Chuyên đề thực tập GVHD: Th. S Bùi Thị Hồng Việt
MỤC LỤC
BẢNG Kấ CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
Em hy vọng rằng bài viết của mình có thể chỉ ra phần nào những tồn tại về sử dụng vốn trong công ty nhắm đưa ra những kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty. 11
.1. 1. Khái quát chung về vốn của doanh nghiệp 13
1. 1. 1. Khái niệm về vốn 13
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được hiểu và quan niệm là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu vào các quá trình tiếp theo của doanh nghiệp. 13
Khái niệm này không những chỉ ra vốn không chỉ là một yếu tố đầu vào quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất mà còn đề cập tới sự tham gia của vốn trong doanh nghiệp, trong cả quá trình sản xuất kinh doanh liên tục trong suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp. 13
Như vậy, vốn là một yếu tố số một của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Có vốn các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, mua sắm các trang thiết bị hay triển khai các kế hoạch khác trong tương lai. Vậy yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là họ cần phải có sự quản lý vốn có hiệu quả nhằm bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo cho các doanh nghiệp ngày càng phát triển và vững mạnh. 13
Các đặc trưng cơ bản của vốn 13
- Vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định. Có nghĩa là vốn phải được biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp. 13
- Vốn phải vận động và sinh lời, đạt được mục tiêu trong kinh doanh. 13
- Vốn phải được tích tụ và tập trung một lượng nhất định thì mới có khả năng phát huy tác dụng khi đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh. 13
- Vốn có giá trị về mặt thờigian. Điều này có thể có vai trò quan trọng khi bỏ vốn vào đầu tư và tính hiệu quả khi sử dụng đồng vốn. 13
- Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, vốn sẽ không được đưa ra để đầu tư khi mà người chủ của nó nghĩ về một sự đầu tư không có lợi nhuận. 13
- Vốn được quan niệm như một thứ hàng hoá và có thể được coi là thứ hàng hoá đặc biệt vì nú có khả năng được mua bán quyền sở hữu trên thị trường 14
- Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền hay các giá trị hiện vật ( tài sản cố định của doanh nghiệp: máy móc, trang thiết bị vật tư dùng cho hoạt động quản lý. . . ) mà cả các tài sản hữu hình ( các bí quyết trong kinh doanh, các phát minh sáng chế,. . . ) 14
1. 1. 2. Phân loại vốn 14
Dựa trên những tiêu chí đánh giá khác nhau có nhiều cách để phân loại vốn. 14
1.1.2.1: Phân loại vốn theo nguồn hình thành 14
1.1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu : 14
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết và thông qua đó doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Do vậy vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. 14
* Vốn pháp định: 14
Vốn pháp định là số vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có khi muốn hình thành doanh nghiệp và số vốn này được nhà nước quy định tuỳ thuộc vào từng loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp Nhà Nước, số vốn này được ngân sách nhà nước cấp. 14
* Vốn tự bổ xung: 14
Thực chất loại vốn này là số lợi nhuận chưa phân phối (lợi nhuận giữ lại ) 14
* Vốn chủ sở hữu khác: 14
Đây là loại vốn mà số lượng của nú luôn có sự thay đổi bởi vì do đánh giá lại tài sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do được ngân sách cấp kinh phí, do các đơn vị thành viên nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng cơ bản. 14
1.1.2.1.2: Vốn huy động của doanh nghiệp: 14
1PAGE1PAGE1NPAGE1gPAGE1oPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1lPAGE1oPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1òPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1ặPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ệPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1.PAGE1PAGE1ĐPAGE1ểPAGE1PAGE1đPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1PAGE1áPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1yPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1đPAGE1òPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ỏPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ắPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ủPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1đPAGE1òPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ỏPAGE1iPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1tPAGE1,PAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1áPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1ưPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1ợPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1cPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 14
* Vốn vay: Doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các cá nhân hay các đơn vị kinh tế độc lập nhằm tạo lập và tăng thêm nguồn vốn. 15
Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng là rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín dụng ngắn hạn hoặc dài hạn tuỳ theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp. 15
Vốn vay trên thị trường chứng khoán. Tại các nền kinh tế có thị trường chứng khoán phát triển, vay vốn trên thị trường chứng khoán là một hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp. Thông qua hình thức này thì doanh nghiệp có thể phát hành trái phiếu, đây là một hình thức quan trọng để sử dụng vào mục đích vay dài hạn để đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phát hành trái phiếu giúp cho doanh nghiệp có thể huy động số vốn nhàn rỗi trong xã hội để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 15
* Vốn liên doanh liên kết: 15
Doanh nghiệp có thể kinh doanh liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp khác nhằm huy động và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là hình thức huy động vốn quan trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh, liên kết gắn liền với việc chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia nhằm đổi mới sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm điều này cũng có nghĩa là uy tín của công ty sẽ được thị trường chấp nhận. Doanh nghiệp cũng có thể tiếp nhận máy móc và thiết bị nếu như trong hợp đồng liên doanh chấp nhận việc góp vốn bằng hình thức này. 15
* Vốn tín dụng thương mại: 16
Tín dụng thương mại là khoản mua chịu từ người cung cấp hoặc ứng trước của khách hàng mà doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng. Tín dụng thương mại luôn gắn với một lượng hàng hoá cụ thể, gắn với một hệ thống thanh toán cụ thể nên nú chịu tác động của hệ thống thanh toán, cuả chính sách tín dụng khác hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Đây là một phương thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt trong kinh doanh và nú còn tạo khả năng mở rộng cơ hội hợp tác làm ăn của doanh nghiệp trong tương lai. Tuy nhiên khoản tín dụng thương mại thường có thời hạn ngắn nhưng nếu doanh nghiệp biết quản lý một cách có hiệu quả thì nú sẽ góp phần rất lớn vào nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. 16
* Vốn tín dụng thuê mua: 16
Trong hoạt động kinh doanh, tín dụng thuê mua là một phương thức giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đây là phương thức tài trợ thông qua hợp đồng thuê giữa người cho thuê và doanh nghiệp. Người thuê sử dụng tài sản và phải trả tiền thuê cho người thuê theo thời hạn mà hai bên đã thoả thuận, người cho thuê là người sở hữu tài sản. 16
Tín dụng thuê mua có hai phương thức giao dịch chủ yếu là thuê vận hành và thuê tài chính: 16
* Thuê vận hành: 16
Phương thức thuê vận hành( thuê hoạt động) là phương thức thuê ngắn hạn tài sản. Hình thức này có các đặc trưng sau: 16
- Thời hạn thuê ngắn so với toàn bộ thời gian tồn tại hữu ích của tài sản, điều kiện chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trước trong thời gian ngắn. 16
Người thuê chỉ việc việc trả tiền theo thỏa thuận, người cho thuê phải đảm bảo mọi chi phí vận hành của tài sản như phí bảo trì, bảo hiểm thuế tài sản . . . cùng với mọi rủi ro vô hình của tài sản. 16
- Hình thức này hoàn toàn phù hợp đối với những hoạt động có tính chất thời vụ và nú đem lại cho bên thuê lợi thế là không phải phản ánh loại tài sản này vào sổ sách kế toán. 17
* Thuê tài chính: 17
Thuê tài chính là một phương thức tài trợ tín dụng thưong mại trung hạn và dài hạn theo hợp đồng. Theo phương thức này, người cho thuê thường mua tài sản, thiết bị mà người cần thuê và đã thương lượng từ truớc các điều kiện mua tài sản từ người cho thuê và đã thương lượng từ trước các điều kiện mua tài sản từ người cho thuê. Thuê tài chính có hai đặc trưng sau: 17
Thời hạn thuê tài sản của bên phải chiếm phần lớn hữu ích của tài sản và hiện giá thuần của toàn bộ của các khoản tiền thuê phải đủ để bù đắp những chi phí mua tài sản tại thời điểm bắt đầu hợp đồng. 17
Ngoài khoản tiền thuê tài sản phải trả cho bên thuê, các loại chi phí bảo dưỡng vận hành, phí bảo hiểm, thuế tài sản, cũng như các rủi ro khác đối với tài sản do bên thuê phải chịu cũng tương tự như tài sản của Công ty. 17
Trên đây là cách phân loại vốn theo nguồn hình thành, nú là tiền đề để cho doanh nghiệp có thể lựa chọn và sử dụng hợp lý nguồn tài trợ tuỳ theo loại hình sở hữu, nghành nghề kinh doanh, quy mô trình độ quản lý, trình độ khoa học kỹ thuật cũng như chiến lược phát triển và chiến lược đầu tư của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc quản lý vốn ở các doanh nghiệp trọng tâm cần đề cập đến là họat động luân chuyển vốn, sự ảnh hưởng qua lại của các hình thức khác nhau của tài sản và hiệu quả vay vòng vốn. Vốn cần được nhìn nhận và xem xét dưới trạng thái động với quan điểm hiệu quả. 17
1.1.2.2: Phân loại vốn theo hình thức chu chuyển: 17
1.1.2.2.1: Vốn cố định: 17
1PAGE1PAGE1TPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ốPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1gPAGE1ắPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1iPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ểPAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ốPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1.PAGE1PAGE1VPAGE1ìPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1yPAGE1,PAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ứPAGE1uPAGE1PAGE1vPAGE1ềPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1ồPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ốPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ơPAGE1PAGE1sPAGE1ởPAGE1PAGE1tPAGE1ìPAGE1mPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ểPAGE1uPAGE1PAGE1vPAGE1ềPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ốPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 17
* Tài sản cố định: 18
Căn cứ vào tính chất và tác dụng trong khi tham gia vào quá trình sản xuất, tư liệu sản xuất được chia thành hai bộ phận là đối tượng lao động và tư liệu lao động. Đặc điểm cơ bản của tư liệu lao động là chúng có thể tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào chu kỳ sản xuất. Trong qỳa trình đó, mặc dù tư liệu lao động sản xuất có thể bị hao mòn nhưng chúng vẫn giữ nguyên hình thái vất chất ban đầu. Tư liệu sản xuất chỉ có thể được đem ra thay thế hay sửa chữa lớn, thay thế khi mà chúng bị hư hỏng hoàn toàn hoặc chúng không còn mang lại giá trị kinh tế cho doanh nghiệp. 18
Tài sản cố định phải là những vật phẩm thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, trong một quan hệ sản xuất nhất định. Bản thân tính sử dụng lâu dài và chi phí cao vẫn chưa có thể là căn cứ duy nhất để xác định tài sản cố định nếu nú không gắn liền với một quyền sở hữu thuộc về một doanh nghiệp, một cơ quan, hợp tác xã... 18
Theo quy định hiện hành thì những tư liệu lao động nào đảm bảo đáp ứng đủ hai điều kiện sau thì sẽ được coi là tài sản cố định: 18
+ Giá trị của chúng >= 5. 000. 000 đồng 18
+ Thời gian sử dụng >= 1 năm 18
Để tăng cường hiệu quả trong công tác quản lý tài sản cố định cũng như vốn cố định và nâng cao hiệu quả sử dụng chúng thì cần có các phương án tuyển chọn và phân loại chúng: 18
* Phân loại tài sản cố định là việc chia tổng số tài sản cố định ra từng nhóm, bộ phận khác nhau dựa vào các tiêu chuẩn khác nhau: 18
+ Tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: loại này bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình: 18
1PAGE1PAGE1-PAGE1PAGE1TPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ốPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ữPAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1:PAGE1PAGE1LPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ểPAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ằPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1ụPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1xPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1mPAGE1áPAGE1yPAGE1PAGE1mPAGE1óPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1bPAGE1ịPAGE1,PAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1ảPAGE1iPAGE1,PAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1úPAGE1cPAGE1.PAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1NPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ốPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ơPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1cPAGE1PAGE1lPAGE1ậPAGE1pPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ặPAGE1cPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1hPAGE1ệPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1gPAGE1ồPAGE1mPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1bPAGE1ộPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ậPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1aPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1.PAGE1PAGE1NPAGE1hPAGE1ằPAGE1mPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1mPAGE1ụPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1êPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1đPAGE1ePAGE1mPAGE1PAGE1lPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1lPAGE1ợPAGE1iPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1uPAGE1ậPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 18
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất nhưng xác định giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc là cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình ví dụ như: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về sử dụng đất, chi phí thu mua bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu thương mại... 19
+ Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng... 19
+ Tài sản cố định mà doanh nghiệp bảo quản và cất giữ hộ Nhà nước 19
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được vị trí quan trọng của tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh và thông qua đó doanh nghiệp đưa ra những chính sách hợp lý nhằm đầu tư vào tài sản một cách hợp lý. 19
Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp mà chúng được chia ra thành: 19
- Tài sản cố định đang sử dụng 19
- Tài sản cố định chưa cần dùng 19
- Tài sản cố định không cần dùng chờ thanh lý 19
Cách phân loại này phần nào giúp cho doanh nghiệp có thể hiểu và kiểm soát dễ dàng các tài sản cuả mình. 19
* Vốn cố định của doanh nghiệp: 19
1PAGE1PAGE1VPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1lPAGE1ậPAGE1pPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1bPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1gPAGE1ồPAGE1mPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1yPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1ốPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1;PAGE1PAGE1xPAGE1âPAGE1yPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1mPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1,PAGE1PAGE1lPAGE1ắPAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1ặPAGE1tPAGE1PAGE1hPAGE1ệPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1áPAGE1yPAGE1PAGE1mPAGE1óPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1bPAGE1ịPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ếPAGE1PAGE1tPAGE1ạPAGE1oPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ẩPAGE1mPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1DPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ỉPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1đPAGE1ãPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1àPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1oPAGE1ạPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1TPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1lPAGE1úPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1PAGE1đPAGE1ãPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1ểPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1aPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ốPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 19
Như vậy, vốn đầu tư của doanh nghiệp là một bộ phận vốn đầu tư ứng trước của tài sản của doanh nghiệp; đặc điểm của nú được luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và một vòng tuần hoàn của tài sản cố định chỉ kết thúc khi mà nú hết thời hạn sử dụng đồng thời nú sẽ mang lại một phần lợi nhuận nhất định cho doanh nghiệp. Việc đầu tư để mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp phần nào phụ thuộc vào quyết định đầu tư của doanh nghiệp, đồng nú cũng mang lại một thế mạnh cho sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. 20
1.1.2.2.2. Vốn lưu động. 20
* Tài sản lưu động: 20
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn lưu động và cố định luôn song hành trong cả qỳa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên tài sản lưu động nằm rải rác trong các khâu thuộc quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì tài sản lưu động thường chiếm một tỷ lệ khá cao thường chiếm khoảng 50% - 60% tổng tài sản của doanh nghiệp. 20
Tài sản lưu động khi tham gia quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thường là không giữ được giá trị hình thái vật chất ban đầu. Là bộ chủ thể tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh và thông qua quá trình sản xuất tạo thành thực thể của sản phẩm, bộ phận khác cùng tham gia trong quá trình này bị biến đổi hay hao phí theo thực thể được hình thành. Đối tượng lao động chỉ tham gia vào một quá trình, chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do đó toàn bộ giá trị của chúng được chuyển một lần vào sản phẩm và được thực hiện khi sản phẩm trở hành hàng hoá. 20
Đối tượng lao động trong các doanh nghiệp được chia thanh hai phần: 20
+ Bộ phận hàng dự trữ: Đây là loại hàng dự trữ đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nghiệp không bị gián đoạn. 20
+ Bộ phận vật tư đang trong quá trình chuyển đến cho quá trình chế biến; bán thành phẩm, sản phẩm dở dang, vật tư, nguyên vật liệu khác. . . chúng tạo thành các tài sản lưu động nằm trong các khâu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 21
Bên cạnh tài sản cố định nằm trong khâu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì còn có một số loại tài sản khác được sử dụng trong một số khâu khác trong cả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như; khâu lưu thông, các khoản hàng gửi bán, các khoản phải thu. . . Do vậy, trước khi tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp bao giờ cũng để ra một khoản tiền nhất định dùng cho các trường hợp này, số tiền ứng trước cho tài sản người ta gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. 21
* Vốn lưu động: 21
Có rất nhiều hình thái mà vốn lưu động có thể chuyển đổi như: T - H - T/, H-T-H/. Tức là nú được chuyển hoá từ tiền sang hàng hoá sau đó nú trở về trạng thái ban đầu sau khi đã phát triển được một vòng tuần hoàn và qua đó nú sẽ mang lại cho doanh nghiệp số lãi hay không có lời thì điều này còn phụ thuộc vào sự quyết đoán trong kinh doanh của chủ doanh nghiệp. Vậy thì, vốn của doanh nghiệp có thể hiểu là số tiền ứng trước về tài sản lưu động của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. 21
Vậy vốn cần được quản lý và sử dụng tốt điều này sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều điều kiện trên thị trường. Một doanh nghiệp được đánh giá là quản lý vốn lưu động tốt, có hiệu quả khi mà doang nghiệp biết phân phối vốn một cách hợp lý cho các quyết định đầu tư của mình và qua đó thì nú sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. Nhưng để quản lý vốn đạt hiệu quả thì doanh nghiệp phải có sự nhận biết các bộ phận cấu thành của vốn lưu động, trên cơ sở đó ra các biện pháp quản lý phù hợp với từng loại. 21
Căn cứ vào vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động bao gồm: 21
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất như: sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ, bán thành phẩm tự gia công chế biến. 22
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: là bộ phận vốn dùng để mua nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế dự trữ và chuẩn bị dùng cho hoạt động sản xuất. 22
- Vốn lưu động dùng cho quá trình lưu thông: là bộ phận dùng cho quá trình lưu thông như: thành phẩm, vốn tiền mặt... 22
Căn cứ vào hình thái biểu hiện vốn lưu động bao gồm: 22
- Vốn vật tư hàng hoá: là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên vật liệu, sản phảm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm... 22
- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản thanh toán, các khoản đầu tư ngắn hạn. 22
Các doanh nghiệp dù hoạt động theo mô hình nào, to hay nhỏ thì một nhu cầu không thể thiếu được đối với các doanh nghiệp đó là vốn. Nú là tiền đề cho quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 22
Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp khi muốn có giấy phép để hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải chứng minh được một trong các yếu tố cơ bản đó là vốn ( điều này đã được nhà nước quy định cho từng loại hình doanh nghiệp) khi đó thì địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập. Ngược lại, thì doanh nghiệp sẽ không đủ điều kiện để hoạt động. Tuy nhiên không phải khi đã có được giấy phép kinh doanh thì doanh nghiệp muốn kinh doanh như thế nào cũng được mà trong thời gian đó thì doanh nghiệp luôn phải đáp ứng được mọi nhu cầu về vốn theo quy định nếu không thì doanh nghiệp thu hồi giấy phép hay tuyên bố giải thể, phá sản, sát nhập... Như vậy có thể coi vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu trong các vấn đề của doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp trước pháp luật. 22
1PAGE1PAGE1VPAGE1ềPAGE1PAGE1mPAGE1ặPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1:PAGE1PAGE1KPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1ảPAGE1mPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1vPAGE1ềPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ảPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ủPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ổPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1ệPAGE1,PAGE1PAGE1mPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1sPAGE1ắPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1aPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1bPAGE1ịPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ụPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ìPAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1sPAGE1ẽPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1úPAGE1pPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1hPAGE1ạPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ẩPAGE1mPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1áPAGE1pPAGE1PAGE1ứPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1êPAGE1uPAGE1PAGE1dPAGE1ùPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1xPAGE1ãPAGE1PAGE1hPAGE1ộPAGE1iPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 22
Có thể nhận thấy được vai trò quan trọng của vốn đối với các doanh nghiệp. Nhờ có nú mà các doanh nghiệp có thể thay đổi được trang thiết bị, mở rộng quy mô sản xuất... trong thời gian ngắn. Nú mang lại cho doanh nghiệp được nhiều lợi thế như; cải tiến được mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm, giảm được sức lao động cho nhân công. . . mà vẫn đáp ứng được chất lượng của sản phẩm và nhu cầu của thị trường điều mà các doanh nghiệp luôn mong muốn. Nhờ đó mà các doanh nghiệp sẽ đáp ứng được nhu cầu của thị trường, nâng cao uy tín của mình trên thương trường mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cho các nhà đầu tư. 23
1. 1. 2. 3. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn 23
- Nguồn vốn thường xuyên: bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn. 23
- Nguồn vốn tạm thời: bao gồm vay ngân hàng, tạm ứng, người mua vừa trả tiền. 23
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 23
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 23
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt nam hiện nay 24
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung 24
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thì các nhà phân tích có thể sử dụng nhiều phương pháp để kiểm tra, trong đó một số chỉ tiêu tổng quát như hiệu suất sử dụng tổng tài sản, doanh lợi vốn, doanh lợi vốn chủ sở hữu. Trong đó: 24
Hiệu suất sử dụng Doanh thu 24
tổng tài sản = --------------------- 24
Tổng tài sản 24
Chỉ tiêu này được gọi là vòng quay của toàn bộ vốn, nú cho ta biết một đồng tài sản khi mang đi sử dụng sẽ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt. 24
Lợi nhuận 24
Doanh lợi vốn = -------------------- 24
Tổng tài sản 24
Đây là chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn. Chỉ tiêu này còn được gọi là tỷ lệ hoàn vốn đầu tư, nú cho biết một đồng vốn đầu tư đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. 25
Doanh lợi vốn Lợi nhuận 25
chủ sở hữu = ------------------------ 25
Vốn chủ sở hữu 25
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, khả năng quản lý doanh nghiệp trong vấn đề sử dụng và mang lại lợi nhuận về từ những đồng vốn đã bỏ ra. Chỉ tiêu này càng lớn thì doanh nghiệp kinh doanh càng có lời. 25
Có thể đưa ra những nhận xét khái quát khi mà ta đã phân tích và sử dụng ba biện pháp trên. Nú sẽ giúp cho doanh nghiệp có được các biện pháp sử dụng thành công vốn trong việc đầu tư cho các loại tài sản khác như: tài sản cố định và tài sản lưu động. Do vậy, các nhà phân tích không chỉ quan tâm đến tới đo lường hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn mà còn trú trọng tới việc sử dụng có hiệu quả của từng bộ phận cấu thành nguồn vốn của doanh nghiệp đó là vốn cố định và vốn lưu động. 25
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định: 25
Để có được sự đánh giá có hiệu quả về công tác quản lý vốn cố định thì phải đánh giá lại hiệu quả quản lý tài sản cố định qua các chỉ tiêu sau: 25
Hiệu suất sử dụng Doanh thu thuần 25
tài sản cố định = ------------------------------------------------ 25
Nguyên giá bình quân tài sản cố định 25
Chỉ tiêu này cho biết đuợc một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. 26
Suất hao phí Nguyên giá bình quân tài sản cố định 26
tài sản cố định = -------------------------------------------------- 26
Doanh thu thuần 26
Sức sinh lợi của Lợi nhuận thuần 26
tài sản cố định = ------------------------------------------------- 26
Nguyên giá bình quân tài sản cố định 26
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định có thể cho chúng ta bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ rằng việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả. 26
Bên cạnh đó thì việc đánh giá trực tiếp hiệu quả sử dụng vốn cố định, doanh nghiệp có thể sử dụng hai chỉ tiêu sau: 26
Hiệu suất sử dụng Doanh thu thuần 26
vốn cố định = ----------------------------------- 26
Vốn cố định bình quân 26
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định thì có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. 27
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân thì có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. 27
Hiệu quả sử dụng Lợi nhuận 27
vốn cố định = ------------------------------------------- 27
Vốn cố định bình quân trong kỳ 27
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nú phản ánh khả năng sinh lời của vốn cố định, chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt. 27
1.2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động: 27
Trong kinh doanh thì chỉ tiêu luôn là một cơ sở vững chắc vì thông qua đó các nhà doanh nghiệp áp dụng vào trong doanh nghiệp. Cũng như vốn cố định, vốn lưu động cũng được các nhà quản lý sử dụng như một số chỉ tiêu sau: 27
- Chỉ tiêu đảm nhiệm vốn lưu động: 27
Hệ số đảm nhiệm Vốn lưu động bình quân trong kỳ 27
vốn lưu động = -------------------------------------------- 27
Doanh thu thuần 27
27
Chỉ tiêu này cho chúng ta biết cứ một đồng vốn lưu động thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều và ngược lại. 28
- Chỉ tiêu sức sinh lợi của vốn lưu động: 28
Sức sinh lợi của Lợi nhuận 28
vốn lưu động = ------------------------------------------------- 28
Vốn lưu động bình quân trong kỳ 28
Chỉ tiêu này chỉ ra rằng cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. 28
Trong hoạt động sản xuất hay trong một chu kỳ kinh doanh thì đồng vốn càng có sự luân chuyển tốt ở nhiều hình thái khác nhau càng chứng tỏ việc sử dụng đồng vốn có hiệu quả ở doanh nghiệp. Góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn thì các doanh nghiệp không thể không sử dụng một số các chỉ tiêu cơ bản như: 28
Số vòng quay của Doanh thu thuần 28
vốn lưu động = ---------------------------------------------- 28
Vốn lưu động bình quân trong kỳ 28
Chỉ tiêu này còn chỉ ra được số luân chuyển của vòng vốn. Nếu số luân chuyển càng lớn thì chứng tỏ lợi nhuận mà nú tạo ra được càng cao và đồng vốn đó được doanh nghiệp sử dụng một cách có hiệu quả. 28
Thời gian của Thời gian của kỳ phân tích 28
một vòng luân chuyển = ------------------------------------------------ 28
Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ 28
Chỉ tiêu này có thể chỉ ra một cách chi tiết về thời gian vòng vốn luân chuyển, vòng luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển của vốn lưu động càng lớn và làm ngắn chu kỳ kinh doanh, vốn quay vòng hiệu quả hơn. 29
Mặt khác, do vốn lưu động được biểu hiện dưới nhiều dạng khác nhau như: tiền mặt, các khoản phải thu,... nên khi đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta có thể dựa vào một số yếu tố, chỉ tiêu cơ bản phản ánh chất lượng công tác quản lý ngân quỹ và các khoản phải thu như: 29
Tỷ xuất thanh toán Tổng số vốn bằng tiền 29
tức thời = ------------------------------ 29
Tổng số vốn ngắn hạn 29
Tỷ xuất thanh toán Tổng số tài sản lưu động 29
ngắn hạn = ---------------------------------- 29
Tổng số nợ ngắn hạn 29
Nếu như khả năng này = 1 thì chứng tỏ rằng doanh nghiệp rất chủ động trong việc hoàn lại số vốn do vay ngắn hạn. . . vậy doanh nghiệp có một nền tài chính có khả quan. 30
Số vòng quay các Tổng doanh thu bán chịu 30
khoản phải thu = --------------------------------------- 30
Bình quân các khoản phải thu 30
Mức hợp lý của các khoản phải thu sẽ được biểu hiện qua nú. Nếu doanh nghiệp không thu hồi vốn nhanh thì các nguồn vốn của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng dẫn đến việc doanh nghiệp không chủ động trong các vấn đề đầu tư hay luân chuyển vòng vốn dẫn đến các thiệt thòi cho doanh nghiệp. 30
Thời gian một vòng quay các Thời gian kỳ phân tích 30
khoản phải thu = ------------------------------------------- 30
Số vòng quay các khoản phải thu 30
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng đối với các doanh nghiệp vì nếu các dòng vốn luân chuyển đi mà doanh nghiệp không biết bao giờ có thể thu lại được số vốn này thì nú sẽ không cho các nhà đầu tư có điều kiện để phát huy hết khả năng sử dụng đồng vốn của mình đồng thời các điều kiện về tài chính sẽ không được duy trì. Vậy đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải có các phương pháp sử dụng hợp lý để đồng vốn có thể quay lại tay các nhà đầu tư trong thời gian ngắn nhất cùng với các lợi nhuận mà đồng vốn mang về. 30
1PAGE1PAGE1TPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1âPAGE1yPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ỉPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1êPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ơPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1aPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1,PAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1ơPAGE1PAGE1sPAGE1ởPAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1đPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1PAGE1rPAGE1aPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1.PAGE1PAGE1TPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1rPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1yPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1ốPAGE1PAGE1tPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1.PAGE1PAGE1DPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1yPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1ePAGE1mPAGE1PAGE1xPAGE1éPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1ốPAGE1PAGE1ảPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1pPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1pPAGE1PAGE1tPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1sPAGE1ửPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1.PAGE1PAGE1NPAGE1hPAGE1ằPAGE1mPAGE1PAGE1mPAGE1aPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1pPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 30
CHƯƠNG II 31
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CễNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KỸ NGHỆ VÀ 31
XÂY DỰNG VIỆT NAM 31
2.1. Khái quát về công ty cổ phần đầu tư phát triển kỹ nghệ và xây dưng Việt Nam 31
2.1.1.Khái quát chung về công ty 31
2. 1. 3. Nghành nghề kinh doanh 33
2. 1. 4. Cơ cấu tổ chức 33
2. 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty 34
2. 2. 1. Khái quát chung về nguồn vốn của công ty 34
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn nói chung của công ty 40
1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1CPAGE1hPAGE1ỉPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1êPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1áPAGE1PAGE1lPAGE1ớPAGE1nPAGE1,PAGE1nPAGE1óPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ấPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ủPAGE1PAGE1sPAGE1ởPAGE1PAGE1hPAGE1ữPAGE1uPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ấPAGE1yPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1mPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ơPAGE1PAGE1cPAGE1ấPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1PAGE1PAGE12. 2. 3PAGE1.PAGE1 Thực trạngPAGE1PAGE1sử dụngPAGE1 vốn cố định PAGE1củaPAGE1 công ty.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 42
Biểu ảng 2.4: Tỷ suất tài trợ vốn cố định của công ty 45
2.2.4.Thực trạng sử dụng vốn lưu động của công ty 46
Để nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn của công ty, ta tính một số chỉ tiêu sau: 46
Hệ số đảm nhiệm 59500 46
vốn lưu động = ---------- = 0. 0223 46
266290 46
1PAGE1VPAGE1ậPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1ứPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ạPAGE1oPAGE1PAGE1rPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1bPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE10PAGE1,PAGE1PAGE10PAGE12PAGE12PAGE13PAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ựPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1.PAGE1PAGE1CPAGE1oPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ỏPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ứPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ỏPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1sPAGE1ửPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1.PAGE1PAGE1QPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ấPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ãPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ữPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ỗPAGE1PAGE1lPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ịPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1sPAGE1ửPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1ốPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1mPAGE1ộPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1 46
SV: Nguyễn Công Tuấn Anh Lớp: Quản lý Kinh tế 49A