Mã tài liệu: 219812
Số trang: 86
Định dạng: rar
Dung lượng file: 1,175 Kb
Chuyên mục: Chứng khoán
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, đặc biệt là sự kiện
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế giới (WTO). Để có thể hòa nhịp cùng
với xu thế hội nhập đó, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang chuẩn bị đầy đủ
những điều kiện cần thiết như: Đầu tư đổi mới kỹ thuật công nghệ, nâng cao trình độ
đội ngũ lao động, mở rộng phạm vi hoat động Ngoài ra, một điều kiện hết sức
quan trọng, quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp đó chính là vốn.
Theo cam kết WTO, nước ta đã mở cửa nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực tài
chính. Từ đó, đã tạo điều kiện thuận lợi cho nguồn vốn nước ngoài ồ ạt đổ vào Việt
Nam. Hiện nay, quá trình cổ phần hóa đang diễn ra mạnh mẽ, số lượng các doanh
nghiệp cổ phần ngày càng tăng, việc mua bán chứng khoán diễn ra sôi động, khiến
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế quan tâm nhiều hơn đến việc huy
động vốn trên thị trường chứng khoán. Nhưng thực tế cho thấy các doanh nghiệp hầu
như chỉ quan tâm đến phát hành cổ phiếu mà lãng quên hình thức phát hành trái
phiếu cũng là một kênh huy động vốn trung dài hạn phục vụ cho nhu cầu đầu tư phát
triển.
Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua thị trường cổ phiếu có nhiều biến động,
NHNN siết chặt tín dụng, các NHTM đua nhau tăng lãi suất cao kỷ lục, thêm vào đó
là tình hình lạm phát tăng cao. Từ đó, khiến cho việc huy động vốn của doanh
nghiệp qua hình thức phát hành cổ phiếu và vay ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Như
vậy, hình thức huy động qua kênh phát hành trái phiếu là thích hợp nhất hiện nay.
Phát hành trái phiếu như một khoản vay có thời gian đáo hạn khá dài, rủi ro của
doanh nghiệp được chia sẻ cho nhiều nhà đầu tư.
Mặt khác, kể từ sau khủng hoảng tài chính tiền tệ năm 1997 xảy ra ở châu Á,
nhiều nghiên cứu đã đi sâu tìm hiểu nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm từ
cuộc khủng hoảng là phải san sẻ bớt gánh nặng từ hệ thống ngân hàng sang cho thị
trường trái phiếu doanh nghiệp. Từ đó, đặt ra yêu cầu phải phát triển thị trường này
đủ điều kiện để có thể thực hiện chức năng tài trợ vốn nợ cho các doanh nghiệp một
cách hiệu quả.
Xu hướng của các nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới, chủ yếu huy động
vốn qua phát hình trái phiếu. Trong khi, phát hành trái phiếu đối với nhiều doanh
nghiệp trên thế giới là phổ biến, ở Việt Nam thì chỉ có một số ít các công ty lớn phát
hành trái phiếu như tập đoàn công nghiệp tàu thủy Việt Nam (Vinashin), Tổng Công
ty Dầu Khí Việt Nam, tập đoàn Điện Lực Việt Nam (EVN) , Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
Song, với phần lớn các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ, phát hành
trái phiếu vẫn còn là việc làm mới mẻ. Nguyên nhân do thị trường trái phiếu doanh
nghiệp chưa phát triển, khung pháp lý chưa hoàn chỉnh, cơ sở hạ tầng của thị trường
còn yếu kém, thiếu đường cong lãi suất chuẩn, đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp và nhà
đầu tư còn non kém kiến thức về chứng khoán nói chung và trái phiếu doanh nghiệp
nói riêng.
Nhằm giúp thị trường trái phiếu doanh nghiệp phát triển đúng với tiềm năng của
nó, khuyến khích các doanh nghiệp đa dạng hóa hình thức huy động vốn trung dài
hạn, tạo độ an toàn cho nền tài chính quốc gia, phù hợp với chủ trương của Chính
phủ và xu hướng chung của nền kinh tế. để làm được điều đó đòi hỏi phải đầu tư
thêm nhiều công sức nghiên cứu, tìm hiểu và đưa ra các giải pháp tốt hơn để phát
triển thị trường này. Xuất phát từ những yêu cầu bức thiết như vậy, sinh viên thực
hiện đã chọn nghiên cứu đề tài:
“Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam,
tạo kênh huy động vốn hiệu quả”
MỤC LỤC
Phần mở đầu
Trang
Chương 1: Cơ sở lý luận về thị trường trái phiếu doanh nghiệp
1.1. Tổng quan về trái phiếu 1
1.1.1 Khái niệm 1
1.1.2 Đặc điểm 1
1.2. Khái niệm trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) và thị trường TPDN . 2
1.2.1 Trái phiếu doanh nghiệp . 2
1.2.1.1. Khái niệm . 2
1.2.1.2. Đặc điểm TPDN . 2
1.2.1.3. Phân loại TPDN . 2
1.2.1.4. Ưu điểm và nhược điểm của TPDN 3
1.2.2 Thị trường TPDN . 6
1.2.2.1 Khái niệm . 6
1.2.2.2 Đặc điểm, phân loại thị trường TPDN 6
1.2.2.3 Vai trò của thị trường TPDN . 7
1.2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường TPDN . 10
Kết luận chương 1 11
Chương 2: Thực trạng thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở Việt Nam
2.1. Thực trạng thị trường tài chính Việt Nam . 12
2.1.1 Bối cảnh kinh tế . 12
2.1.2 Thực trạng thị trường vốn Việt Nam 14
2.1.3 Mối liên hệ giữa thị trường TPDN với thị trường cổ phiếu
và thị trường tín dụng ở Việt Nam hiện nay . 17
2.2. Thực trạng họat động của thị trường TPDN ở Việt Nam
trong thời gian qua . 19
2.2.1. Hoạt động phát hành TPDN 19
2.2.2. Tình hình giao dịch TPDN trên thị trường . 22
2.3. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế của thị trường
TPDN ở Việt Nam: . 23
2.3.1. Khung pháp lý chưa được xây dựng hoàn chỉnh 24
2.3.2. Cơ sở hạ tầng của thị trường trái phiếu còn kém phát triển 24
2.3.3. Chưa có đường cong lãi suất chuẩn . 26
2.3.4. Nhận thức về chứng khoán của doanh nghiệp và nhà đầu tư
còn hạn chế . 27
Kết luận chương 2 28
Chương 3: Giải pháp phát triển hiệu quả thị trường trái phiếu doanh nghiệp ở
Việt Nam
3.1. Triển vọng và thách thức của thị trường TPDN Việt Nam trong
thời gian tới 29
3.1.1. Xu hướng phát triển của thị trường tài chính . 29
3.1.2. Triển vọng phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam - “Một kênh
huy động vốn đầy hứa hẹn” 30
3.1.3. Những khó khăn thách thức cho thị trường TPDN ở Việt Nam
trong quá trình phát triển . 32
3.2. Một số đề xuất nhằm phát triển thị trường TPDN ở Việt Nam trong
thời gian tới 33
3.2.1. Nhóm giải pháp trọng tâm . 33
3.2.2. Nhóm giải pháp khác 41
3.2.2.1. Nhóm giải pháp thuộc về phía cơ quan nhà nước 41
3.2.3.2. Nhóm giải pháp về phía chủ thể phát hành trái phiếu 46
3.2.4.3. Về phía nhà đầu tư trái phiếu 49
Kết luận chương 3 50
Kết luận
Phụ lục 1A: Phân loại Trái phiếu DN
Phụ lục 1B: Điều kiện phát hành trái phiếu
Phụ lục 1C: Các phương thức phát hành trái phiếu
Phụ lục 1D: Một số kỹ thuật định giá trái phiếu đang được áp dụng hiên nay
Phụ lục 2A: Tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp (tính đến năm 2007)
Phụ lục 2B: Phân tích các phương thức phát hành TP tại các NHTM Việt Nam
Phụ lục 3A: Mô hình công ty Dịnh mức tín nhiệm
Phụ lục 3B: Hệ thống đánh giá của Moody so sánh rủi ro tín dụng trên
toàn thế giới của Moody’s
Phụ lục 3C: quy mô xếp hạng tín nhiệm
Tài liệu tham khả
Những tài liệu gần giống với tài liệu bạn đang xem
📎 Số trang: 123
👁 Lượt xem: 604
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 55
👁 Lượt xem: 707
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 86
👁 Lượt xem: 475
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 95
👁 Lượt xem: 393
⬇ Lượt tải: 12
📎 Số trang: 96
👁 Lượt xem: 507
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 37
👁 Lượt xem: 613
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 35
👁 Lượt xem: 467
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 35
👁 Lượt xem: 564
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 44
👁 Lượt xem: 966
⬇ Lượt tải: 17
📎 Số trang: 212
👁 Lượt xem: 505
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 84
👁 Lượt xem: 683
⬇ Lượt tải: 16
📎 Số trang: 84
👁 Lượt xem: 527
⬇ Lượt tải: 16
Những tài liệu bạn đã xem
📎 Số trang: 86
👁 Lượt xem: 512
⬇ Lượt tải: 16