Tìm tài liệu

giai phap mo rong hoat dong huy dong von cua cong ty co phan dau tu va xay dung so 18 1

giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1

Upload bởi: scorpio_11nd

Mã tài liệu: 174497

Số trang: 55

Định dạng: docx

Dung lượng file:

Chuyên mục: Tài chính doanh nghiệp

Info

CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ

Chương 3: một số giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số

Phần bên dưới chỉ hiển thị một số trang ngẫu nhiên trong tài liệu. Bạn tải về để xem được bản đầy đủ

  • Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

    MỤC LỤC

    MỤC LỤC              1

    DANH MỤC BẢNG BIỂU              8

    LỜI MỞ ĐẦU              10

    Vốn là một nhu cầu cần thiết tất yếu của bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh              10

    Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sự biến động của thị trường,sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước,các doanh nghiệp nước ngoài.Việc nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh,cũng như gia tăng sức cạnh tranh sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp trên thị trường là yếu tố sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Một trong các yếu tố quan trọng nhất đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng sao cho hợp lý nhằm mang lại những lợi thế trong hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng nhưng thêm sức cạnh tranh của doanh nghiờp trên thị trường đó là vốn..Mặt khác, để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tìm mọi cách để tăng cường nguồn vốn,do vậy nguồn vốnvà nhu cầu về nguồn vốn đối với các doanh nghiệp càng trở nên quan trọng.              10

    Xuất phát từ thực tế và những vấn đề bức xúc đã đặt ra trên đây và mong muốn tìm hiểu,làm sáng tỏ vấn đề này, tôi đã chọn đề tài:              10

    giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 làm đề tài cho luận văn tốt nghệp của mình với hy vọng góp một phần nhỏ bé vào việc phân tích, thảo luận và rút ra một số giải pháp, kiến nghị và phương hướng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.              10

    Kết cấu của đề tài này bao gồm 3 chương:              10

    Chương 1:Công tác huy động vốn của doanh nghiệp              10

    Chương 2: thực trạng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18.              10

    Chương 3: một số giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18              11

    Đề tài này được sự hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của của thầy giáo  - ThTrần Tất Thành và các thầy cô trong khoa, cùng với sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của các cô chú phòng kế toán của công ty nơi tôi thực tập. Tuy nhiên, trong khuân khổ luận văn tốt nghiệp, với thời gian hạn hẹp và nhiều mặt hạn chế nên những vấn đề nghiên cứu trong khuân khổ này không thể trách khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét của các thầy cô giáo và bạn về vấn đề này.                  11

    CHƯƠNG 1              11

    CễNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP              11

    1.1. Nguồn vốn của doanh nghiệp              11

    1PAGE1ĐểPAGE1 tiến hành và mở rộng hoạt động sản xuất PAGE1kinh doanhPAGE1PAGE1thì đều cần có vốn. Vậy vốn là gì? Tại sao nú lại có vai trò quan trọng như thế đối với bất kỳ doanh PAGE1nghiệp PAGE1nào. Với tầm quan trọng như vậy, việc tìm hiểu và nghiên cứu cần phải bắt đầu từ việc lPAGE1àm rõ khái niệm cơ bản vốn vàPAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1òPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1              11

    1. 1. 1.Khái niệm về vốn              12

    Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được hiểu và quan niệm là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo của doanh nghiệp.              12

    Khái niệm này không những chỉ ra vốn không chỉ là một yếu tố đầu vào quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất mà còn đề cập tới sự tham gia của vốn trong doanh nghiệp, trong cả quá trình sản xuất kinh doanh liên tục trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp.              12

    Như vậy, vốn là một yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Có vốn các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các trang thiết bị hay triển khai các kế hoạch khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối vớicác doanh nghiệp là không những dựa vào nguồn vốn đã có, doanh nghiệp cần phải nâng cao hoạt động huy động vốn có hiệu quả nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho các doanh nghiệp ngày càng phát triển và vững mạnh.              12

    Các đặc trưng cơ bản của vốn              12

    - Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định. Có nghĩa là vốn phải được biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp.              12

    - Vốn phải vận động và sinh lời, đạt được mục tiêu trong kinh doanh.              12

    - Vốn phải được tích tụ và tập trung một lượng nhất định thì mớicó khả năng phát huy tác dụng khi đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh.              12

    - Vốn có giá trị về mặt thờigian. Điều này có thể có vai trò quan trọng khi bỏ vốn vào đầu tư và tính hiệu quả khi sử dụng đồng vốn.              12

    - Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, vốn sẽ không được đưa ra để đầu tư khi mà người chủ của nú nghĩ về một sự đầu tư không có lợi nhuận.              12

    - Vốn được quan niệm như một thứ hàng hoá và có thể được coi là thứ hàng hoá đặc biệt vì nú có khả năng được mua bán quyền sở hữu trên thị trường vốn, trên thị trường tài chính.              13

    - Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền hay các giá trị hiện vật (tài sản cố định của doanh nghiệp: máy móc, trang thiết bị vật tư dùng cho hoạt động quản lý. . . ) của các tài sản hữu hình (các bí quyết trong kinh doanh, các phát minh sáng chế,. . . )              13

    1.1.2. Phân loại vốn              13

    Trong quá trình sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều có một phương thức và hình thức kinh doanh khác nhau. Nhưng mục tiêu của họ vẫn là tạo ra được lợi nhuận tối đa cho chủ sở hữu. Nhưng điều đó chỉ đạt được khi nguồn vốn của doanh nghiờp luôn dồi dào được quản lý và sử dụng một cách hợp lý.              13

    Vốn được phân ra và sử dụng tuỳ thuộc vào mục đích và loại hình doanh nghiệp.              13

    1. 1. 2. 1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành                13

    1.1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu              13

    Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết và thông qua đó doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Do vậy vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.              13

    * Vốn pháp định:              13

    Vốn pháp định là số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có khi muốn hình thành doanh nghiệp và số vốn này được nhà nước quy định tuỳ thuộc vào từng loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp Nhà Nước, số vốn này được ngân sách nhà nước cấp.              13

    * Vốn tự bổ xung:              13

    1PAGE1Thực chất loại vốn này là số lợi nhuận chưa phân phối (lợi nhuận lưu trữPAGE1)PAGE1  và các khoản trích hàng năm của doanh nghiệp như các quỹ xí nghiệp PAGE1(PAGE1QPAGE1uPAGE1PAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1úPAGE1cPAGE1PAGE1lPAGE1PAGE1iPAGE1,PAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1PAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1)PAGE1PAGE1PAGE1              13

    * Vốn chủ sở hữu khác:              14

    Đây là loại vốn mà số lượng của nú luôn có sự thay đổi bởi vì do đánh giá lại tài sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do được ngân sách cấp kinh phí, do các đơn vị thành viên nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng cơ bản.              14

    1. 1. 2. 1. 2. Vốn huy động của doanh nghiệp              14

    Ngoài các hình thức vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp còn một loại vốn mà vai trò của nú khá quan trọng, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường đó là vốn huy động. Để đạt được số vốn cần thiết cho một dự án, công trình hay một nhu cầu thiết yếu của doanh nghiệp mà đòi hỏi trong một thời gian ngắn nhất trong khi đó doanh nghiệp lại không đủ số vốn cần thiết đó thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự liên doanh liên kết, phát hành trái phiếu hay huy động các nguồn vốn khác dưới hình thức vay nợ hay các hình thức khác.              14

    * Vốn vay: Doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân hay các đơn vị kinh tế độc lập nhằm tạo lập và tăng thêm nguồn vốn.              14

    Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng là rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn hoặc dài hạn tuỳ theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp.              14

    Vốn vay trên thị trường chứng khoán. Tại các nền kinh tế có thị trường chứng khoán phát triển, vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy động vốn rất có lợi cho doanh nghiệp. Thông qua hình thức này thì doanh nghiệp có thể phát hành trái phiếu, đây là một hình thức quan trọng để sử dụng vào mục đích vay dài hạn để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phát hành trái phiếu giúp cho doanh nghiệp có thể huy động số vốn nhàn rỗi trong xã hội để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.              14

    * Vốn liên doanh liên kết:              15

    Doanh nghiệp có thể kinh doanh liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp khác nhằm huy động và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh, liên kết gắn liền với việc chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia nhằm đổi mới sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm điều này cũng có nghĩa là uy tín của công ty sẽ được thị trường chấp nhận. Doanh nghiệp cũng có thể tiếp nhận máy móc và thiết bị nếu như trong hợp đồng liên doanh chấp nhận việc góp vốn bằng hình thức này.                       15

    * Vốn tín dụng thương mại:              15

    Tín dụng thương mại là khoản mua chịu từ người cung cấp hoặc ứng trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng. Tín dụng thương mại luôn gắn với một lượng hàng hoá cụ thể, gắn với một hệ thống thanh toán cụ thể nên nú chịu tác động của hệ thống thanh toán, cuả chính sách tín dụng khác hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Đây là một phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh và nú còn tạo khả năng mở rộng cơ hội hợp tác làm ăn của doanh nghiệp trong tương lai. Tuy nhiên khoản tín dụng thương mại thường có thời hạn ngắn nhưng nếu doanh nghiệp biết quản lý một cách có hiệu quả thì nú sẽ góp phần rất lớn vào nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.              15

    * Vốn tín dụng thuê mua:              15

    Trong hoạt động kinh doanh, tín dụng thuê mua là một phương thức giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đây là phương thức tài trợ thông qua hợp đồng thuê giữa người cho thuê và doanh nghiệp. Người thuê sử dụng tài sản và phải trả tiền thuê cho người thuê theo thời hạn mà hai bên đã thoả thuận, người cho thuê là người sở hữu tài sản.              15

    1PAGE1TPAGE1íPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1êPAGE1PAGE1mPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1yPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1êPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1êPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1:PAGE1PAGE1PAGE1              15

    * Thuê vận hành:              16

    Phương thức thuê vận hành(thuê hoạt động) là phương thức thuê ngắn hạn tài sản. Hình thức này có các đặc trưng sau:              16

    - Thời hạn thuê ngắn so với toàn bộ thời gian tồn tại hữu ích của tài sản, điều kiện chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trước trong thời gian ngắn.              16

    Người thuê chỉ việc việc trả tiền theo thỏa thuận, người cho thuê phải đảm bảo mọi chi phí vận hành của tài sản như phí bảo trì, bảo hiểm thuế tài sản . . . cùng với mọi rủi ro vô hình của tài sản.              16

    - Hình thức này hoàn toàn phù hợp đối với những hoạt động có tính chất thời vụ và nú đem lại cho bên thuê lợi thế là không phải phản ánh loại tài sản này vào sổ sách kế toán.              16

    * Thuê tài chính:              16

    Thuê tài chính là một phương thức tài trợ tín dụng thưong mại trung hạn và dài hạn theo hợp đồng. Theo phương thức này, người cho thuê thường mua tài sản, thiết bị mà người cần thuê và đã thương lượng từ truớc các điều kiện mua tài sản từ người cho thuê và đã thương lượng từ trước các điều kiện mua tài sản từ người cho thuê. Thuê tài chính có hai đặc trưng sau:              16

    Thời hạn thuê tài sản của bên phải chiếm phần lớn hữu ích của tài sản và hiện giá thuần của toàn bộ của các khoản tiền thuê phải đủ để bù đắp những chi phí mua tài sản tại thời điểm bắt đầu hợp đồng.              16

    Ngoài khoản tiền thuê tài sản phải trả cho bên thuê, các loại chi phí bảo dưỡng vận hành, phí bảo hiểm, thuế tài sản, cũng như các rủi ro khác đối với tài sản do bên thuê phải chịu cũng tương tự như tài sản của Công ty.              16

    1PAGE1TPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1âPAGE1yPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1oPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1lPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1dPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1uPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1lPAGE1oPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1hPAGE1PAGE1uPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1mPAGE1ôPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1oPAGE1aPAGE1PAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1.PAGE1PAGE1BPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1,PAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1PAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1âPAGE1mPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1hPAGE1PAGE1aPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1uPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1lPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1aPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1PAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1vPAGE1òPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1VPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1xPAGE1ePAGE1mPAGE1PAGE1xPAGE1éPAGE1tPAGE1PAGE1dPAGE1ưPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1              16

    1.1.2.2: Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển:              17

    11.2.2.1: Vốn cố định:              17

    Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của nguồn vốn cố định được gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của nú là tài sản cố định. Vì vậy, việc nghiên cứu về nguồn vốn cố định trước hết phải dựa trên cơ sở tìm hiểu về tài sản cố định.              17

    * Tài sản cố định:              17

    Căn cứ vào tính chất và tác dụng trong khi tham gia vào quá trình sản xuất, tư liệu sản xuất được chia thành hai bộ phận là đối tượng lao động và tư liệu lao động. Đặc điểm cơ bản của tư liệu lao động là chúng có thể tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, mặc dù tư liệu lao động sản xuất có thể bị hao mòn nhưng chúng vẫn giữ nguyên hình thái vất chất ban đầu. Tư liệu sản xuất chỉ có thể được đem ra thay thế hay sửa chữa lớn, thay thế khi mà chúng bị hư hỏng hoàn toàn hoặc chúng không còn mang lại giá trị kinh tế cho doanh nghiệp.              17

    Tài sản cố định phải là những vật phẩm thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, trong một quan hệ sản xuất nhất định. Bản thân tính sử dụng lâu dài và chi phí cao vẫn chưa có thể là căn cứ duy nhất để xác định tài sản cố định nếu nú không gắn liền với một quyền sở hữu thuộc về một doanh nghiệp, một cơ quan, hợp tác xã...              17

    Theo quy định hiện hành thì những tư liệu lao động nào đảm bảo đáp ứng đủ hai điều kiện sau thì sẽ được coi là tài sản cố định:              17

    + Giá trị của chúng >= 10. 000. 000 đồng              17

    + Thời gian sử dụng >= 1 năm                17

    Để tăng cường hiệu quả trong công tác quản lý tài sản cố định cũng như vốn cố định và nâng cao hiệu quả sử dụng chúng thì cần có các phương án tuyển chọn và phân loại chúng:              18

    * Phân loại tài sản cố định là việc chia tổng số tài sản cố định ra từng nhóm, bộ phận khác nhau dựa vào các tiêu chuẩn khác nhau:              18

    + Tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: loại này bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình:              18

    - Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu được biểu hiện bằng hình thái vất chất cụ thể như nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, vật kiến trúc. . . Những tài sản cố định này có thể là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản có liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhằm một mục tiêu quan trọng nhất là đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.              18

    - Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất nhưng xác định giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc là cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình ví dụ như: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về sử dụng đất, chi phí thu mua bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu thương mại...              18

    + Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng...              18

    + Tài sản cố định mà doanh nghiệp bảo quản và cất giữ hộ Nhà nước              18

    Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được vị trí quan trọng của tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh và thông qua đó doanh nghiệp đưa ra những chính sách hợp lý nhằm đầu tư vào tài sản một cách hợp lý.              18

    1PAGE1CPAGE1ăPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1dPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1úPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1aPAGE1PAGE1rPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1:PAGE1PAGE1PAGE1              18

    - Tài sản cố định đang sử dụng              19

    - Tài sản cố định chưa cần dùng              19

    - Tài sản cố định không cần dùng chờ thanh lý              19

    Cách phân loại này phần nào giúp cho doanh nghiệp có thể hiểu và kiểm soát dễ dàng các tài sản cuả mình.              19

    * Vốn cố định của doanh nghiệp:              19

    Việc đầu tư thành lập một doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố cấu thành như; xây dựng nhà phân xưởng, nhà làm việc và nhà quản lý, lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị chế tạo sản phẩm . . . Doanh nghiệp chỉ có thể đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh khi mà nú đã hoàn thành các công đoạn trên. Thì lúc này vốn đầu tư đã được chuyển sang vốn cố định của doanh nghiệp.              19

    Như vậy, vốn đầu tư của doanh nghiệp là một bộ phận vốn đầu tư ứng trước của tài sản của doanh nghiệp; đặc điểm của nú được luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và một vòng tuần hoàn của tài sản cố định chỉ kết thúc khi mà nú hết thời hạn sử dụng đồng thời nú sẽ mang lại một phần lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp. Việc đầu tư để mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp phần nào phụ thuộc vào quyết định đầu tư của doanh nghiệp, đồng nú cũng mang lại một thế mạnh cho sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.              19

    1.1.2.2.2. Vốn lưu động.              19

    * Tài sản lưu động:              19

    Trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn lưu động và cố định luôn song hành trong cả qỳa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên tài sản lưu động nằm rải rác trong các khâu thuộc quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì tài sản lưu động thường chiếm một tỷ lệ khá cao thường chiếm khoảng 50% - 60% tổng tài sản của doanh nghiệp.              19

    Tài sản lưu động khi tham gia quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thường là không giữ được giá trị hình thái vật chất ban đầu. Là bộ chủ thể tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh và thông qua quá trình sản xuất tạo thành thực thể của sản phẩm, bộ phận khác cùng tham gia trong quá trình này bị biến đổi hay hao phí theo thực thể được hình thành. Đối tượng lao động chỉ tham gia vào một quá trình, chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do đó toàn bộ giá trị của chúng được chuyển một lần vào sản phẩm và được thực hiện khi sản phẩm trở hành hàng hoá.              20

    Đối tượng lao động trong các doanh nghiệp được chia thanh hai phần:              20

    + Bộ phận hàng dự trữ: Đây là loại hàng dự trữ đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nghiệp không bị gián đoạn.              20

    + Bộ phận vật tư đang trong quá trình chuyển đến cho quá trình chế biến; bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, vật tư, nguyên vật liệu khác. . . chúng tạo thành các tài sản lưu động nằm trong các khâu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.              20

    Bên cạnh tài sản cố định nằm trong khâu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì còn có một số loại tài sản khác được sử dụng trong một số khâu khác trong cả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như; khâu lưu thông, các khoản hàng gửi bán, các khoản phải thu. . . Do vậy, trước khi tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp bao giờ cũng để ra một khoản tiền nhất định dùng cho các trường hợp này, số tiền ứng trước cho tài sản người ta gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.              20

    * Vốn lưu động:              20

    Có rất nhiều hình thái mà vốn lưu động có thể chuyển đổi như:                       20

    1PAGE1T - H - TPAGE1/PAGE1, H-T-HPAGE1/PAGE1.PAGE1PAGE1TPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1aPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1PAGE1sPAGE1aPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1PAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1iPAGE1PAGE1bPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1sPAGE1aPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1ãPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1vPAGE1òPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1àPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1mPAGE1aPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1lPAGE1ãPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1lPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1.PAGE1PAGE1VPAGE1PAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1,PAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1bPAGE1PAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1bPAGE1PAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1              20

    Vậy vốn cần được quản lý và sử dụng tốt điều này sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều điều kiện trên thị trường. Một doanh nghiệp được đánh giá là quản lý vốn lưu động tốt, có hiệu quả khi mà doang nghiệp biết phân phối vốn một cách hợp lý cho các quyết định đầu tư của mình và qua đó thì nú sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Nhưng để quản lý vốn đạt hiệu quả thì doanh nghiệp phải có sự nhận biết các bộ phận cấu thành của vốn lưu động, trên cơ sở đó ra các biện pháp quản lý phù hợp với từng loại.              21

    Căn cứ vào vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động bao gồm:              21

    - Vốn lưu động trong khâu sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất như: sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ, bán thành phẩm tự gia công chế biến.              21

    - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: là bộ phận vốn dùng để mua nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế dự trữ và chuẩn bị dùng cho hoạt động sản xuất.              21

    - Vốn lưu động dùng cho quá trình lưu thông: là bộ phận dùng cho quá trình lưu thông như: thành phẩm, vốn tiền mặt...              21

    Căn cứ vào hình thái biểu hiện vốn lưu động bao gồm:              21

    - Vốn vật tư hàng hoá: là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên vật liệu, sản phảm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm...              21

    - Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản thanh toán, các khoản đầu tư ngắn hạn.              21

    1PAGE1CPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1dPAGE1ùPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1mPAGE1ôPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1oPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1NPAGE1úPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1              21

    Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp khi muốn có giấy phép để hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải chứng minh được một trong các yếu tố cơ bản đó là vốn (điều này đã được nhà nước quy định cho từng loại hình doanh nghiệp) khi đó thì địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập. Ngược lại, thì doanh nghiệp sẽ không đủ điều kiện để hoạt động. Tuy nhiên không phải khi đã có được giấy phép kinh doanh thì doanh nghiệp muốn kinh doanh như thế nào cũng được mà trong thời gian đó thì doanh nghiệp luôn phải đáp ứng được mọi nhu cầu về vốn theo quy định nếu không thì doanh nghiệp thu hồi giấy phép hay tuyên bố giải thể, phá sản, sát nhập... Như vậy có thể coi vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong các vấn đề của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật.              22

    Về mặt kinh tế: Khi các doanh nghiệp đảm bảo nhu cầu về vốn thì doanh nghiệp đó có khả năng chủ động trong các hình thức kinh doanh, thay đổi công nghệ, mua sắm trang thiết bị hiện đại phục vụ cho kinh doanh, điều này khá quan trọng vì nú sẽ giúp doanh nghiệp hạ được giá thành sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong xã hội.              22

    Có thể nhận thấy được vai trò quan trọng của vốn đối với các doanh nghiệp. Nhờ có nú mà các doanh nghiệp có thể thay đổi được trang thiết bị, mở rộng quy mô sản xuất... trong thời gian ngắn. Nú mang lại cho doanh nghiệp được nhiều lợi thế như; cải tiến được mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm, giảm được sức lao động cho nhân công. . . mà vẫn đáp ứng được chất lượng của sản phẩm và nhu cầu của thị trường điều mà các doanh nghiệp luôn mong muốn. Nhờ đó mà các doanh nghiệp sẽ đáp ứng được nhu cầu của thị trường, nâng cao uy tín của mình trên thương trường mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cho các nhà đầu tư.              22

    1. 2. Công tác huy động vốn của doanh nghiệp              22

    1PAGE11. 2. 1. SPAGE1ự cần thiết của công tác huPAGE1y động vốn đối với hoạt động củaPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1PAGE1              22

    1.2.1. Cơ cấu vốn và các phương thức huy động vốn của doanh nghiệp              24

    1.2.1.1. Vai trò của VCSH và các phương thức huy động VCSH              24

    1.2.1.1.1. Vai trò của VCSH              24

    1.2.1.1.2. Các phương thức huy động VCHS              26

    1. 2. 1. 2. vai trò của vốn nợ và các phương thức huy động vốn nợ              29

    1. 2. 1. 2. 1. vai trò của vốn nợ              29

    1. 2. 3. các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của doanh nghiệp              30

    1. 2. 3. 1. yếu tố chủ quan              30

    1. 2. 3. 2. yếu tố khách quan              32

    CHƯƠNG 2              33

    THỰC TRẠNG CễNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CễNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 18              33

    2.1. Tổng quan về công ty LICOGI 18              34

    2. 1. 2. Đặc điểm chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty              34

    Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn và sự thích nghi với nên kinh tế thị trường, thực hiện mục tiêu đa dạng hoá sản phẩm cũng như hình thức kinh doanh. công ty bổ xung them một số lĩnh vực kinh doanh cho mình sau khi đã có sự chuẩn bị khá chu đáo và đầy đủ về cong người cũng nhu máy móc trang thiết bị.              34

    2. 1. 2. 1.Định hướng phát triển              35

    2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty              36

    2.1.3.1. Mô hình quản lý công ty              36

    Trong cơ cấu tổ chức bộ máy Quản lý của doanh nghiệp thì các bộ phận có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được phân cấp trách nhiệm và quyền hạn nhất định nhằm đảm bảo chức năng quản lý được linh hoạt thông suốt.                   37

    Có thể đưa ra được tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sông Đà 11 như sau:              37

    Cơ cấu tổ chức của công ty:              37

    Giám Đốc Công ty: Chịu trách nhiệm điều hành chính về mọi hoạt động của Công ty              37

    - Phó giám đốc: Gồm có 3 phó giám đốc thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh: kinh tế, kỹ thuật, thi công, công tác tổ chức...              37

    - Kế toán Trưởng: Giúp cho giám đốc kiểm tra về tài chính kế toán, thực hiện pháp lệnh về kế toán thống kê điều lệ tổ chức kế toán của nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty.              37

    - các phòng ban của công ty:                     37

    + phòng tổ chức hành chính              37

    + Phòng tài chính kế toán              37

    + phòng kinh tế kỹ thuật              37

    + phòng quản lý dự án đầu tư              38

    + phòng thí nghiệm              38

    2. 1. 3. 2. tổ chức phân công trong quản lý              38

    2.1.3.2.1.Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát:              38

    Ban Giám đốc :              40

    1PAGE1*PAGE1PAGE1GPAGE1iPAGE1áPAGE1mPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1cPAGE1:PAGE1PAGE1LPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ưPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1PAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1mPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1.PAGE1PAGE1GPAGE1iPAGE1áPAGE1mPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1oPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1dPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1ĩPAGE1aPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1CPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1lPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1ơPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1PAGE1cPAGE1.PAGE1PAGE1CPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1PAGE1              40

    - Chỉ đạo khâu tổ chức bộ máy quản lý của công ty, tổ chức đào tạo cán bộ              41

    - Chỉ đạo các kế hoạch kinh doanh, tổn hợp tài chính tiền lương và xây dựng cơ bản              41

    - Thực hiện ký kết các hợp đồng kinh tế              41

    * Phó giám đốc: Mỗi phó giám đốc có một chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng đều có chức năng là giúp việc cho giám đốc. Quyền hạn và trách nhiệm của mỗi phó giám đốc được giao trong lĩnh vực mình quản lý:                41

    - Phụ trách việc kinh doanh              41

    - Phụ trách các vấn đề về an toàn lao động, kỹ thuật công trình              41

    - Phụ trách việc cung ứng vật tư, xe máy thi công . . . cho công trình              41

    + Các phòng ban              41

    * Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng giúp cho giám đốc về mô hình, cơ cấu bộ máy kinh doanh của công ty nhằm phát huy cao nhất năng lực của đơn vị (quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, phương thức hoạt động, mối quan hệ công tác ...). Giúp cho giám đốc quản lý quản lý cán bộ công nhân viên về các vấn đề chủ trương, tiêu chuẩn nhận xét quy hoạch, điều động và tổ chức các chính sách của người lao động (nâng lương, khen thưởng, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, Bhxh...). Xây dựng mức chi phí tiền lương của công ty và các đơn vị trực thuộc. Khuyến khích các định mức, thực hiện khoán có thưởng, nghiên cứu các hình thức lao động thích hợp. Thực hiện hướng dẫn công tác an toàn lao động và chăm lo phục vụ hành chính quản trị văn phòng tại công ty.              41

    1PAGE1PAGE1*PAGE1PAGE1PPAGE1hPAGE1òPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1-PAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1:PAGE1PAGE1CPAGE1óPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1éPAGE1pPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1bPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1oPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1dPAGE1ưPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1PAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1PAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1úPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1mPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1mPAGE1PAGE1sPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1,PAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1.PAGE1PAGE1QPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1GPAGE1iPAGE1áPAGE1mPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1lPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ùPAGE1PAGE1hPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1sPAGE1PAGE1PAGE1dPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1TPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ùPAGE1PAGE1hPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1kPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1lPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1PAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1úPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1PAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1LPAGE1PAGE1pPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1ơPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1kPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1dPAGE1PAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1ơPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1PAGE1PAGE1lPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1vPAGE1PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1PAGE1PAGE1              41

    Đào Hải LĩnhLớp: TCDN48B                            Lớp: TCDN48B

  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • Đang tải dữ liệu ...
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1
  • giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1

GỢI Ý

Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem

Giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại ...

Upload: hungvietstone

📎 Số trang: 52
👁 Lượt xem: 316
Lượt tải: 16

Giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của ...

Upload: dvh1180

📎 Số trang: 57
👁 Lượt xem: 423
Lượt tải: 16

Một số giải pháp mở rộng hoạt động huy động ...

Upload: thangle258

📎 Số trang: 52
👁 Lượt xem: 752
Lượt tải: 16

Giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại ...

Upload: smfkkt

📎 Số trang: 52
👁 Lượt xem: 516
Lượt tải: 16

Một số giải pháp tăng cường huy động vốn tại ...

Upload: vantt5

📎 Số trang: 52
👁 Lượt xem: 456
Lượt tải: 16

Giải pháp mở rộng huy động vốn tại Công ty ...

Upload: hoangthang08041992

📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 584
Lượt tải: 17

Một số giải pháp tăng cường huy động vốn tại ...

Upload: ngothaibang

📎 Số trang: 53
👁 Lượt xem: 379
Lượt tải: 16

Giải pháp tăng cường huy động vốn công ty cổ ...

Upload: khacvinh_dang

📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 402
Lượt tải: 16

Giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại ...

Upload: lehungvsc

📎 Số trang: 82
👁 Lượt xem: 364
Lượt tải: 16

Vốn lưu động và giải pháp nâng cao hiệu quả ...

Upload: tunght76

📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 369
Lượt tải: 20

Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần ...

Upload: truonguyen1971

📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 397
Lượt tải: 16

Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần ...

Upload: phuongdv1979

📎 Số trang: 61
👁 Lượt xem: 171
Lượt tải: 16

QUAN TÂM

Những tài liệu bạn đã xem

giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của ...

Upload: scorpio_11nd

📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 436
Lượt tải: 16

CHUYÊN MỤC

Kinh tế Tài chính doanh nghiệp
giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1 CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ Chương 3: một số giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số docx Đăng bởi
5 stars - 174497 reviews
Thông tin tài liệu 55 trang Đăng bởi: scorpio_11nd - 17/07/2025 Ngôn ngữ: Việt nam, English
5 stars - "Tài liệu tốt" by , Written on 17/07/2025 Tôi thấy tài liệu này rất chất lượng, đã giúp ích cho tôi rất nhiều. Chia sẻ thông tin với tôi nếu bạn quan tâm đến tài liệu: giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 1