Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Thị Thu Thảo
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU8
CHƯƠNG 1: 9
Lí LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ9
1.1. PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪTRONG TTQT9
1. 1. 1. Định nghĩa9
1. 1. 2Trình tự tiến hành nghiệp vụ phương thức tín dụng chứng từ10
1. 1. 2. 1 Các bên tham gia10
1.1.2. 2 Trình tự nghiệp vụ12
1. 1. 3Các loại thư tín dụng (L/C)13
1. 1.3. 1 Căn cứ theo loại hình13
1. 1. 3. 2 Căn cứ theo phương thức sử dụng14
1.1.3.3 Căn cứ vào thời hạn L/ C15
1. 1. 4 Cơ sở pháp lý của phương thức tín dụng chứng từ16
v Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ (UCP)16
1. 1. 5.Ưu nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ17
1. 1. 5. 1 Đối với nhà nhập khẩu17
1. 1. 5. 2 Đối với nhà xuất khẩu18
1.1.5. 3 Đối với các ngõn hàng19
1.2. RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ19
1.2. 1. Khái niệmrủi ro trong thanh toán quốc tế19
1.2.1.1. Một số quan điểm về rủi ro19
1. 2. 1. 2 Khái niệm rủi ro trong thanh toán quốc tế20
Thông qua việc xem xét các quan điểm về rủi ro và thực tiễn hoạt động thanh toán quốc tế chúng ta có thể khái quát định nghĩa về rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế như sau: “Rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế là những biến cố không mong đợi và có thể xảy ra trong hoạt động thanh toán, gây thiệt hại cho các bên liên quan”.20
Từ khái niệm trên, ta có thể rút ra một số đặc điểm của rủi ro trong thanh toán quốc tế như sau:20
1.2.2. Phân loại rủi ro trong thanh toán tín dụng chứng từ20
1. 2. 2.1. Căn cứ vào đối tượng bị thiệt hại20
1. 2. 2.2. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro24
1. 2. 3. Chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ của NHTM28
Với các chiến lược kinh doanh khác nhau trong từng thời kỳ kinh tế thì căn cứ vào số % nhất định của các chỉ tiêu mà NH có thể nắm được mức độ rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ.29
1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC PHềNG NGỪA RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG29
1. 3. 1 Nhân tố chủ quan29
- Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp cũng như các ngân hàng thương mại phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt chịu sự chi phối lớn của các quy luật cung cầu, qui luật cạnh tranh nên phải thường xuyên đối mặt với rủi ro từ mọi phía, co khi do giá cả thay đổi do công nghệ yếu kém, khung hoảng tài chinh gây nên phản ứng dây chuyền khiến các doanh nghiệp gặp khó khăn thua lỗ trong kinh doanh điều này dễ làm cho uy tín của các bên về mặt tài chính sụt giảm.29
- Do thiếu thông tin hay còn gọi là thông tin không cân xứng: về tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh cũng như uy tín và tính trung thực của đối tác nên đã có những quyết định sai lầm gây ra rủi ro cho các bên tham gia giao dịch, đặc biệt trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ theo UCP thì việc thanh toán hoàn toàn phụ thuộc vào bộ chứng từ chứ không phụ thuộc vào hàng húa trao đổi.30
1. 3. 2 Nhân tố khách quan30
- Do các vấn đề liên quan tới mâu thuẫn sắc tộc, đảng phái, tôn giáo, biểu tình, đình công, chiến tranh đe dọa tới tình hình an ninh của một quốc gia. Do chính sách tiền tệ và tài khóa của mỗi quốc gia, tỷ lệ vay trả nợ trong và ngoài nước việc cân bằng cán cân thanh toán của từng nước, sự mở cửa của nền kinh tế cộng thêm chính sách quản lý ngoại hối của quốc gia đó cũng làm ảnh hưởng tới việc phòng ngừa rủi ro của các ngân hàng trong phương thức thanh toán L/C. Do các vấn đề liên quan tới mâu thuẫn sắc tộc, đảng phái, tôn giáo, biểu tình, đình công, chiến tranh đe dọa tới tình hình an ninh của một quốc gia. Do chính sách tiền tệ và tài khóa của mỗi quốc gia, tỷ lệ vay trả nợ trong và ngoài nước việc cân bằng cán cân thanh toán của từng nước, sự mở cửa của nền kinh tế cộng thêm chính sách quản lý ngoại hối của quốc gia đó cũng làm ảnh hưởng tới việc phòng ngừa rủi ro của các ngân hàng trong phương thức thanh toán L/C.30
- Do hệ thống luật pháp mỗi quốc gia có sự khác nhau nên đôi khi có sự mâu thuẫn giữa UCP với luật quốc gia và khi đó theo quan điểm của ICC là không thể thay đổi luật quốc gia , những tranh chấp nếu có tốt nhất là để cho toàn án xem xét và phán quyết vì vậy dẫn tới rủi ro pháp lý. Do hệ thống luật pháp mỗi quốc gia có sự khác nhau nên đôi khi có sự mâu thuẫn giữa UCP với luật quốc gia và khi đó theo quan điểm của ICC là không thể thay đổi luật quốc gia , những tranh chấp nếu có tốt nhất là để cho toàn án xem xét và phán quyết vì vậy dẫn tới rủi ro pháp lý.30
1PAGE1PAGE1-PAGE1PAGE1SPAGE1ựPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1oPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1mPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1òPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ừPAGE1aPAGE1PAGE1rPAGE1ủPAGE1iPAGE1PAGE1rPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1gPAGE1ặPAGE1pPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1óPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ăPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ìPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1ỷPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1yPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1lPAGE1uPAGE1ậPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ỉPAGE1PAGE1ảPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1pPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1mPAGE1PAGE1ảPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1bPAGE1ằPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1oPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1ệPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1mPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1.PAGE1PAGE1SPAGE1ựPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1oPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1mPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1òPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ừPAGE1aPAGE1PAGE1rPAGE1ủPAGE1iPAGE1PAGE1rPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1oPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1gPAGE1ặPAGE1pPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ềPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1óPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ăPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1ìPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1ỷPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1yPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1lPAGE1uPAGE1ậPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ịPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1óPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ỉPAGE1PAGE1ảPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1pPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1ềPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1iPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1PAGE1mPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1óPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1mPAGE1PAGE1ảPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1bPAGE1ằPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1oPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1ệPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1mPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1ịPAGE1cPAGE1hPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE130
1. 3. 3 Nhân tố nghiệp vụ31
1.3.3.1.Các biện pháp né tránh rủi ro31
1.3.3.2.Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro31
1. 3. 3. 3. Các biện pháp giảm thiểu rủi ro32
1.3.3.4.Các biện pháp dự phòng32
CHƯƠNG 2:32
THỰC TRẠNG PHềNG NGỪA RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪTẠI NGÂN HÀNG32
QUÂN ĐỘI32
2.1. GIỚI THIỆUKHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI32
2.1.1. Sự ra đời và phát triển32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội34
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Ngân hàng TMCP Quân Đội34
Cơ quan kiểm toán nội bộ34
Ban kiểm soát34
Cơ quan nghiên cứuphát triển34
Hội đồng Quản trị34
Hội đồng tín dụng34
Ban lãnh đạo34
Các ủy ban cao cấp34
Khối quản trị rủi ro 34
Khối kiểm soát nội bộ34
Quản lý hệ thống34
Hỗ trợ kinh doanh34
Kinh doanh34
1. Phòng kế hoạch tổng hợp34
1. Khối hỗ trợ kinh doanh34
1. Khối Treasury34
Đại hội đồng cổ đông34
2.1.3. Các kết quả đạt được35
2.1.3.1. Phát triển tổ chức và hệ thống35
2.1.3.2. Phát triển quy mô hoạt động35
2.1.3.3. Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn được đẩy mạnh36
2.1.3.4. Phát triển sản phẩm, dịch vụ36
2.1.3.5. Phát triển công nghệ36
2.1.3.6. Hợp tác cùng phát triển37
2.2.THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI MB37
2.2.1. Thực trạng hoạt động TTQT37
Bảng 2.1: Tỷ trọng các phương thức TTQT tại MB (2005 - 2008)39
Đơn vị: triệu USD39
Năm39
Tổng GT L/ C39
Tỷ lệ%39
Tổng GT Nhờ thu39
Tỷ lệ %39
Tổng GT TTR39
Tỷ lệ%39
200539
41839
60. 539
28. 939
4. 239
24439
35. 339
200639
32539
52. 839
26. 739
8. 839
26339
38. 439
200739
105039
6039
36. 539
2. 239
66139
37. 839
200839
115239
56. 839
40. 639
239
83739
41. 239
Nguồn: Phòng TTQT MB39
Qua bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy tỷ lệ giao dịch thanh toán bằng L/ C các năm đều lớn hơn 50% tổng giá trị các phương thức thanh toán.39
Đặc biệt năm 2007 chiếm tới 60% giá trị trong khi đó thì phương thức nhờ thu không được khả quan cũng là do phương thức thanh toán tín dụng chứng từ mang lại sự an toàn hơn cho những đối tác không quen biết. Phương thức nhờ thu và TTR thì cần có sự quen biết giữa người mua và người bán nhưng trong kinh doanh đặc biệt trong nền kinh tế thị trường thì đối tác là tất cả các thành phần trong nền kinh tế nên việc tiếp xúc với các bạn hàng mới là phổ biến.39
2. 2. 2. Thực trạng hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ39
2. 2. 2. 1. Thanh toán hàng húa nhập khẩu theo L/ C40
Bảng 2.2: Tỷ trọng L/ C XK và NK tại MB (2005 - 2008)40
2. 2. 2. 2 Thanh toán hàng húa xuất khẩu theo L/ C42
Qua đồ thị 2. 4 ở trên thấy rằng lượng L/ C XK tại MB luôn chiếm tỷ trọng nhỏ, luôn luôn dưới 15% doanh số thanh toán XNK theo phương thức tín dụng chứng từ, gây mất cân đối lớn về cơ cấu L/ C XK và L/ C NK. Tình trạng mất cân đối này một mặt do nguyên nhân khách quan là tình trạng nhập siêu quá lớn của các doanh nghiệp Việt Nam, mặt khác cũng do nguyên nhân chủ quan từ phía MB chưa chủ động tìm nguồn khách hàng trong khi tại nhiều nơi MB có chi nhánh, tiềm năng xuất khẩu của các doanh nghiệp tại đây rất lớn. Sự mất cân đối này có thể dẫn đến tình trạng mất cân đối ngoại tệ nghiêm trọng và ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế. Mặc dù trong những năm qua, MB đã có những cố gắng lớn trong việc làm giảm tỷ lệ mất cân đối này song vẫn cần phải nỗ lực hơn nữa để thúc đẩy L/ C XK phát triển.43
2. 2. 3. Thực trạng rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ tại MB43
Như chúng ta đã biết tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán có nhiều ưu điểm, an toàn hơn so với các phương thức thanh toán khác, song không có nghĩa là phương pháp này không có rủi ro.43
1PAGE1TrongPAGE1 phương thức chuyển tiền hay nhờ thu, vai trò của ngân hàngPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ỉPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1uPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1aPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1hPAGE1ộPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1rPAGE1ủPAGE1iPAGE1PAGE1rPAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ưPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1mPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1ưPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1gPAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ịPAGE1uPAGE1.PAGE1PAGE1CPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1PAGE1dPAGE1ụPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ứPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1 thì NH, kể cả NHPH và NHTB, được coi là chủ thể của hợp đồng, nên nếu rủi ro xảy ra thì NH cũng sẽ là người chịu thiệt hại. Rủi ro trong trong thanh toán tín dụng chứng từ cú thể xảy ra với tất cả các NH tham gia nhất là đối với NHPH L/ CPAGE1PAGE1.PAGE1PAGE1PAGE143
2.2.3.1. Các loại rủi ro44
2.2.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro54
2.3. THỰC TRẠNG PHềNG NGỪA VÀ KHẮC PHỤC RỦI RO TRONG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI MB58
2.3.1. Biện pháp né tránh rủi ro58
Thứ nhất:Từ chối mở L/ C đối với các doanh nghiệp không đáp ứng yêu cầu của MB về tài chính hoặc không cung cấp đủ hồ sơ yêu cầu hoặc có các dấu hiệu lừa đảo.. nhằm né tránh rủi ro:58
Về điều kiện tài chính thì doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:58
Ký quỹ 100% trị giá LC; hoặc ký quỹ dưới 100% và chấp nhận các quy định về phương án mở LC (tỷ lệ ký quỹ, nguồn thanh toán cho phần còn lại)58
Ø Bản sao hạn ngạch hoặc giấy phép còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền đối với mặt hàng nhập khẩu cần giấy phép hoặc hạn ngạch58
- Về hồ sơ phải cung cấp đầy đủ các hồ sơ sau:58
Ø Hồ sơ pháp lý (Lưu ý: Các khách hàng đã có giao dịch tại MB thì không yêu cầu hồ sơ này).02 bản gốc Giấy đề nghị mở thư tín dụng theo mẫu MB và 01 bản sao Hợp đồng mua bán có hiệu lực hoặc giấy tờ có giá trị tương đương hợp đồng phải có dấu và chữ ký sao y bản chính của người có thẩm quyền.58
Ø Bản sao hạn ngạch hoặc giấy phép còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền đối với mặt hàng nhập khẩu cần giấy phép hoặc hạn ngạch58
Ø Bản gốc văn bản xác nhận của NHNN về việc đăng ký vay trả nợ nước ngoài đối với hợp đồng vay trả nợ nước ngoài có thời hạn trả chậm trên một năm58
Ø Các giấy tờ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, của pháp luật và của Ngân hàng Quân đội trong từng thời kỳ.58
2.3.2. Biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro59
Hình 2.5: Mô hình đào tạo UCP600 tại MB61
2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHềNG NGỪA RỦI RO TẠI MB62
2.4.1 Kết quả đạt được62
2.4.2 Khó khăn vướng mắc và nguyên nhân62
CHƯƠNG 3:63
CÁC GIẢI PHÁP PHềNG NGỪA RỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI MB63
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VIỆC ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI MB63
3.1.1. Chiến lược hoạt động của MB đến năm 201263
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ66
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHềNG NGỪARỦI RO TRONG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI MB67
3.2.1. Chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực67
3. 2. 2 Nâng cao chất lượng các hoạt động nghiệp vụ68
3. 2.3. Hoàn thiện công tác xây dựng hệ thống quản trị rủi ro72
3. 2. 4 Giải pháp về nguồn ngoại tệ73
3.2.5.Hiện đại húa công nghệ Ngân hàng74
3. 2. 6. Tăng cường công tác thu thập, lưu trữ thông tin75
3.3. KIẾN NGHỊ76
3.3.1. Kiến nghị đối với các DN XNK76
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước80
Thứ ba:Cần tăng cường chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước (CIC).82
3.3.3. Kiến nghị đối với Nhà nước và các Bộ, ngành liên quan84
KẾT LUẬN86
1PAGE1PAGE1Trong hPAGE1oạt động TTQT của NHTM nói chung và MB nói riêng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lường và do nhiều nguyên nhân gây nên, có thể là do nguyên nhân khách quan từ những chính xác vĩ mô của nhà nước, sự thiếu hiểu biết về thương mại quốc tế hay hành vi PAGE1cố tình lừa đảo của khách hàng PAGE1hoặc có thể do nguyên nhân chủ quan từ phía PAGE1các NPAGE1gân hàng như sự thiếu hụt và không đồng bộ của cơ chế, chính sách, các quy trình nghiệp vụ cho hoạt động TTQT, nhữnPAGE1g rủi ro về đạo đức của cán bộ NPAGE1gân hàngPAGE1 hoặc các bên tham gia giao dịchPAGE1PAGE1hPAGE1aPAGE1yPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ểPAGE1uPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ộPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1mPAGE1PAGE1TPAGE1TPAGE1QPAGE1TPAGE1…PAGE1HPAGE1ậPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1nPAGE1úPAGE1PAGE1sPAGE1ẽPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1mPAGE1PAGE1xPAGE1ấPAGE1uPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1àPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1NPAGE1HPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1ảPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1hPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ếPAGE1nPAGE1PAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1NPAGE1HPAGE1.PAGE1PAGE1DPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1yPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ýPAGE1PAGE1rPAGE1ủPAGE1iPAGE1PAGE1rPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1ốPAGE1tPAGE1PAGE1sPAGE1ẽPAGE1PAGE1đPAGE1ảPAGE1mPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1oPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1ạPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1TPAGE1TPAGE1QPAGE1TPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1MPAGE1BPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1àPAGE1nPAGE1,PAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1hPAGE1ơPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1âPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1lPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ịPAGE1PAGE1rPAGE1ủPAGE1iPAGE1PAGE1rPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1NPAGE1HPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1vPAGE1ôPAGE1PAGE1cPAGE1ùPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1ýPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1ĩPAGE1aPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1đPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1PAGE1Ngân hàng.PAGE1PAGE1PAGE186
SV: Nguyễn Đức Sáng Lớp: Tài chính Quốc tế 48