Mã tài liệu: 252626
Số trang: 152
Định dạng: pdf
Dung lượng file: 1,519 Kb
Chuyên mục: Quản trị kinh doanh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 19
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG . 20
1. Khái niệm về thị trường. 20
1.1. Khái niệm thị trường. 20
1.1.2. Vai trò của thị trường: . 22
1.1.3 Chức năng của thị trường . 23
1.1.3.1 Chức năng thừa nhận: . 23
1.1.3.2. Chức năng thực hiện . 23
1.1.3.3. Chức năng điều tiết kích thích thực hiện tại chỗ . 23
1.1.3.4. Chức năng thông tin: . 23
1.2. Phân loại thị trường . 23
1.3. Nghiên cứu thị trường . 24
1.3.1. Khái niệm . 25
1.3.2. Ý nghĩa và mục tiêu nghiên cứu thị trường . 25
1.3.2.1. Ý nghĩa. 25
1.3.2.2. Mục tiêu nghiên cứu . 25
1.3.2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm của hàng hóa . 25
1.3.2.2.2. Nghiên cứu về số lượng sản phẩm . 26
1.3.2.2.3. Nghiên cứu về phương thức bán hàng. 27
1.3.2.2.4. Nghiên cứu nghệ thuật quảng cáo . 27
1.4. Phát triển thị trường . 28
1.4.1. Tìm kiếm khách hàng mới . 29
1.4.2. Phát triển thị trường theo khu vực địa lý. 31
1.4.3. Phát triển mạng lưới cơ sở bán hàng. 32
1.4.4. Phát triển sản phẩm mới trên thị trường. . 34
1.4.4.1. Sản phẩm mới tương đối. . 35
1.4.4.2. Sản phẩm mới tuyệt đối . . 35
1.4.4.3. Phương pháp phát triển sản phẩm mới. . 37
1.4.4.4. Phát triển sản phẩm mới với môi trường. . 38
1.4.4.5. Đặc điểm của quá trình phát triển sản phẩm mới. 38
1.5. Bản chất và những đặc điểm của dịch vụ. . 39
1.5.1. Bản chất và những đặc điểm của dịch vụ. . 39
1.5.2. Phân loại dịch vụ. . 42
2. Cơ sở thực tiễn của đề tài. . 43
2.2. Các xu thế phát triển chủ yếu của vận tải biển trên thế giới và khu vực
trong 20 năm gần đây . 45
2.2.1. Container hoá trên thế giới và tại khu vực Thái Bình Dương là xu thế
nổi bật nhất của ngành: . . 46
2.2.2. Tăng kích thước các tàu container; xu thế sử dụng các tàu có tính kinh
tế ở các tuyến vận tải chủ yếu và việc liên doanh, hợp tác của các Công ty vận
chuyển container lớn. . 46
2.2.3. Xuất hiện các Công ty vận tải khổng lồ do liên doanh, liên kết toàn cầu. . 47
2.2.4. Việc hình thành các trung tâm xếp dỡ cho tàu container (hub- port) . . 48
2.2.5. Liên kết các phương thức vận tải - Vận tải đa phương thức . 48
2.3. Thực trạng vận tải biển của Việt Nam và thế giới trong những năm gần đây. . 49
2.3.1. Thực trạng vận tải biển thế giới . 49
2.3.1.1. Thực trạng vận tải hàng hóa trên thế giới. 49
2.4. Thực trạng các cảng biển trên thế giới và tại Việt Nam. 51
2.4.1. Thực trạng các cảng biển trên thế giới . 51
2.4.2. Thực trạng tại các cảng Việt Nam. . 54
2.5. Thực trạng các hãng tàu container trên thế giới và tại Việt Nam. . 58
2.5.1. Các hãng tàu trên thế giới. 58
2.5.2. Các hàng tàu của Việt Nam. . 66
Chương II. TÌNH HÌNH THỨC TẾ TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI
PHƯƠNG ĐÔNG. 70
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty đại lý hàng hải Việt Nam &
Chi nhánh Dịch vụ hàng hải Phương Đông . 70
1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển . . 70
1.2. Địa chỉ liên hệ: . . 73
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Dịch vụ hàng hải Phương Đông . . 74
1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty . 74
1.2.2.Tổ chức, sản xuất kinh doanh . . 76
1.3. Cơ cấu tổ chức . . 77
1.3.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức . 77
1.3.2.Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của các phòng ban: . . 77
1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Dịch vụ Hàng hải
Phương Đông . 83
1.5. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp Orimas . 86
1.5.1. Thuận lợi . . 86
1.5.2. Khó khăn . . 88
2.Hoạt động sản xuất kinh doanh . . 88
2.1. Sản phẩm của doanh nghiệp . . 88
2.2.Trang thiết bị và công nghệ phục vụ cho hoạt động kinh doanh . . 90
2.3. Sản lượng sản phẩm, doanh thu và chi phí. . 90
2. Hoạt động marketing . . 91
2.1. Thị trường và đối thủ cạnh tranh . . 91
2.1.1.Tổng quan về thị trường . . 92
2.1.2. Khách hàng . 93
3. Quản trị nhân sự . 95
3.1. Sơ bộ về lao động của Công ty Dịch vụ Hàng hải Phương Đông . 95
3.2. Tuyển dụng lao động . 98
3.2.1. Tiêu chuẩn tuyển dụng lao động cho bộ phận kiểm đếm: . . 98
3.2.2. Tiêu chuẩn tuyển dụng đối với lao động cho các dịch vụ khác. 98
3.2.3. Tiêu chuẩn chung . . 99
3.2.4. Chế độ hợp đồng lao động: . . 99
3.3. Sử dụng và quản lý lao động trong Công ty Dịch vụ hàng hải Phương
Đông . . 100
3.3.1. Đối với việc sử dụng lao động . . 100
3.3.2. Đối với việc quản lý lao động . . 101
3.4. Phương pháp trả lương thưởng trong ORIMAS . 101
4. Tài chính của Công ty Dịch vụ hàng hải Phương Đông . . 114
4.1.Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp . 114
4.2.Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp . 123
4.3. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp . . 123
4.4. Hiệu quả kinh doanh . . 124
5. Phân tích chiến lược marketing 4P đang áp dụng tại VOSA - ORIMAS . 125
5.1. Về sản phẩm . 125
5.2. Về giá . . 126
5.3. Chiến lược phân phối . 127
5.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp. 127
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI PHƯƠNG ĐÔNG. 128
1. Mục tiêu phương hướng phát triển của Công ty. . 128
2. Ma trận SWOT của Công ty dịch vụ hàng hải Phương Đông. 129
2.1. Lựa chọn chiến lược . . 131
2.1.1. Nhóm chiến lược SO. . 131
2.1.2. Nhóm chiến lược ST . . 132
2.1.3. Nhóm chiến lược WO. . 132
2.1.4. Nhóm chiến lược WT. . 132
3. Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ tại công ty dịch vụ hàng
hải Phương Đông. . 133
3.1. Khoán sản lượng cho các nhân viên bán hàng của Công ty. 133
3.1.1. Cơ sở của giải pháp . . 133
3.1.2. Nội dung giải pháp . . 135
3.1.3. Dự kiến kết quả đạt được. . 136
3.2. Mở rông thị trường mục tiêu. . 137
3.2.1. Cơ sở của giải pháp. . 137
3.2.2. Nội dung giải pháp . . 137
a. Giải pháp mở rộng thị trường mục tiêu theo vị trí địa lý. 139
b. Mở rộng thị trường theo danh mục sản phẩm. . 140
3.2.3. Dự kiến kết quả đạt được . . 141
3.3. Mở rộng các gói dịch vụ gia tăng cho khách hàng. . 141
3.3.1. Cơ sở của giải pháp. 141
3.3.3. Dự kiến kết quả đạt được. . 147
3.4.1. Cơ sở của giải pháp. 147
3.4.2. Thực hiện giải pháp . 148
3.4.3. Dự kiến kết quả đạt được . . 148
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . 149
1. KẾT LUẬN: . 149
2. KIẾN NGHỊ: . . 150
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 151
LỜI MỞ ĐẦU
Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế đã và đang trở thành xu hướng chung của tất cả
các quốc gia, các vùng lãnh thổ. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng ấy.
Ngày 7/11/2006 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng khi Việt Nam trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO. Gia nhập WTO tức là
Việt Nam phải đón nhận những thời cơ cũng như chấp nhận cả những thách thức.
Đó là cơ hội tích cực phát huy nội lực, thu hút ngày càng nhiều vốn đầu tư nước
ngoài; tạo điều kiện cho đất nước có vị thế bình đẳng so với các quốc gia khác;
quảng bá hình ảnh Việt Nam tới tất cả các nước trong khu vực và trên thế giới. Mặt
khác, trong quá trình hội nhập, các mặt hàng của ta cũng chịu cạnh tranh khốc liệt
với hàng ngoại; đồng thời phải đối mặt với rất nhiều luật pháp quốc tế, từ đó dẫn
đến việc gặp phải rất nhiều các vụ kiện, tranh chấp quốc tế. Biết nắm bắt cơ hội,
vượt qua thử thách để bắt kịp với tốc độ phát triển của thế giới, hoặc tiếp tục bị tụt
hậu trong dòng chảy của thời đại, đó chính là vấn đề chúng ta cần giải quyết.
Là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực Đại lý hàng hải chi nhánh Công ty cổ phần đại
lý hàng hải Việt Nam - Dịch vụ hàng hải Phương Đông đã không ngừng nâng cao
hiệu quả hoạt động và khẳng định được thương hiệu của mình trên thị trường đại lý
hàng hải để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Được sự giúp đỡ của các cô chú trong Công ty, sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy
giáo em đã thực hiện đề tài tốt nghiệp:
“MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG HẢI PHƯƠNG ĐÔNG”
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm về thị trường.
1.1. Khái niệm thị trường.
Thị trường là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền sản xuất hàng hóa. Có nhiều
quan điểm về thị trường cũng như có nhiều tài liệu bàn về thị trường.
Theo Philip Kotler trong cuốn marketing căn bản thì thị trường bao gồm tất cả các
khách hàng tiểm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có
khả năng tham gia, trao đổi để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó.
Theo quan điểm này quy mô thị trường sẽ phụ thuộc vào số người có cùng nhu cầu
và mong muốn, vào lượng thu nhập, lượng tiền mà họ sẵn sàng bỏ ra để mua sắm
hàng hóa, để thỏa mãn nhu cầu mua sắm đó. Quy mô thị trường không phụ thuộc
vào số người có nhu cầu và mong muốn và có những tài nguyên được người khác
quan tâm, và sẵn sàng đem lại những tài nguyên đó để đổi lấy cái mà họ mong
muốn.
Lúc đầu thuật ngữ thị trường được hiểu là nơi người mua và người bán gặp nhau
để trao đổi hàng hóa, chẳng hạn như một cái chợ của làng. Các nhà kinh tế sử dụng
thuật ngữ thị trường để chỉ một tập thể những người mua và người bán giao dịch
với nhau về một sản phẩm hay một lớp sản phẩm cụ thể, như thị trường nhà đất, thị
trường ngũ cốc Tuy nhiên, những người làm marketing lại coi người bán họp
thành ngành sản xuất, coi người mua họp thành thị trường.
Những người kinh doanh sử dụng thuật ngữ thị trường để chỉ nhóm khách hàng
khác nhau. Họ nói về thị trường nhu cầu (chẳng hạn như thị trường thực phẩm
thường ngày), thị trường sản phẩm (thị trường giầy dép), thị trường nhân khẩu
(như thị trường thanh niên), và thị trường địa lý (thị trường Việt Nam) hay họ còn
mở rộng khái niệm để chỉ cả những nhóm không phải khách hàng như thị trườn
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 73
👁 Lượt xem: 344
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 22
👁 Lượt xem: 371
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 56
👁 Lượt xem: 417
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 65
👁 Lượt xem: 408
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 49
👁 Lượt xem: 274
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 251
⬇ Lượt tải: 13
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 31
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 118
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 94
👁 Lượt xem: 500
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 49
👁 Lượt xem: 428
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 333
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 62
👁 Lượt xem: 576
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 152
👁 Lượt xem: 357
⬇ Lượt tải: 16