Chuyên đề TTTN –Học viện tài chính GVHD: Th. S Nguyễn Văn Dậu
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 10
KẾT LUẬN 12
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 14
xây dựng công trình E Con. 15
PHỤ LỤC 15
- Húa đơn giá trị gia tăng 15
- Phiếu nhập kho 15
- Phiếu xuất kho 15
- Bảng chấm công 15
- Nhật trình sử dụng máy thi công 15
CHƯƠNG 1 16
CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN 16
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 16
1. 1. Sù cần thiết của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 16
1.1.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp xây lắp. 16
1. 1. 2 Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 17
1.1.2.1. Chi phí sản xuất xây lắp 17
1.1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp 18
1.1.3. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. 18
1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 19
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 20
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 20
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế 21
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cụng dông kinh tế. 22
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 23
1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 24
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 24
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 25
1.3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 25
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 27
1.3.2.2. kế toán chi phí nhân công trực tiếp 27
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nhân công trục tiếp 28
1.3.2.3. Kế toán sử dụng máy thi công 29
Sơ đồ 1. 3 : Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công 31
1.3.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 32
Sơ đồ 1. 4 : Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung 33
1.3.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 34
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 35
1.4. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ 36
1.4.1. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang theo trị giá dự toán với mức độ hoàn thành của sản phẩm xây lắp. 36
1.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí dự toán. 37
1.4.3. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang theo chi phí xây lắp thực tế. 37
1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp. 37
15.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm xây ắp 37
1.5.1.1. Đối tượng tính gia sthành sản phẩm xây lắp 37
1.5.1.2. Kỳ tính giá thành. 38
1. 5. 2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp. 39
1.5.2.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn 39
1.5.2.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 40
1.5.2.3. Phương pháp tính giá thành theo định mức. 40
1.6. Hệ thống sổ kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 41
1.7. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán. 42
CHƯƠNG 2 43
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 43
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ECON 44
2. 1 Khái quát về Công ty CP tư vấnđầu tư xõy dựng E Con. 44
2. 1. 1 Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xõy dựng E Con: 44
: 44
Công ty cổ phần tư đầu tư xây dựng E con. 44
Tên giao dịch tiếng anh 44
: 44
Tên viết tắt 44
: 44
Đơn vị quản lý 44
: 44
Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 1 44
: 44
Số 1004 Đường Láng – Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội 44
Điện Thoại 44
: 44
04-37731910, 04 - 37731916 44
Fax 44
: 44
04 - 37731915 44
Email 44
: 44
Econ. hanoi@FPT. vn 44
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 44
: 44
số 0103002996 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu vào ngày 03/ 10/ 2003 & đăng ký thay đổi lần thứ 9 số 0101412754 ngày 18/ 8/ 2010. 44
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng E CON được thành lập năm 1994 giữa công ty xây dựng Hà Nội (Bộ xây dựng) và tập đoàn E CON Piling Pte Ltd (Singapore)– theo quyết định số 898/ QĐ-BXD ngày 5/ 4/ 1994 của Bộ trưởng Bộ Xõy Dựng. 45
Từ khi thành lập đến nay Công ty luôn được Bộ XD, các chủ đầu tư ghi nhận, đánh giá là một trong những đơn vị tư vấn xây dựng công trình giao thông mạnh, có kinh nghiệm và uy tín. 45
Cùng với việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức tư vấn và thi công công trình, Công ty có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của kỹ sư chính cũng như công nhân kỹ thuật, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của cán bộ quản lý làm cho Công ty phát triển một cách vững chắc. 45
Đi đôi với việc đào tạo, nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên, Công ty đã đầu tư cơ sở vật chất về chiều sâu, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác sản xuất kinh doanh, áp dụng các thành tựu khoa học mới nhất vào sản xuất. Chuyển giao ứng dụng các phần phần mềm tiên tiến trong nước và trên thế giới, phát triển phần mềm do Công ty lập với trình độ cao hơn. 45
Trong 20 năm qua công ty đã tổ chức thi công nhiều công trình về xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng giao thông cầu cảng và đầu tư dự án.... 45
Công ty luôn đảm bảo kỹ thuật, chất lượng, mỹ thuật, tiến độ cũng như hiệu quả nhờ vậy công ty được các chủ đầu tư tin tưởng giao cho nhiều dự án trọng điểm trên toàn quốc. 45
Năm 2008 công ty được tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO9001. 2008 45
2. 1. 2Đặcđiểm tổ chức sản xuất kinh doanh tạiCông ty cổ phần đầu tư xây dưng E Con: 46
2. 1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần tư đầu tư xây dựng E con: 46
Là một công ty tư vấn đầu tư xây dựng, kinh doanh đa dạnh các ngành nghề trong lĩnh vực xây dựng thông qua hình thức đấu thầu nên địa bàn hoạt động của Công ty trải dài khắp mọi nơi trên toàn quốc (kể cả vùng sâu vùng xa), nhưng thị trường chủ yếu của Công ty là ở Hà Nội và các tỉnh phía Bắc. 46
Khác với doanh nghiệp sản xuất hàng húa thông thường, giá cả sản phẩm của Công ty hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả đấu thầu, giá trị doanh thu của mỗi công trình mang lại được xác định qua giá dự toán ghi trong hợp đồng xây dựng. Do vậy, Công ty luôn cải tiến công tác tính giá dự toán ngày càng chính xác hơn để tạo ưu thế cạnh tranh, có như vậy mới có thể thắng thầu được nhiều công trình. Ngoài ra Công ty vẫn luôn phấn đấu đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật và thi công đúng tiến độ nhằm tạo uy tín trên thị trường. 47
2.1. 2. 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất- kinh doanh của Công ty cổ phần tư đầu tư xây dựng E con: 47
Sơ đồ 2.1:Quy trình xây dựng 1 công trình 48
Sơ đồ 2.2: Tổ chức tổ - đội thi công 48
2.1. 3 Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán tạiCông ty cổ phần đầu tư xây dưng E Con: 50
2.1.3. 1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần tư đầu tư xây dựng E con: 50
Sơ đồ 2. 3: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 51
2. 1. 3. 2Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần tư đầu tư xây dựng E con: 55
Sơ đồ 2. 4: Hình thức Kế Toán Nhật ký chung 60
2.2 Thực tế về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tớnh giá thành sản phẩmtại Công ty cổ phần đầu tư xây dưng E Con: 63
2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần đầu tư xây dưng E Con: 63
2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 64
2.2.2.1. Nội dung: 64
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: 65
Để tập hợp CPNVLTT, kế toán Công ty sử dụng TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tài khoản này được mở chi tiết đối với từng công trình, hạng mục công trình. 65
2.2.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết: 65
Biểu 2-1: Bảng tổng hợp dự toán vật liệu 66
Biểu 2-2: Phiếu nhập kho 67
Biểu 2 - 3: Phiếu xuất kho 68
Biểu 2-4 : Bảng tổng hợp xuất vật liệu 70
Biểu 2-5 : Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 71
2. 2. 2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp : 72
Biểu 2 - 6 : Trích Sổ Nhật ký chung cho KT CPNVLTT 72
Biểu 2-7: Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 73
2. 2. 3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 73
2. 2. 3.1. Nội dung: 74
2. 2. 3.2. Tài khoản sử dụng: 75
2. 2. 3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết: 75
CễNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 78
XÂY DỰNG - E CON 78
Số 1004 Đường Láng - Láng thượng - ĐĐ - HN 78
CT Đường Trường Sơn Đông 78
Biờ̉u 2 - 8:Trích Bảng chṍm cụng 78
Tháng 03 năm 2011 78
Biểu 2 - 9: Bảng thanh toán lương cho nhân viên 79
Biểu 2 - 10: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp 80
2. 2. 3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp: 82
Biểu 2 - 11: Trích Sổ Nhật ký chung cho kế toán CPNCTT 82
Mẫu S03a-DN 82
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ 82
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 82
Biểu 2 - 12: Sổ cái chi phí nhân công trực tiếp 83
Mẫu S03a-DN 83
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ 83
2. 2. 4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 83
2. 2. 4.1. Nội dung: 84
2. 2. 4.2. Tài khoản sử dụng: 84
Biểu 2 - 13: Nhật trình xe máy do Công ty điều động 86
Biểu 2 - 14: Bảng thanh toán lương khối lái máy 88
Biểu 2 - 15: Bảng tổng hợp chi phí nhiên liệu 90
Biểu 2 - 16: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công 92
Biểu 2-17: Bảng theo dõi hoạt động ca máy 93
Biểu 2-18: Bảng tổng hợp CP máy thi công thuê ngoài 94
Biểu 2-19: Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công 96
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 96
2. 2. 4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp: 98
Biểu 2 - 20:Trích Sổ Nhật ký chung cho kế toán CP sử dụng MTC 98
Biểu 2 - 21: Sổ cái chi phí sử dụng máy thi công 99
2. 2. 5. Kế toán chi phí sản xuất chung: 100
2. 2. 5.1. Nội dung: 100
2. 2. 5.2. Tài khoản sử dụng: 101
2. 2. 5.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết: 101
Chi phí nhân viên quản lý đội: 101
Biểu 2 - 22: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 102
Biểu 2 - 23: Bảng tính khấu hao thiết bị văn phòng 104
Biểu 2 - 24: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung 105
2. 2. 5.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp: 105
Biểu 2 - 25: Trích Sổ Nhật ký chung cho kế toán CPSXC 106
Biểu 2 - 26: Sổ cái chi phí sản xuất chung 106
2. 2. 6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang: 107
2. 2. 6.1. Tổng hợp chi phí sản xuất: 107
Biểu 2 - 27: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 108
2. 2. 6.2. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang: 110
2. 3. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm: 111
2. 3.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành: 111
2. 3.2. Quy trình tính giá thành: 112
Biểu 2-28: Thẻ tạm tính giá thành sản phẩm xây lắp 114
CHƯƠNG 3: 114
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP 115
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNHSẢN PHẨM TẠICễNG TY CỔ PHẦNĐẦU TƯ XÂY DỰNG ECON 115
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thànhsản phẩm tại Công ty và phương hướng hoàn thiện: 115
3.1.1. Ưu điểm 116
Về mặt tổ chức quản lý: 116
Về tổ chức bộ máy kế toán: 116
Về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 117
Quy trình tính giá thành trong Công ty được tổ chức hết sức khoa học từ việc lập sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK621, TK622, TK623, TK627 cho từng công trình đến việc lập thẻ tính giá thành đảm bảo độ chính xác và chặt chẽ cao. 117
Về hình thức kế toán áp dụng: 117
Về chứng từ sổ sách: 118
Về mặt tổ chức sản xuất: 118
Về tổ chức công tác kế toán chi tiết: 119
Về cơ sở vật chất: 119
3.1.2. Những khó khăn còn tồn tại: 119
Về công tác tổ chức luân chuyển chứng từ: 119
Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 120
Về kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 121
Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 121
Về kế toán chi phí sản xuất chung: 122
Hiện tại Công ty sử dụng TK627 để tập hợp chi phí sản xuất chung của Công ty. TK627 sử dụng được chi tiết tương đối đầy đủ. Tuy nhiên do có nhiều tài khoản chi tiết nên có nhiều khoản mục chi phí dễ gây nhầm lẫn khi hạch toán. 122
Về công tác quản lý chi phí: 122
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện: 123
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng E CON: 124
Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 124
Về chứng từ luân chuyển chứng từ: 124
Về sổ kế toán chi tiết: 125
Về công tác quản lý các khoản chi phí: 125
Chi phí nguyên vật liệu: 125
Hình thức khoán trong xây lắp thể hiện rất nhiều ưu điểm của nú. Nhưng bên cạnh đó, hình thức này cũng dẫn đến tình trạng chung là các tổ Đội trực tiếp thi công sẽ tìm cách để tiết kiệm chi phí để hưởng phần chênh lệch. Nếu chi phí nguyên vật liệu quá cao như hiện nay thì đội thi công phải chịu lỗ và cố gắng tìm cách mua các loại nguyên vật liệu có chi phí rẻ hơn nên thường chất lượng kém hơn; hoặc xấu hơn là các Đội không thể tiếp tục thi công. Điều này làm cho chất lượng và tiến độ thi công không được đảm bảo. 126
Chi phí nhân công: 127
3342 : Phải trả thợ thuê ngoài. 127
Chi phí sản xuất chung: 127
3.3. Điều kiện thực hiện kiến nghị hoàn thiện: 128
SV: Nguyễn Thị Phương Anh – lớp K37T