Mã tài liệu: 120796
Số trang: 39
Định dạng: docx
Dung lượng file: 436 Kb
Chuyên mục: Kế toán - Kiểm toán
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, lao động luôn được coi là nhân tố có yếu tố quyết định đối với mọi hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Hơn nữa, đối với mỗi lao động, tiền lương luôn là mối quan hệ đặc biệt hàng ngày đối với họ vì đó là nguồn thu nhập chính để duy trì và nâng cao đời sống người lao động và gia đình họ. Người lao động luôn muốn được trả lương đúng với tính chất công việc, muốn được tăng lương theo kết quả công việc và nỗ lực của mình. Hơn nữa, lao động có vai trò quyết định với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Vì thế sự phân phối tiền lương công bằng hợp lý hay không của doanh nghiệp sẽ quyết định đến sự tận tâm tận lực của người lao động đối với doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, tiền lương còn là bộ phận chi phí cấu thành giá trị hàng hóa dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra, qua đó sẽ ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp. Chính vì vậy ta có thể thấy tiền lương của người lao động có ý nghĩa như thế nào cả mặt kinh tế và xã hội đối với doanh nghiệp và người lao động. Do vậy, quản lý tiền lương với các chính sách đãi ngộ hợp lý trở nên cần thiết với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Điều đó không chỉ nâng cao thu nhập cho người lao động, đảm bảo an sinh xã hội mà còn giúp doanh nghiệp thu hút nguồn lao động có tay nghề, trình độ cao. Thông qua tình hình tiền lương của doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát quy mô, chất lượng lao động. Tiền lương có ý nghĩa to lớn đối với công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý doanh nghiệp nói riêng. Tiền lương được coi là một công cụ kinh tế quan trọng góp phần phân phối, sắp xếp một cách hợp lý lao động giữa các doanh nghiệp, giữa các ngành trong nền kinh tế. Hệ thống tiền lương hợp lý là sự đảm bảo rằng người lao động sẽ nhận được mức thù lao phù hợp với công sức họ bỏ ra. Mặt khác, phương pháp trả lương không công bằng là nguyên nhân chính gây ra sự bất mãn của nhân viên và làm tăng tình trạng bỏ việc, giảm hiệu quả lao động và gây ra những chi phí không cần thiết cho doanh nghiệp.
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 38
👁 Lượt xem: 487
⬇ Lượt tải: 20
📎 Số trang: 38
👁 Lượt xem: 34
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 41
👁 Lượt xem: 123
⬇ Lượt tải: 6
📎 Số trang: 39
👁 Lượt xem: 421
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 39
👁 Lượt xem: 415
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 42
👁 Lượt xem: 580
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 35
👁 Lượt xem: 301
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 375
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 34
👁 Lượt xem: 117
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 354
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 64
👁 Lượt xem: 665
⬇ Lượt tải: 19
📎 Số trang: 42
👁 Lượt xem: 1207
⬇ Lượt tải: 17
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 39
👁 Lượt xem: 329
⬇ Lượt tải: 19