Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th. sỹ Hà Thị Phương Dung
MỤC LỤC
LỜI NểI ĐẦU 11
PHẦN 1 13
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH 13
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 13
VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI SỐ 52 14
1. 1. Lich sử hình thành và phát triển 14
1. 2. Đặc điểm sản phẩm của công ty 15
1. 3. Đặc điểm tổ chức sản phẩm của công ty 16
1. 4. Quản lý chi phí sản xuất 20
1 23
Đại tu SCL đường dây 35KV Hà Tĩnh 23
102Đ 23
232, 364 23
23
2 23
Hạ tầng kỹ thuật huyện Gia Bình 23
102Đ 23
1, 350, 909 23
23
3 23
SCL đường dây 971 Thái Bình 23
102Đ 23
825, 005 23
23
4 23
Gói 3. 10 - Phần hạ áp 23
102Đ 23
4,639,026 23
23
5 24
Gói 6. 7 - Xây lắp lới điện trung áp 24
102Đ 24
500, 000 24
24
6 24
Chống quá tải TBA Vườn cam 2, Nà cạn 1 24
102Đ 24
852, 256 24
24
7 24
Chống quá tải TBA Vĩnh Quang Đức Chính 24
102Đ 24
854, 283 24
24
8 24
Công trình cấp nước Thái Nguyên - Phú Bình 24
102Đ 24
652, 941 24
24
9 24
Công trình cục thuế tỉnh Cao bằng 24
102Đ 24
14, 741, 416 24
24
10 24
Công trình cục thuế Hà Đông 24
102Đ 24
15, 242, 895 24
24
11 24
Công trình thuỷ điện Nậm mức 24
102Đ 24
14, 545, 455 24
24
12 24
Công trình đường Tràng Định, Lạng Sơn 24
102Đ 24
5, 166, 091 24
24
13 24
Công trình KSTK khu tái định cư Phú Nghĩa 24
102Đ 24
9. 199. 693 24
24
14 24
Cải tạo mở rộng trụ sở HĐND phường Đội cấn 24
102Đ 24
1, 516, 746 24
24
15 24
Công trình xây dựng hạ tầng Supe lân Lào Cai 24
102Đ 24
7, 680, 909 24
24
PHẦN 2 25
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀPHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI 25
2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 25
2.2. Chi phí nhân công trực tiếp 33
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ…). 33
Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất. 33
Trong các doanh nghiệp xây lắp, hình thức trả lương thường áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất là hình thức trả lương theo thời gian, theo sản phẩm hoặc theo khối lượng công việc giao khoán. 33
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí như tài khoản 621. 33
Trong giá thành xây dựng, chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ lệ tương đối lớn, khoảng 10-12% tổng chi phí, nhất là trong điều kiện thi công bằng máy còn hạn chế. Do vậy việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương và trả lương chính xác cho người lao động và nú góp phần vào việc hạ thấp giá thành sản phẩm xây lắp. 33
1PAGE1PAGE1Hiện nay tại Công ty, công nhân kỹ thuật lành nghề, công nhân hợp đồng dài hạn là thuộc biên chế Công ty. Còn số lao động phổ thông hầu hết là ký hợp đồng tại chỗ và tuỳ theo tình hình thi công mà Công ty sẽ ký hợp đồng ngắn hạn với số lao động thuê ngoài (thường là dướiPAGE102PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1nPAGE1gPAGE1)PAGE1.PAGE1PAGE1SPAGE1ốPAGE1PAGE1lPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1đPAGE1ãPAGE1PAGE1hPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ạPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1ýPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ếPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1CPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1lPAGE1ạPAGE1iPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1ếPAGE1pPAGE1.PAGE1PAGE1SPAGE1ốPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ứPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ụPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1ụPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1oPAGE1PAGE1tPAGE1ừPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1yPAGE1êPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ầPAGE1uPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ụPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1PAGE1nPAGE1ềPAGE1,PAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1PAGE1đPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1ưPAGE1ớPAGE1cPAGE1.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 33
Hình thức trả lương cho lao động trực tiếp mà Công ty áp dụng là giao khoán từng khối lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. 34
* Đối với lao động trong biên chế của công ty. 34
Khi người lao động vào làm việc thì công ty sẽ ký hợp đồng lao động. Sau 2 tháng thử việc nếu người lao động làm tốt sẽ được vào làm chính thức trong công ty. Căn cứ để tính lương cho công nhân là bảng chấm công. Cuối tháng kế toán đội căn cứ vào bảng chấm công tính lương cho công nhân rồi gửi lên phòng kế toán của Công ty. Cụng ty tiến hành trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định hiện hành. Kế toán công ty kiểm tra, xem xét, căn cứ hợp đồng giao khoán, khối lượng thực tế hoàn thành, thời gian hoàn thành bàn giao và đơn giá ban hành tính số tiền cần phải thanh toán cho tổ lao động này và căn cứ vào bảng chấm công để tiến hành chia lương cho từng thành viên trong tổ và tạm ứng cho đội trưởng để trả lương cho công nhân. Sau đó kế toán đội sẽ về công ty để hoàn ứng. 34
Thường công nhân viên trong biên chế chia làm 3 loại A, B, C với hệ số : 34
A = 1,5; B = 1,4; C = 1. 34
Lương một người = Hệ số x Số công đó qui đổi. 34
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. 34
*Đối với lao động thuê ngoài. 34
Công ty không tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ mà tính toán hợp lý vào đơn giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động. Đơn giá này là đơn giá nội bộ của công ty do phòng Kỹ thuật thi công lập dựa trên cơ sở đơn giá qui định của Nhà nước cùng với sự liên đới của thị trường và điều kiện thi công từng công trình cụ thể. 34
1PAGE1PAGE1SPAGE1aPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1lPAGE1ậPAGE1pPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1êPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1sPAGE1ẽPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1mPAGE1PAGE1hPAGE1ợPAGE1pPAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1.PAGE1PAGE1CPAGE1uPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1àPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1ộPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ủPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1ùPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1ổPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ưPAGE1ởPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1aPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1uPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1lPAGE1ưPAGE1ợPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1hPAGE1oPAGE1àPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1hành.PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 34
Công ty CP ĐT & PT Nhà HN số 52 35
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam 35
Số 05/ HĐGK 35
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 35
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN 35
Công trình: NVHphường Thạch Bàn 35
Hôm nay ngày 01 / 10 / 2009 Tại Công trình: NVHphường Thạch Bàn chúng tôi gồm: 35
1. Đại diện Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Nhà Hà Nội số 52 (Bên A) 35
Ông: Nguyễn Minh Tâm Chức vụ: Chủ nhiệm công trình 35
2. Đại diện tổ lao động (Bên B) 35
Ông: Nguyễn Văn Hiển Chức vụ: Tổ trưởng tổ thi công. 35
Bên A đồng ý giao, bên B đồng ý nhận khoán nhân công thi công công trình NVHThạch Bàn với nội dung sau 35
Đơn giá và khối lượng 35
STT 35
Nội dung 35
Đơn vị tính 35
Khối lượng 35
Đơn giá 35
Thành tiền 35
1 35
Xây rãnh cống 35
Md 35
98. 6 35
60. 000 35
5. 916. 000 35
2 35
Đổ bê tông nền 35
m3 35
508 35
75. 000 35
38. 100. 000 35
3 35
Đắp đất lề đường k=0. 95 35
M3 35
65. 524 35
55. 000 35
3. 602. 800 35
2.3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 41
1. 4. Kế toán chi phí sản xuất chung 47
2. 5. Tổng hợp CFSX, kiểm kê đánh giá SPDDCK 56
* Tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty. 56
2. 6. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại công ty 61
2. 6. 1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây dựng 61
PHẦN 3 63
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY DỰNG TẠI CễNG TY CỔ PHẦN 63
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NHÀ HÀ NỘI SỐ 52 63
3. 1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần và xây dựng Nhà Hà Nội số 52 63
3. 1. 1. Về tổ chức bộ máy kế toán 63
3. 1. 2. Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 63
3. 1. 2. 1. Hệ thống sổ sách 63
3. 1. 2. 2. Hệ thống tài khoản 64
3. 1. 2. 3. Hệ thống chứng từ 64
3.1.2.4.Hệ thống báo cáo 64
3. 1. 2. 5. Về đối tượng và phương pháp tính giá thành. 64
3. 1. 2. 6. Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 65
3. 1. 2. 7. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 66
3. 1. 2. 8. Kế toán chi phí sản xuất chung 66
3. 2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tín giá thành sản phẩm tại công ty 66
3. 2. 1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán thực hiện công tác kế toán sản xuất và tính giá thành sản phẩm 66
3. 2. 2. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 67
3. 2. 3. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp 68
3. 2. 4. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung 68
3. 2. 5. Hoàn thiện kỳ tính giá thành 69
Để thuận tiện cho kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm Công ty có thể linh hoạt trong việc lựa chọn kỳ tính giá thành chứ không nhật thiết phải theo quý hoặc theo năm. Bởi vì nếu theo quy định như vậy thì khối lượng công việc sẽ dồn vào cuối quý hoặc cuối năm là rất nhiều. Vì vậy, Công ty có thể xác định thời điểm tính giá thành sản phẩm tuỳ theo từng công trình, hạng mục công trình để tránh hiện tượng dồn công việc vào cuối năm. Thời điểm đó có thể là lúc công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc đạt đến một điểm dừng kỹ thuật nào đó. 69
Đối với việc đánh giá sản phẩm dở dang, Công ty sử dụng phương pháp tổng hợp chi phí từ lúc công trình khởi công đến khi hoàn thành là không chính xác nhất là đối với những công trình có thể hư hỏng, làm đi phá lại nhiều lần. Tuy cách tính này làm giảm nhẹ khối lượng công việc của kế toán khi tập hợp và tính giá thành sản phẩm nhưng nú có thể làm tăng giá trị sản phẩm dở dang, ảnh hưởng lớn đến sự cân đối giữa chi phí bỏ ra và doanh thu giữa các kỳ kế toán. Vì thế, để kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm được đảm bảo thuận tiện và chính xác hơn kế toán nên dựa vào định mức tiêu hao hoặc kế hoạch chi phí cho các công trình, hạng mục công trình. 69
3. 2. 6. Hoàn thiện việc phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phục vụ kế toán quản trị 69
1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1HPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1aPAGE1yPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ịPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1CPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1ưPAGE1aPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1úPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ọPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ịPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1CPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1kPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1lPAGE1ậPAGE1pPAGE1.PAGE1PAGE1DPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ểPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1áPAGE1tPAGE1PAGE1hPAGE1uPAGE1yPAGE1PAGE1hPAGE1ơPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1ữPAGE1aPAGE1PAGE1vPAGE1aPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1òPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1kPAGE1ếPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1cPAGE1ũPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1nPAGE1âPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1cPAGE1aPAGE1oPAGE1PAGE1hPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1,PAGE1PAGE1CPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ảPAGE1iPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ưPAGE1ờPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1yPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ậPAGE1pPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1bPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1cPAGE1áPAGE1oPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ịPAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1áPAGE1nPAGE1gPAGE1,PAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ýPAGE1,PAGE1PAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1ăPAGE1mPAGE1.PAGE1PAGE1CPAGE1óPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1vPAGE1ậPAGE1yPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ìPAGE1PAGE1vPAGE1iPAGE1ệPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ePAGE1oPAGE1PAGE1dPAGE1õPAGE1iPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1iPAGE1nPAGE1PAGE1sPAGE1ẽPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1đPAGE1ầPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ủPAGE1,PAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1íPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1xPAGE1áPAGE1cPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1cPAGE1ậPAGE1pPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ậPAGE1tPAGE1PAGE1hPAGE1ơPAGE1nPAGE1.PAGE1PAGE1ĐPAGE1ểPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1,PAGE1PAGE1đPAGE1áPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1vPAGE1ềPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ẩPAGE1mPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1cPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ìPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1oPAGE1PAGE1vPAGE1ớPAGE1iPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1CPAGE1ôPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1lPAGE1ậPAGE1pPAGE1PAGE1BPAGE1ảPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1xPAGE1uPAGE1ấPAGE1tPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ẩPAGE1mPAGE1.PAGE1PAGE1DPAGE1ựPAGE1aPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1oPAGE1PAGE1sPAGE1ốPAGE1PAGE1lPAGE1iPAGE1ệPAGE1uPAGE1PAGE1cPAGE1ủPAGE1aPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1nPAGE1àPAGE1yPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1àPAGE1PAGE1qPAGE1uPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1rPAGE1ịPAGE1PAGE1cPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ấPAGE1yPAGE1PAGE1đPAGE1ưPAGE1ợPAGE1cPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1êPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1lPAGE1ệPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1ưPAGE1ơPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1đPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1tPAGE1uPAGE1yPAGE1ệPAGE1tPAGE1PAGE1đPAGE1ốPAGE1iPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1ữPAGE1aPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1dPAGE1ựPAGE1PAGE1tPAGE1oPAGE1áPAGE1nPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ựPAGE1cPAGE1PAGE1tPAGE1ếPAGE1PAGE1đPAGE1ồPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ờPAGE1iPAGE1PAGE1cPAGE1òPAGE1nPAGE1PAGE1bPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1nPAGE1gPAGE1uPAGE1yPAGE1êPAGE1nPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1gPAGE1âPAGE1yPAGE1PAGE1rPAGE1aPAGE1PAGE1sPAGE1ựPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1êPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1lPAGE1ệPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1đPAGE1óPAGE1.PAGE1PAGE1CPAGE1óPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1ểPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1iPAGE1ếPAGE1tPAGE1PAGE1lPAGE1ậPAGE1pPAGE1PAGE1bPAGE1ảPAGE1nPAGE1gPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1âPAGE1nPAGE1PAGE1tPAGE1íPAGE1cPAGE1hPAGE1PAGE1cPAGE1hPAGE1iPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1íPAGE1PAGE1vPAGE1àPAGE1PAGE1gPAGE1iPAGE1áPAGE1PAGE1tPAGE1hPAGE1àPAGE1nPAGE1hPAGE1PAGE1sPAGE1ảPAGE1nPAGE1PAGE1pPAGE1hPAGE1ẩPAGE1mPAGE1PAGE1nPAGE1hPAGE1ưPAGE1PAGE1sPAGE1aPAGE1uPAGE1:PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1PAGE1 69
Đỗ Thanh Hoàn Lớp KT K39 - BXD