Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
LỜI NểI ĐẦU 11
CHƯƠNG 1 13
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VẤN ĐỀ BẢO ĐẢM TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 13
1. 1 Tín dụng và rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM. 13
1. 1. 1 Tín dụng ngân hàng. 13
1. 1. 1. 1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng. 14
1. 1. 1. 2 Vai trò của tín dụng ngân hàng. 14
1. 1. 2 Rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM. 15
1. 2 Bảo đảm trong hoạt động tín dụng của NHTM. 17
1. 2. 1 Khái niệm bảo đảm tín dụng. 17
1.2.2. Sự cần thiết của bảo đảm tín dụng. 18
1.2.2.1. Đối với ngân hàng. 18
1.2.2.2. Đối với khách hàng. 20
1.2.2.3. Đối với nền kinh tế. 21
1.2.3. Nội dung các hình thức bảo đảm tín dụng. 21
1. 2. 3. 1 Bảo đảm bằng tài sản: Là hình thức bảo đảm được thiết lập trên cơ sở tài sản của bên vay hoặc tài sản của bên thứ ba cho khoản đi vay. 21
1. 2. 3. 2 Bảo đảm không bằng tài sản. 27
1. 2. 3. 3 Quy trình thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay. 28
CHƯƠNG 2 32
THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI MARITIME BANK 32
2. 1 Quỏ trình hình thành và phát triển của Maritime Bank. 32
2. 1. 1 Lịch sử hình thành và phát triển của Maritime Bank. 32
Ø Lịch sử hình thành Maritime Bank. 32
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) chính thức thành lập theo giấy phép số 0001/ NH-GP ngày 08/ 06/ 1991 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngày 12/07/1991, Maritime Bank chính thức khai trương và đi vào hoạt động tại Thành phố Cảng Hải Phòng, ngay sau khi Pháp lệnh về Ngân hàng Thương mại, Hợp tác xã Tín dụng và Công ty Tài chính có hiệu lực. Khi đó, những cuộc tranh luận về mô hình ngân hàng cổ phần còn chưa ngã ngũ và Maritime Bank đã trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên tại Việt Nam. Đó là kết quả có được từ sức mạnh tập thể và ý thức đổi mới của các cổ đông sáng lập: Cục Hàng Hải Việt Nam, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam… 33
2. 1. 2 Tầm nhìn, sứ mệnh. 35
2. 1. 3 Cam kết hành động: 36
2. 1. 4 Đóng góp xã hội. 37
2. 1. 5 Một số thành tích điển hình mà Maritime Bank đã đạt được trong những năm gần đây: 39
2. 1. 6 Sơ đồ tổ chức của Maritime Bank 41
Việc cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn giữa các tổ chức tín dụng trong những năm gần đây diễn ra vô cùng gay gắt, đặc biệt trong năm 2008 này, cuộc chạy đua tăng lãi suất các ngân hàng thương mại diễn ra rất mạnh mẽ, các ngân hàng tăng cường các chiến dịch khuyến mãi với cơ cấu quà tặng phong phú, thậm chí có giá trị rất lớn như nhà ở biệt thự, căn hộ chung cư cao cấp, ô tụ… Thêm vào đó, sự phát triển khá sôi động của thị trường chứng khoán cũng đồng thời làm dich chuyển luồng vốn dân cư và các doanh nghiệp vào đầu tư chứng khoán. 42
Với chiến lược ngân hàng bán lẻ tốt nhất tại Việt Nam, Maritime Bank chú trọng vào các khách hàng là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh vừa và nhỏ, các cá nhân, hộ gia đình. 44
Đơn vị tính: triệu đồng 44
2. 2. 4 Đánh giá kết quả kinh doanh. 46
2. 3 Thực trạng công tác bảo đảm tiền vay tại Maritime Bank. 47
2. 3. 1 Kết quả đạt được. 47
2. 3. 2 Hạn chế và nguyên nhân. 53
2. 3. 2. 1 Hạn chế 53
Chính sách tín dụng chưa được hoàn thiện: Mặc dù ngân hàng đã tổ chức phân tích năng lực tài chính của 100% khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng, đồng thời luôn nắm bắt, cập nhật những thông tin, những quy định, hướng dẫn của các cấp có thẩm quyền, song dường như hoạt động này vẫn chưa thực sự hỗ trợ tốt cho công tác xây dựng chính sách tín dụng của ngân hàng. Vì vậy mà chưa đề ra được chiến lược khách hàng kịp thời, cụ thể để tăng khả năng cạnh tranh, chưa đưa ra được những cơ chế chính sách tín dụng cụ thể, phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Công tác nghiên cứu thị trường, dự báo rủi ro còn chưa làm tốt, nguồn vốn huy động trên địa bàn còn thấp, chưa tự cân đối được để đầu tư cho vay trung- dài hạn,... Do đó mà nhiều khi không đáp ứng kịp thời được nhu cầu vốn của khách hàng, nhiều cơ hội kinh doanh còn bị bỏ lỡ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Doanh số cho vay không có bảo đảm tín dụng cao mà việc thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay chưa được đề cao đúng mức, dẫn đến kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kế hoạch chưa đạt. 53
1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1HPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1ảPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ơPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1:PAGE1PAGE1TPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1ởPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ỉPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ổPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1ảPAGE1mPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1mPAGE1PAGE1cPAGE1ốPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1pPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1ảPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1lPAGE1ãPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1rPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1íPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1sPAGE1ửPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1ảPAGE1mPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ỏPAGE1.PAGE1PAGE1NPAGE1úPAGE1PAGE1hPAGE1ạPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1ảPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1âPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 53
Tài sản đảm bảo không đa dạng: Nói chung cho đến nay đối tượng khách hàng của ngân hàng mới chỉ bó hẹp trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vì thế mà khối lượng tín dụng thường là nhỏ lẻ, cho nên danh mục tài sản đảm bảo cũng không đa dạng chủ yếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ lương, sổ tiết kiệm, tín phiếu kho bạc, phương tiện đi lại. Đối với các tài sản có tính biến động cao hoặc đòi hỏi trình độ thẩm định cao như chứng khoán, vật tư, nguyên vật liệu, ... thì vẫn chưa được chấp nhận tại ngân hàng mà thực tế khi nền kinh tế phát triển thì những tài sản này được sử dụng rất phổ biến. 54
Thủ tục bảo đảm còn phức tạp: Thể hiện ở việc thủ tục hồ sơ vay đảm bảo còn rườm rà, việc xác nhận được quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản phải qua nhiều khâu, do đó mà gây tốn thời gian và công sức của khách hàng và ngân hàng. Vì vậy trong thời gian tới ngân hàng cần có biện pháp để đơn giản hoá thủ tục bảo đảm. 54
Công tác thẩm định khách hàng và tài sản bảo đảm vẫn còn chưa chính xác, cập nhật: 54
+ Quy trình thẩm định chưa được cán bộ tín dụng làm tốt theo quy định, cả cán bộ tín dụng lẫn người vay vốn đều không biết chắc chắn về khả năng sinh lời của dự án. 54
+ Cán bộ tín dụng rất ít tư vấn cho khách hàng trong khi nhu cầu tư vấn từ phía khách hàng là rất lớn do trình độ của khách hàng còn thấp, còn thiếu kinh nghiệm trong sản xuất, thiếu kiến thức khoa học. Dẫn đến việc khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, hoặc sử dụng vốn không có hiệu quả gây ảnh hưởng tới khả năng thu hồi nợ . 54
1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1+PAGE1PAGE1VPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ẩPAGE1mPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ảPAGE1mPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1sPAGE1óPAGE1tPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1úPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ủPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1xPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1mPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1lPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1úPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ắPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1ấPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ứPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ậPAGE1nPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1ửPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ấPAGE1tPAGE1,PAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1ởPAGE1PAGE1hPAGE1ữPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1ợPAGE1iPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ePAGE1PAGE1hPAGE1ởPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1PAGE1lPAGE1ừPAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1aPAGE1ỏPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ổPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1ổPAGE1PAGE1đPAGE1ỏPAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1vPAGE1ẫPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1ợPAGE1PAGE1tPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 54
Công tác xử lý tài sản cầm cố, thế chấp để thu hồi nợ còn nhiều hạn chế: do nhiều nguyên nhân, bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và khách quan chẳng hạn như việc thẩm định tài sản đảm bảo của cán bộ thẩm định không tốt, hay do những quy định, chính sách của các cơ quan, ban ngành còn nhiều bất cấp, đã gây ra những tranh chấp, khó khăn trong việc xử lý tài sản thu hồi nợ đọng, nợ quá hạn, tốn kém nhiều công sức và chi phí. 55
2. 3. 2. 2 Nguyên nhân. 55
Về công tác thẩm định và giám sát sử dụng vốn vay có tình trạng trên là do cán bộ tín dụng chưa được trang bị đầy đủ kiến thức và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chưa đủ năng lực thẩm định các dự án. Đặc biệt đối với các dự án có qui mô lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp. Bên cạnh đó các thông tin bên ngoài phục vụ cho công tác thẩm định quyết định cho vay hầu hết đều do chính khách hàng cung cấp hoặc từ một số các nguồn khác như báo chí, đài… Việc mua thông tin, tổ chức theo dõi, phân tích và dự báo theo mặt hàng, ngành hàng và lĩnh vực kinh tế hầu như chưa thực hiện. Chính vì vậy việc thẩm định và giám sát sử dụng vốn vẫn còn gặp khó khăn, chất lượng thẩm định phần nào còn bị hạn chế. 55
* Những nguyên nhân gây khó khăn trong việc xử lý tài sản bảo đảm: 55
Về cơ chế chính sách và qui định của pháp luật: 55
+ Hầu hết các khách hàng vay vốn có tài sản thế chấp tại nhà đất thì giấy tờ chưa hợp lệ, chưa được cấp giấy chứng nhận sử dụng đất hoặc việc xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng không đúng thẩm quyền. 55
1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1CPAGE1ơPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1xPAGE1ửPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ưPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ảPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1ợPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1rPAGE1õPAGE1PAGE1rPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1SPAGE1ựPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1ơPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ẩPAGE1mPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1kPAGE1êPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1iPAGE1êPAGE1mPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1mPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1ậPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ợPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1.PAGE1PAGE1HPAGE1oPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1âPAGE1mPAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ấPAGE1uPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1SPAGE1ởPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1mPAGE1ạPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 55
+ Công chứng tài sản thế chấp, cầm cố của phòng công chứng Nhà nước gây mất nhiều thời gian cho khách hàng và ngân hàng. 56
+ Nhiều tài sản thế chấp có giá trị lớn lại nằm trong các vụ án, vì vậy ngân hàng cũng gặp khó khăn như một số tài sản bị mất hết giấy tờ gốc do vận chuyển trong quá trình tố tụng vụ án hoặc có tài sản lại thiếu giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng, quyền sỡ hữu tài sản… Để có thể giải quyết ngân hàng phải tiếp cận với các ban, ngành chức năng như UBND, Sở địa chính nhà đất, Sở xây dựng , Sở tài chớnh… của các tỉnh, thành phố có tài sản để sinh sao, trích lục các hồ sơ lưu. Công việc này rất mất thời gian và phát sinh thêm nhiều chi phí. 56
Do thay đổi về nhu cầu và giá cả đối với tài sản thế chấp, cầm cố. 56
Trong cơ chế thị trường sự biến động về giá cả hết sức linh hoạt. Nú không chỉ tác động đến cung cầu trên thị trường mà còn tác động đến mọi hoạt động của nền kinh tế . Với ngành ngân hàng, sự biến động này có ảnh hưởng lớn đến việc xử lý tài sản bảo đảm. Tại ngân hàng nhiều tài sản phát mại không thu hồi đủ gốc do sự giám sát trên thị trường. Nhiều tài sản nằm trên diện qui hoạch nên bị mất giá hoặc có giá trị rất lớn nên khó phát mại. 56
Do chưa có sự trợ giúp nhiệt tình của các cấp, ngành đối với việc thu hồi nợ quá hạn, nợ gia hạn đã hết hạn và những khoản nợ xấu: 56
+ Cho đến nay vẫn chưa có sự chỉ đạo thống nhất của chính quyền các cấp trong việc thu hồi nợ quá hạn khó đòi và xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ quá hạn cho ngân hàng. 56
1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1+PAGE1PAGE1VPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1xPAGE1ửPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1àPAGE1PAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1ửPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1ửPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1ảPAGE1mPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1ợPAGE1PAGE1đPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1rPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ậPAGE1mPAGE1.PAGE1PAGE1CPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1oPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1ợPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1ộPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1ồPAGE1iPAGE1PAGE1rPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1lPAGE1âPAGE1uPAGE1PAGE1vPAGE1ìPAGE1PAGE1bPAGE1ịPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ụPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1ộPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1PAGE1xPAGE1ửPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1ơPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1lPAGE1uPAGE1ậPAGE1tPAGE1PAGE1(PAGE1tPAGE1oPAGE1àPAGE1PAGE1áPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1òPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1ỏPAGE1nPAGE1…PAGE1)PAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1mPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ợPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ủPAGE1PAGE1nPAGE1ợPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 56
Vũ Thị Liễu – Lớp NH. VBII – K21