Mã tài liệu: 301141
Số trang: 63
Định dạng: rar
Dung lượng file: 761 Kb
Chuyên mục: Quản trị kinh doanh
[FONT=Times New Roman]1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh:
1.1.1. Một số khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh:
Chi phí sản xuất kinh doanh là tất cả các chi phí tồn tại và phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh từ khâu hình thành và tồn tại doanh nghiệp, đến khâu tạo ra sản phẩm và tiêu thụ xong chúng [2, 44].
Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó [3, 157].
Chi phí sản xuất là toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cho sản xuất trong một kỳ kinh doanh nhất định (thường là tháng, quý, năm) và được biểu hiện dưới hình thái giá trị [5, 201].
Chi phí về lao động sống, như: tiền lương của cán bộ công nhân viên, chi phí bảo hiểm Xã hội và các khoản tiền khác thuộc lương.
Chi phí về lao động vật hóa, bao gồm: chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về nhiên liệu, năng lượng, chi phí về khấu hao TSCĐ, …
Như vậy, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất được tính bằng tiền mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, có đặc điểm là luôn vận động mang tính đa đạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, qui trình sản xuất.
Nền sản xuất Xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác quá trình sản xuất hàng hoá là quá trình kết hợp của 3 yếu tố:
- Tư liệu lao động: máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
- Đối tượng lao động: nguyên nhiên vật liệu.
- Sức lao động: lao động sống của con người.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình người lao động sử dụng các tư liệu lao động tác động làm biến đổi các đối tượng lao động tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh:
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại và có thể được chia ra theo nhiều tiêu thức khác nhau phục vụ cho công tác quản lý, điều tra tính hiệu quả sử dụng chi phí cho từng bộ phận sản xuất và cho toàn doanh nghiệp. Xuất phát từ việc xem xét chi phí ở từng góc độ, mục đích và yêu cầu khác nhau của công tác quản lý mà ta chọn tiêu thức phân loại cho phù hợp.
1.1.2.1. Theo nội dung kinh tế ban đầu của chi phí:
Cách phân loại này dựa vào nội dung kinh tế ban đầu, không tính đến công dụng cụ thể của chi phí, địa điểm phát sinh của chi phí trong quá trình sản xuất.
Cách phân loại này cho nhà quản trị biết các nguồn lực mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, làm cơ sở để lập dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch.
Theo cách phân loại này, chi phí được phân chia thành 5 yếu tố:
* Yếu tố chi phí nguyên, nhiên vật liệu:
Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ, ... sử dụng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ (ngoại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp có thể tách yếu tố này thành 2 hoặc 3 yếu tố nhỏ cho phù hợp với yêu cầu quản lý ở doanh nghiệp:
- Nguyên vật liệu.
- Nhiên liệu.
- Động lực.
Tài liệu tham khảo
. PGS.TS Đồng Thị Thanh Phương, ThS. Nguyễn Đình Hòa, ThS. Trần Thị ý Nhi (2007), Giáo trình quản trị doanh nghiệp, NXB Thống kê.
. Lê Thị Phương Hiệp (2006), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
. GVC. Nguyễn Thị Mỵ, TS. Phan Đức Dũng (2006), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống kê.
. TS. Phan Đức Dũng (2006), kế toán chi phí giá thành, NXB Thống kê.
. PGS.TS Nguyễn Năng Phúc (2007), Phân tích kinh doanh: Lý thuyết và thực hành, NXB Tài chính.
. Nguyễn Đình ấu, Nhữ Văn Bách (1998), Phá vỡ đất đá bằng phương pháp khoan - nổ mìn, NXB Giáo dục.
. Hồ Sĩ Giao, Nguyễn Sĩ Hội, Trần Mạnh Xuân (1997), Khai thác mỏ vật liệu xây dựng, NXB Giáo dục.
. Công ty cổ phần vật liệu xây dựng - VVMI (2007), Báo cáo quyết toán khoán sản xuất kinh doanh năm 2006.
. Công ty cổ phần vật liệu xây dựng - VVMI (2008), Báo cáo quyết toán khoán sản xuất kinh doanh năm 2007.
. ThS. Nguyễn Tiến Dũng (2006), Phân tích giá thành tổng sản lượng các sản phẩm so sánh được, datn - dungntfem2
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 453
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 60
👁 Lượt xem: 452
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 426
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 509
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 91
👁 Lượt xem: 385
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 78
👁 Lượt xem: 425
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 70
👁 Lượt xem: 458
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 68
👁 Lượt xem: 351
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 57
👁 Lượt xem: 306
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 58
👁 Lượt xem: 291
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 69
👁 Lượt xem: 414
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 63
👁 Lượt xem: 448
⬇ Lượt tải: 16