Mã tài liệu: 255554
Số trang: 30
Định dạng: doc
Dung lượng file: 255 Kb
Chuyên mục: Kinh tế
CHUYÊN ĐỀ MỞ TÀI KHOẢN, TẠM ỨNG, THANH TOÁN
VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI
PHẦN A: MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
Quy định liên quan đến công tác mở và sử dụng tài khoản: Thông tư số 109/2011/TT-BTC ngày 01/8/2011 của Bộ Tài chinh hướng dẫn về việc mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng TABMIS.
I. Khái niêm, phân loại tài khoản:
Tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân được mở tại KBNN là kết hợp các phân đoạn trong kế toán đồ (COA), bao gồm mã tài khoản kế toán được kết hợp với các đoạn mã khác do Bộ Tài chính quy định trong Chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) ban hành theo Thông tư số 212/2009/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài chính; trong đó, mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) là mã bắt buộc dùng để phân biệt tài khoản của từng đơn vị, tổ chức khác nhau.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý và nội dung sử dụng kinh phí, các loại tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tại KBNN được phân loại cụ thể như sau:
1/ Tài khoản dự toán: Được mở cho các đơn vị thụ hưởng kinh phí của NSNN, các tổ chức ngân sách theo hình thức cấp bằng dự toán gồm: tài khoản dự toán chi thường xuyên, dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB), dự toán chi đầu tư phát triển khác, dự toán chi kinh phí uỷ quyền; dự toán chi chuyển giao
2/ Tài khoản tiền gửi được mở cho các đơn vị sử dụng ngân sách (ĐVSDNS), đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân bao gồm mã tài khoản kế toán thuộc Nhóm 37 - Phải trả tiền gửi của các đơn vị, cụ thể như sau:
- Tài khoản tiền gửi của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: Tiền gửi dự toán, Tiền gửi thu sự nghiệp, Tiền gửi khác.
- Tài khoản tiền gửi của xã: Tiền gửi vốn đầu tư do xã quản lý, Tiền gửi các quỹ công chuyên dùng, Tiền gửi khác.
- Tài khoản tiền gửi của dự án.
- Tài khoản tiền gửi có mục đích.
- Tài khoản tiền gửi của các tổ chức, cá nhân.
- Tài khoản tiền gửi của các quỹ.
- Tài khoản tiền gửi đặc biệt của các đơn vị.
3/ Tài khoản có tính chất tiền gửi mở cho các đơn vị, tổ chức bao gồm mã tài khoản kế toán cụ thể như sau:
- Tài khoản tiền gửi thuộc “Nhóm 35 - Phải trả về thu ngân sách” được mở cho các cơ quan thu (tài chính, thuế, hải quan) để phản ánh các khoản thu phí, lệ phí trước khi trích nộp ngân sách nhà nước, các khoản thuế hàng tạm nhập, tái xuất và các khoản tạm thu khác.
- Tài khoản phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý được mở cho các cơ quan thu để phản ánh các khoản phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý theo quy định của pháp luật và được mở chi tiết theo cơ quan Tài chính, cơ quan Hải quan, cơ quan Thuế và các cơ quan khác.
- Tài khoản phải trả khác được mở để phản ánh các khoản phải trả khác ngoài nội dung các tài khoản đã mở theo nội dung nêu trên.
II. Nguyên tắc kết hợp tài khoản
1/ Nhóm tài khoản dự toán
- Các đoạn mã của tài khoản dự toán của đơn vị, tổ chức gồm: Mã tài khoản kế toán - Mã cấp ngân sách - Mã ĐVQHNS (Mã Dự án - đối với chi đầu tư).
- Các tài khoản tạm ứng, ứng trước, chi ngân sách nhà nước được sử dụng khi đơn vị, tổ chức rút dự toán ngân sách để chi tiêu, hoặc thanh toán với các đơn vị, tổ chức khác. Các đoạn mã của tài khoản này gồm: Mã tài khoản kế toán - Mã cấp ngân sách - Mã ĐVQHNS (Mã Dự án - đối với chi đầu tư).
2/ Nhóm tài khoản tiền gửi
Các đoạn mã của tài khoản tiền gửi thuộc nhóm tài khoản Phải trả tiền gửi của các đơn vị, tổ chức gồm: Mã tài khoản kế toán - Mã cấp ngân sách - Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN).
Trường hợp tài khoản không theo dõi chi tiết theo mã cấp ngân sách, mã tài khoản gồm: Mã tài khoản kế toán - Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN).
3/ Nhóm tài khoản tiền gửi tạm thu, tạm giữ, tài khoản tiền gửi của các tổ chức cá nhân,
Các đoạn mã của tài khoản tiền gửi tạm thu, tạm giữ, tài khoản tiền gửi của các tổ chức cá nhân, gồm: Mã tài khoản kế toán - Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN).
III. Nguyên tắc cấp mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
1. Cơ quan tài chính cấp mã ĐVQHNS theo nguyên tắc sau:
Mỗi đơn vị có quan hệ với ngân sách được cơ quan tài chính cấp 1 mã ĐVQHNS duy nhất và được sử dụng trong suốt quá trình hoạt động, từ khi thành lập cho đến khi chấm dứt hoạt động. Mã ĐVQHNS đã được cấp sẽ không được sử dụng lại để cấp cho đơn vị có quan hệ với ngân sách khác. Đối với các Chủ đầu tư, ngoài mã ĐVQHNS của Chủ đầu tư, từng dự án ĐTXDCB sẽ được cấp mã dự án.
Mã số ĐVQHNS gồm 7 ký tự: NX1X2X3X4X5X6, trong đó:
- N là ký tự phân biệt mã số, được quy định:
N = 1, 2 dùng để cấp cho các đơn vị dự toán các cấp, ĐVSDNSNN.
N = 3 dùng để cấp cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách.
N = 7, 8 dùng để cấp cho các dự án ĐTXDCB.
- X1X2X3X4X5X6 là số thứ tự của các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Quy trình cấp mã thực hiện theo quy định tại Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. KBNN cấp mã số đơn vị giao dịch với KBNN theo hướng dẫn của Tổng Giám đốc KBNN trong các trường hợp sau
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 101
👁 Lượt xem: 280
⬇ Lượt tải: 9
📎 Số trang: 132
👁 Lượt xem: 328
⬇ Lượt tải: 5
📎 Số trang: 18
👁 Lượt xem: 269
⬇ Lượt tải: 11
📎 Số trang: 113
👁 Lượt xem: 220
⬇ Lượt tải: 8
📎 Số trang: 114
👁 Lượt xem: 225
⬇ Lượt tải: 7
📎 Số trang: 74
👁 Lượt xem: 606
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 32
👁 Lượt xem: 1775
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 50
👁 Lượt xem: 2075
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 67
👁 Lượt xem: 571
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 62
👁 Lượt xem: 465
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 75
👁 Lượt xem: 513
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 86
👁 Lượt xem: 401
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 30
👁 Lượt xem: 572
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 40
👁 Lượt xem: 388
⬇ Lượt tải: 16