I. CHUẩN Bị Số LIệU TíNH TOáN
I.1. CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
Mặt bằng kiến trúc có hình bát giác và đối xứng theo cả hai phương do đó công trình chịu lực theo cả hai phương gần như nhau. Chiều cao công trình lớn do đó tải trọng ngang lớn, kết cấu chịu tải trọng ngang tốt nhất là sử dụng hệ vách và lõi. Kết hợp với hệ thống thang máy và thang bé khá đối xứng tập trung khu vực giữa công trình nên ta chọn hệ kết cấu khung – vách lõi kết hợp.
Đặc điểm công trình là nhà ở tiêu chuẩn cao nhịp lớn, do đó nếu sử dụng kết cấu hệ sàn dầm thì kích thước dầm sẽ lớn làm xấu kiến trúc công trình. Mặt khác với một hệ thống tường ngăn khá linh hoạt thì việc bố trí hệ dầm cũng gặp nhiều khó khăn. Vì vậy giải pháp tốt nhất cho kết cấu sàn là chọn hệ sàn không dầm, chỉ có hệ thống dầm bo nối các cột biên với nhau và hệ dầm tại vị trí các ô cầu thang để đỡ các bản thang.
Vì công trình làm việc theo hai phương là như nhau nên các cột được chọn có tiết diện vuông và không thay đổi tiết diện theo chiều cao tầng.
Công trình có chiều cao khá lớn nên tải trọng tại chân cột lớn , điều kiện địa chất tại khu vực xây dựng là không tốt nên ta chọn giải pháp mãng cho công trình là cọc nhồi.
I.2. CHỌN VẬT LIỆU CHO CÔNG TRÌNH
Hệ kết cấu sàn là hệ sàn phẳng nhịp lớn nên lực cắt tại các đầu cột rất lớn do đó phải dùng bê tông mác cao. Chọn bê tông mác 350 cho cột - dầm - sàn - vách - cầu thang.
Cốt thép dầm - sàn chọn thép f< 10 nhóm AI, f³ 10 nhóm AII. Cốt thép cột - vách f < 25 nhóm AII , f³ 25 nhóm AIII, cốt đai nhóm AI.
I.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG LÊN CÔNG TRÌNH
I.3.1. Tĩnh tải
Trong phần tĩnh tải này chưa kể đến trọng lượng bản thân kết cấu chịu lực vì khi sử dụng chương trình Sap 2000 để tính toán nội lực sẽ kể đến trọng lượng bản thân bằng cách sử dụng hệ số selfweight.
a . Tĩnh tải tác dụng lên sàn tầng 1 :
Lớp gạch lát dày 1 cm g = 1, 8 t/ m3 :
g1 = n1 . h1 . g1 = 1, 1 . 0, 01 . 1, 8 = 0, 02 t/ m2
Lớp vữa lát dày 2 cm g = 1, 8 t/ m3 :
g2 = n2 . h2 . g2 = 1, 3 . 0, 02 . 1, 8 = 0, 047 t/ m2
Lớp trát trần dày 2 cm g = 1, 8 t/ m3 :
----- Thuyết minh kết cấu -----------------------------------------------------------------
56