầu đàu tư cho sản xuất và các nhu cầu khác. 42
Điểm khác biệt giữa kỳ phiếu ngân hàng và tiền gửi tiết kiệm là nỳ rất linh hoạt. Tuỳ tinh hình nguồn vốn của mình mà ngân hàng có thể phát hành kỳ phiếu để thu được một lượng vốn nhất định trong thời gian ngắn. Chính vì vậy, do những nhu cầu của từng thời kỳ kinh doanh khác nhau mà tình hình huy động vốn của ngân hàng có những biến động khác nhau. Cũng như trái phiếu, chi nhánh Mỹ Hào huy động vốn bằng kỳ phiếu cũng dựa trên các quyết định về lãi suất cũng như thời gian huy động vốn của ngân hàng Công thương Việt Nam. 42
Bảng 5: Cơ cấu nguồn vốn và chi phí huy động đối với phát hành kỳ phiếu 42
Đơn vị tính: Triệu đồng 42
Năm 42
Chỉ tiêu 42
2007 42
2008 42
2009 42
Số tiền 42
Số tiền 42
Tăng, giảm so với 2007 (%) 42
Số tiền 42
Tăng, giảm so với 2008 (%) 42
I - Nguồn vốn huy động 43
1. 408. 101 43
1. 439. 456 43
2, 23 43
1. 483. 454 43
3, 06 43
Kỳ phiếu 43
50. 452 43
84. 099 43
66, 69 43
5. 929 43
- 92, 95 43
II – Chi phí huy động 43
117384, 4056 43
192906. 672 43
64, 33 43
153604, 71 43
-29, 49 43
Kỳ phiếu 43
4116, 8832 43
12110, 256 43
194, 16 43
711, 48 43
Chỉ tiêu: Chi phí vốn huy động/ quy mô vốn huy động 43
0, 083363 43
0, 134013 43
0, 103545 43
Kỳ phiếu 43
0, 002923 43
0, 008413 43
0, 000479 43
Năm 2007 và 2008 nguồn vốn huy động thông qua phát hành kỳ phiếu của chi nhánh chiểm tỷ trọng không cao trong tổng vốn huy động (năm 2007 là 3,58% và năm 2008 là 5,84%). Tuy nhiên, năm 2009 lại có sự giảm sút đáng kể. Tỷ lệ vốn huy động thông qua kỳ phiếu của năm này giảm 92,95% so với năm trước và chỉ chiếm 0,91% trong tổng nguồn vốn huy động. 43
Tuy nhiên, nộu xét đến chỉ tiêu chi phí huy động vốn/ quy mô vốn huy động thì huy động vốn bằng kỳ phiếu lại có xu hướng tăng lên. Tỷ lệ này cao nhất là vào năm 2008, ngân hàng đã phải bỏ ra đến 0, 008413 đồng để huy động một đồng vốn bằng kỳ phiếu. Sự gia tăng này là do có sự tăng mạnh trong lãi suất huy động của ngân hàng. Đến năm 2009 để huy động một vốn cần bỏ ra chi phí là 0, 00479 đồng giảm rất nhiều so với năm 2008. 43
Như vậy, qua phân tích trên đây cho thấy hoạt động huy động vốn của ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào chưa hiệu quả bởi vì quy mô vốn huy động và chi phí để huy động vốn phải bỏ ra là lớn, chưa tương xúng, hợp lý nên đem lại hiệu quả chưa cao. 43
Ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào trong những năm qua đã thực hiện đầy đủ các hình thực huy động vốn mà Ngân hàng Công thương Việt Nam quy định. Bao gồm các hình thức huy động vốn truyền thống cũng như các hình thức huy động mới như tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm theo lãi suất bậc thang,... 46
Khối lượng vốn huy động trong năm qua từ khách hàng cá nhân bằng các hình thức huy động vốn truyền thống và tiết kiệm dự thưởng cũng có những biến động đáng kể. 46
Ta có bảng sau: 46
Bảng 10: Cơ cấu vốn đối với tiền gửi tiết kiệm 46
Đơn vị tính: Triệu đồng 46
2003 46
2004 46
2005 46
Số tiền 46
Tỷ trọng 46
Số tiền 46
Tỷ trọng 46
Số tiền 46
Tỷ trọng 46
Tổng nguồn vốn huy động tiết kiệm 46
1. 196. 192 46
100% 46
1. 197. 886 46
100% 46
1. 356. 705 46
100% 46
Tiết kiệm truyền thống 46
1. 080. 891 46
90,36% 46
1. 098. 684 46
91,72% 46
1. 330. 761 46
98,09% 46
Tiết kiệm dự thưởng 46
115. 301 46
9,64% 46
99. 202 46
8,28% 46
25. 944 46
0,19% 46
1PAGE1Trong 3 năm qua. tổng vốn huy động tiết kiệm của chi nhánh tăng lên nhưng khối lượng tăng không đáng kể. PAGE1TPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1ểPAGE1mPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1ỷPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1ớPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1.PAGE1PAGE1NPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE17PAGE1,PAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1áPAGE1PAGE11PAGE1.PAGE10PAGE18PAGE10PAGE1.PAGE18PAGE19PAGE11PAGE1/PAGE1PAGE11PAGE1.PAGE1PAGE11PAGE19PAGE16PAGE1.PAGE1PAGE11PAGE19PAGE12PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1mPAGE1PAGE19PAGE10PAGE1,PAGE13PAGE16PAGE1%PAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE18PAGE1,PAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1êPAGE1mPAGE1PAGE11PAGE17PAGE1.PAGE1PAGE17PAGE19PAGE13PAGE1PAGE1tPAGE1ỷPAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1ặPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ệPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE12PAGE10PAGE10PAGE19PAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE11PAGE1.PAGE1PAGE13PAGE13PAGE10PAGE1.PAGE1PAGE17PAGE16PAGE11PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1mPAGE1PAGE19PAGE17PAGE1,PAGE14PAGE14PAGE1%PAGE1.PAGE1PAGE1NPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1yPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1ổPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1ưPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1 46
CHƯƠNG 3 47
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG CHI NHÁNH MỸ HÀO 47
3. 1 Định hướng phát triển của ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào 47
- Tập trung phát triển nguồn nhân lực: Chú ý xây dựng và phát triển môi trường văn hoá làm việc; Chú trọng công tác đào tạo cán bộ. 48
- Phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là các hoạt động dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, thông qua đó thu hút người dân, khách hàng mở tài khoản giao dịch thanh toán qua ngân hàng góp phần tăng trưởng vốn huy động 48
3. 2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào 48
3. 2. 1. Đa dạng hỳa các hình thức huy động vốn 48
3. 2. 2. Sử dụng linh hoạt lãi suất như công cụ để tăng cường quy mô, điều chỉnh cơ cấu vốn 49
3. 2. 3. Nghiên cứu và đưa ra các hình thức huy động vốn mới 50
3. 2. 4. Phát triển đa dạng các hình thức dịch vụ liên quan đến huy động vốn 51
3. 2. 5. Củng cố, nâng cao uy tín, tạo lòng tin đối với khách hàng 51
3.2.6. Thực hiện chính sách Marketing Ngân hàng năng động 52
3. 2. 7. Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ 52
- Xây dựng chế độ khen thưởng phù hợp, thực hiện chế độ khuyến khích cả về mặt chất và tinh thần, phát động phong trào thi đua cán bộ giỏi nhằm kích thích các hoạt động tích cực trong công tác huy động vốn. 53
3. 2. 8. Đổi mới công nghệ 53
3. 3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào. 54
3. 3. 1. Kiến nghị đối với Chính phủ 54
3. 3. 2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 55
- Ngân hàng Nhà nước nên tạo điều kiện để các ngân hàng thương mại hợp tác và cạnh tranh lành mạnh và bình đẳng, nhất là giữa các ngân hàng thương mại quốc doanh và ngân hàng thương mại cổ phần. 55
3. 3. 3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam 55
3. 3. 4. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công thương chi nhánh Mỹ Hào 57
KẾT LUẬN 57
1PAGE1HPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ụPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1CPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1PAGE1-PAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1PAGE1đPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1rPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1gPAGE1óPAGE1pPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1xPAGE1âPAGE1yPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1CPAGE1hPAGE1ủPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1ĩPAGE1aPAGE1PAGE1xPAGE1ãPAGE1PAGE1hPAGE1ộPAGE1iPAGE1PAGE1ởPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1aPAGE1.PAGE1PAGE1NPAGE1ỳPAGE1PAGE1đPAGE1òPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ỏPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ệPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1VPAGE1iPAGE1ệPAGE1tPAGE1PAGE1NPAGE1aPAGE1mPAGE1PAGE1nPAGE1óPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1óPAGE1iPAGE1PAGE1rPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ừPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ổPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ềPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1rPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1ùPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1vPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ằPAGE1mPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ằPAGE1mPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1ộPAGE1iPAGE1PAGE1lPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1,PAGE1PAGE1gPAGE1óPAGE1pPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1ổPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1úPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1ẩPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ểPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1úPAGE1cPAGE1PAGE1lPAGE1ợPAGE1iPAGE1PAGE1xPAGE1ãPAGE1PAGE1hPAGE1ộPAGE1iPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1âPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1âPAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1BPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ạPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1NPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1,PAGE1PAGE1CPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ủPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1NPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1NPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ỗPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ợPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1hPAGE1ệPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1ạPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1hPAGE1ệPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1ểPAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1 57
SV: Đỗ Khắc NamLL Lớp: NHE - K9