Mã tài liệu: 131827
Số trang: 121
Định dạng: docx
Dung lượng file:
Chuyên mục: Tài chính - Ngân hàng
Trong hơn 20 năm đổi mới, cải cách vừa qua, mặc dù hệ thống DNNN ở nơước ta đ• được tái cơ cấu căn bản, số lươợng doanh nghiệp phù hợp với sở hữu nhà nơước hơn, mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh thích hợp với kinh tế thị trơường nhiều hơn, năng suất lao động, sức cạnh tranh, hiệu quả… đều đơược cải thiện một bơước. Nhơưng, nhìn tổng thể, hệ thống DNNN vẫn còn nhiều yếu kém, hiệu quả sản xuất kinh doanh chươa đáp ứng yêu cầu, sức cạnh tranh thấp, tiềm ẩn nguy cơ đổ vỡ nếu không đươợc tiếp tục đổi mới hơn nữa. Chính vì thế, Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X đ• nhấn mạnh:
Khẩn trươơng hoàn thành kế hoạch sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nơước theo hơướng hình thành loại hình công ty nhà nước đa sở hữu, chủ yếu là các công ty cổ phần. Thúc đẩy hình thành một số Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nư-ớc mạnh, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực, trong đó có ngành chính; có nhiều chủ sở hữu, sở hữu nhà nươớc giữ vai trò chi phối [18, tr.232].
Tổng công ty Hoá chất Việt Nam là doanh nghiệp nhà nơước đơược thành lập theo mô hình Tổng công ty 91. Trong những năm qua, Tổng công ty Hoá chất Việt Nam đ• thực hiện nhiều nội dung đổi mới và phát triển như:ơ Cổ phần hoá, sắp xếp lại các doanh nghiệp thành viên, cải tiến cơ chế quản lý nội bộ… Nhờ đó, TCT đ• đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển đất nơước. Nhiều sản phẩm của TCT đ• đáp ứng đươợc nhu cầu của x• hội và giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế. TCT góp phần lớn vào giá trị gia tăng của ngành hoá chất, đóng góp lớn cho ngân sách nhà nơước, cung cấp nhiều chỗ làm việc… Nhờ những thành tích đó TCT đ• đơược Nhà nươớc tặng thươởng nhiều phần thưởng cao quý.
Tuy nhiên, với mô hình hoạt động nhơư hiện nay, Tổng công ty Hoá chất Việt Nam còn tồn tại một số hạn chế làm giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh như:ơ Quan hệ giữa TCT với các đơn vị thành viên và giữa các đơn vị thành viên với nhau thiếu tính gắn kết chặt chẽ, cơ cấu ngành kinh doanh chươa hợp lý, quy mô các doanh nghiệp thành viên còn nhỏ so với khu vực và quốc tế, trình độ công nghệ mới đạt ở mức trung bình và trung bình khá, trình độ tự động hoá chưa cao, lao động nhiều, sức cạnh tranh của một số sản phẩm chơưa cao, tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh còn thấp...
Kết cấu đề tài:
Chương 1
Cơ sở lý luận và thực tiễn của tổ chức, quản lý
Chương 2
thực trạng sản xuất kinh doanh
Chương 3
Định hướng và giải pháp đổi mới tổ chức,
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 96
👁 Lượt xem: 320
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 47
👁 Lượt xem: 405
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 52
👁 Lượt xem: 414
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 121
👁 Lượt xem: 269
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 111
👁 Lượt xem: 335
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 29
👁 Lượt xem: 450
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 14
👁 Lượt xem: 453
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 83
👁 Lượt xem: 335
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 52
👁 Lượt xem: 440
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 100
👁 Lượt xem: 666
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 99
👁 Lượt xem: 356
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 121
👁 Lượt xem: 442
⬇ Lượt tải: 16