Mã tài liệu: 273508
Số trang: 76
Định dạng: zip
Dung lượng file: 598 Kb
Chuyên mục: Tài chính - Ngân hàng
MỞ ĐẦU
Khi nền kinh tế phát triển, đặc biệt là khi Việt Nam đã gia nhập WTO thì cơ hội việc làm cũng như thu nhập của người dân tăng lên, đời sống của nhân dân đang ngày càng được cải thiện rõ rệt. Vì vậy nhu cầu về tiêu dùng trong nền kinh tế nói chung và người dân nói riêng ngày càng tăng cao. Đối với người dân có thu nhập ổn định thì nhu cầu đó có thể là một căn hộ đầy đủ tiện nghi hay thậm chí là một chiếc xe hơi đời mới. Tuy nhiên, không phải lúc nào nhu cầu tiêu dùng của người dân cũng được thoả mãn do có nhiều mặt hàng giá quá đắt so với thu nhập của họ. Việc đáp ứng các nhu cầu này đòi hỏi một nguồn tài chính tương đối lớn. Nhận thấy thực tiễn đó, một số ngân hàng đã và đang cố gắng nỗ lực tung ra những chính sách cho vay tiêu dùng phù hợp với bản thân ngân hàng, phù hợp với khách hàng mọi tầng lớp nhưng vẫn đảm bảo lợi nhuận và lợi ích khác cho chính ngân hàng. Các ngân hàng đã liên tục phát triển và trở thành một trong những tổ chức cấp tín dụng chính trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng. Một trong những nguyên nhân cơ bản khiến cho ngành ngân hàng có được vị trí thống lĩnh trên lĩnh vực này là các ngân hàng đã không ngừng khai thác nguồn tiền gửi của dân cư và coi đây là nguồn vốn hoạt động quan trọng nhất. Nhiều người sẽ không muốn gửi tiền vào một ngân hàng nếu họ không thấy được rằng mình sẽ có triển vọng vay lại tiền từ chính ngân hàng đó khi có nhu cầu.
Mặt khác, tín dụng tiêu dùng là một trong những khoản mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên đây cũng là một dịch vụ cho vay mà chứa đựng nhiều rủi ro và chi phí bỏ ra cao nhất vì thu nhập của người vay có thể thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc, sức khoẻ của họ hay sự thay đổi vĩ mô của nền kinh tế.
Ở Việt Nam, cạnh tranh mở rộng cho vay tiêu dùng là một hướng giúp các ngân hàng phân tán rủi ro. Nếu như những năm trước đây, các ngân hàng tập trung chủ yếu vào cho vay sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ thì thời gian gần đây đã chú trọng cạnh trạnh mở rộng cho vay tiêu dùng. Đối tượng khách hàng cho vay tiêu dùng chủ yếu là cán bộ công nhân viên, những người có thu nhập ổn định…Mục đích vay là mua và sửa chữa nhà ở, mua xe máy, vay du học…
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Quảng Ninh nói riêng đã và đang phát triển mạng lưới cho vay tiêu dùng. Suốt gần 16 năm hoạt động tại Quảng Ninh, Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Quảng Ninh đã đạt được nhiều thành công trong hoạt động tín dụng trong đó có hoạt động cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, Ngân hàng Hàng hải Quảng Ninh vẫn còn là một ngân hàng nhỏ bé nếu so với những ngân hàng cổ phần khác và hoạt động cho vay tiêu dùng còn gặp nhiều khó khăn.
Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Quảng Ninh, tìm hiểu về thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Quảng Ninh”.
Nội dung của đề tài gồm ba phần:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Hàng hải Quảng Ninh
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Hàng hải Quảng Ninh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại (NHTM) và hoạt động cho vay của NHTM 4
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của NHTM 4
1.1.2 Chức năng của NHTM trong nền kinh tế thị trường 5
1.1.2.1 Trung gian tài chính 5
1.1.2.2 Tạo phương tiện thanh toán 6
1.1.2.3 Trung gian thanh toán 8
1.1.3 Hoạt động cho vay của NHTM 9
1.1.3.1 Khái niệm và vai trò cho vay của NHTM trong nền kinh tế 9
1.1.3.2 Các hình thức cho vay của NHTM 10
1.2 Hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) của NHTM 12
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng 12
1.2.2 Vai trò của cho vay tiêu dùng 14
1.2.3 Quy trình cho vay tiêu dùng 16
1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng 18
1.2.4.1 Dựa vào mục đích sử dụng tiền vay của khách hàng 18
1.2.4.2 Dựa vào cách thức hoàn trả 19
1.2.4.3 Dựa vào phương thức cho vay 20
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng trong các NHTM hiện nay 24
1.3.1 Nhân tố chủ quan 24
1.3.2 Nhân tố khách quan 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI QUẢNG NINH 30
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam và Ngân hàng TMCP Hàng hải Quảng Ninh 30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam 30
2.1.2 Sự hình thành và phát triển MSB Quảng Ninh 33
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và chức năng các phòng nghiệp vụ MSB Quảng Ninh 34
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức 34
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ 35
2.1.4 Tình hình họat động của MSB Quảng Ninh trong năm vừa qua 37
2.1.4.1 Tình hình huy động vốn 37
2.1.4.2 Hoạt động tín dụng 39
2.1.4.3 Tình hình kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế 41
2.1.4.4 Công tác tiếp thị 41
2.1.4.5 Các hoạt động khác 42
2.2 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại MSB Quảng Ninh 43
2.2.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam 43
2.2.2 Các hình thức cho vay tiêu dùng tại MSB Quảng Ninh 43
2.2.3 Phương thức cho vay tiêu dùng 46
2.2.4 Điều kiện cho vay tiêu dùng 47
2.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng 48
2.3 Đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại MSB Quảng Ninh 51
2.3.1 Thành tựu 51
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 54
2.3.2.1 Hạn chế 54
2.3.2.2 Nguyên nhân 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI QUẢNG NINH 56
3.1 Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại MSB Quảng Ninh 56
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của MSB 56
3.1.2 Định hướng hoạt động cho vay tiêu dùng của MSB Quảng Ninh 58
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại MSB Quảng Ninh 61
3.2.1 Xây dựng chiến lược cho vay tiêu dùng đúng đắn và hấp dẫn đối với khách hang 61
3.2.2 Mở rộng mức cho vay, đối tượng cho vay 63
3.2.3 Hiện đại hóa trang thiết bị công nghệ ngân hang 64
3.3 Kiến nghị 64
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước 65
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 66
3.3.3 Kiến nghị với hội sở MSB 67
KẾT LUẬN 69
LỜI CẢM ƠN 70
DANH MỤC BẢNG BIỂU 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 73
MỤC LỤC 74
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 76
👁 Lượt xem: 428
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 485
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 408
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 69
👁 Lượt xem: 481
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 106
👁 Lượt xem: 555
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 71
👁 Lượt xem: 460
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 71
👁 Lượt xem: 1136
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 58
👁 Lượt xem: 172
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 58
👁 Lượt xem: 438
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 58
👁 Lượt xem: 570
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 35
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 494
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 76
👁 Lượt xem: 377
⬇ Lượt tải: 16